Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp 2 cột)

I- Mục tiêu:

- Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.

- Biết viết và đọc các số có tới 6 chữ số.

- Đọc đúng, viết đúng các số có đến sáu chữ số.

- Yêu thích và ham tìm hiểu môn toán.

II- Đồ dùng:

- Bảng phụ.

- Bảng con.

 

doc 25 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 928Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
 Ngày soạn : 10 tháng 09 năm 2011
 Ngày giảng : Thứ hai ngày 12 tháng 09 năm 2011
Tiết 1:
CHÀO CỜ
Tiết 4 : Thể dục :
 GV chuyên dạy
Tiết 3: Toán: Tiết 6
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
Những kiết thức đã biết liên quan đến bài học
Những kiết thức mới trong bài học cần được hình thành
- Các số đến 100 000
- Quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết đọc, viết các số có tới sáu chữ số.
I- Mục tiêu:
- Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có tới 6 chữ số.
- Đọc đúng, viết đúng các số có đến sáu chữ số.
- Yêu thích và ham tìm hiểu môn toán.
II- Đồ dùng:
Bảng phụ.
Bảng con.
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Cả lớp hát.
- 2 HS thực hiện.
Với n = 3 thì 14 x n = 14 x 3 = 42
Với n = 7 thì 14 x n = 14 x 7 = 98
- HS nhận xét, đánh giá.
10 đơn vị = 1 chục; viết số 10
1. Gi ới thiệu bài:
- Cho HS hát chuyển giờ
- Tính giá trị của biểu thức:
14x n với n= 3; n= 7
- GVnhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài: GV ghi bảng
2. Phát triển bài: 
2.1- Số có sáu chữ số
a) Ôn tập về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
- Gọi HS nêu quan hệ giữa đơn vị liền kề.
10 chục = 1 trăm; viết số 100
10 trăm = 1 nghìn; viết số 1000
10 nghìn = 1 chục nghìn; viết số 10000
10 chục nghìn = 1 trăm nghìn; viết 100000
- HS quan sát, đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn,chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
b) Hàng chục nghìn
c) Viết và đọc số có sáu chữ số
- GV cho HS quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn sau đó gắn các thẻ số lên các cột tương ứng.
Trăn nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
100000
100000
100000
100000
10000
10000
10000
1000
1000
100
100
100
100
100
10
1
1
1
1
1
1
4
3
2
5
1
6
- HS viết số: 423516.
- Một số em đọc số vừa viết được.
- HS thực hiện cùng GV.
- GV gắn kết quả xuống các cột ở cuối bảng
- Viết số: 432 516
- Đọc số : Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu.
- GV lập thêm các số: 673618 ; 540321
- HS đọc yêu cầu.
- Cùng GV phân tích mẫu.
- Kết quả: 523 453
- Đọc số: Năm trăm hai mươi ba nghìn, bốn trăm năm mươi ba.
- Nhận xét, đánh giá.
2.2- Luyện tập
* Bài tập 1(Tr 9)
- Gọi HS đọc yêu cầu
a) Cho HS phân tích mẫu
b) Yêu cầu HS quan sát hình SGK điền kết quả vào ô trống.
- Nhận xét dánh giá
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS cùng GV làm mẫu
- HS làm vào vở, 1 HS làm bảng nhóm
- Nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở, 4 HS làm bảng phụ
- Đáp án:
* Bài 2 ( Tr 9)
- GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV cùng HS làm mẫu
- Yêu cầu HS làm vào SGK,1 HS làm bảng phụ
- Nhận xét, đánh giá
* Bài 3 ( Tr 10) 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vở, 4 HS làm bảng phụ.
96315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm; 796315: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm; 106315: Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm; 106827: Một trăm linh sáu nghìn tám hai mươi bảy.
- Nhận xét, đánh giá
- HS làm vở, 2 HS làm bảng phụ.
- Đáp án:
a. 63 115 b. 723 936
c. 943 103 d. 860 372
- Nhận xét đánh giá.
- Nhận xét, đánh giá
* Bài 4: Viết số
- Yêu cầu HS làm vở, 2 HS làm bảng phụ (HSTB làm ý a; b, HSKG làm cả bài)
- Nhận xét, đánh giá
3- Kết luận :
- Nêu cách đọc viết số có sáu chữ số? 
- Xem lại các bài tập
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
Tiết 4: Tập đọc:
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( tiếp theo )
Những kiết thức đã biết liên quan đến bài học
Những kiết thức mới trong bài học cần được hình thành
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối .
I- Mục tiêu:
- Đọc đúng: nặc nô, béo múp béo míp
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của Dế Mèn
- HS khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn.
- Hiểu: Ca ngợi tấm lòng hào hiệp, ghét áp bức bất công bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Ham thích học môn Tập đọc.
II- Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn cần luyện đọc.
- SGK
III- Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài:
Thể hiện sự thông cảm.
Xác định giá trị.
Tự nhận thức về bản thân.
IV- Các phương pháp/kỹ thuật có thể sử dụng:
X ử lý tình huống.
Đóng vai (Đọc theo vai).
V- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Cả lớp hát.
- 2 HS đọc
- HS trả lời.
- HS nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc bài.
- HS lắng nghe.
- HS đoc nối tiếp đoạn lần1, nêu cách đọc:
+ Đoạn 1: giọng căng thẳng, hồi hộp
+ Đoạn 2 : Nhanh lời DM dứt khoát, kiên quyết.
+ Đoạn 3 : Hả hê, lời DM rành rọt, mạch lạc.
- HS đoc từ khó, câu dài
- HS đọc nối tiếp bài lần 2
- HS đọc bài theo cặp
- HS đọc bài trước lớp
 - Lắng nghe.
- 1 HS đọc đoạn 1
- Chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ.
- Để bắt Chị Nhà Trò phải trả nợ.
- Sừng sững: vật to lớn đứng chắn ngang tầm nhìn.
- Lủng củng: Lộn xộn, nhiều không có trật tự ngăn nắp.
Đ1. Trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm đoạn 2.
- Hỏi lời lẽ ra oai, phóng càng đạp phanh phách.
- DM chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức... chóp bu, bọn này.
- Chóp bu: đứng đầu
- Nhện cái nhảy ra ngang tàng, đanh đá, nặc nô, sau đó co rúm lại rồi rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo.
- Nặc nô: người đàn bà hung dữ, táo tợn
-1 HS đọc đoạn văn
Đ2. Dế Mèn ra oai với bọn nhện.
- 1 HS đọc đoạn 3
- Thét lên so sánh bọn nhện giàu có béo múp béo míp... ><hành động hèn hạ không quân tử, xấu hổ, dùng hình ảnh tương phản để đe doạ chúng.
- Sợ hãi cùng dạ ran cả bọn cuống cuồng chạy dọc chạy ngang phá hết các dây tơ chăng lối.
- Cuống cuồng: Bọn nhện rất vội vàng, rất nhanh, vì quá lo lắng.
Đ3. Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải.
- 1 HS đọc toàn bài
*Nội dung: Ca ngợi tấm lòng hào hiệp, ghét áp bức bất công bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh.
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
- HS luyện đọc
- HS LĐ theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, đánh giá
1. GTB:
- Cho cả lớp hát.
- Đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm.
- Tình cảm của bạn nhỏ đối với mẹ như thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài: GV ghi bảng
2. Phát triển bài: 
2.1- Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài
- GV chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu. hung dữ.
+ Đoạn 2: Tôi cất tiếng. chày giã gạo.
+ Đoạn 3: Còn lại
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1,nêu cách đọc
- GVsửa lỗi cho HS.
- GV ghi bảng: Các từ khó đọc 
- Gọi HS đọc từ khó
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Goi 1 HS đọc chú giải.
- Tổ chức Cho HS đọc bài theo cặp (2 phút )
- Gọi 2 cặp đọc bài trước lớp
- GV đọc mẫu: 
2.2. Tìm hiểu bài
* Đoạn 1.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
- Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy thì bọn nhện sẽ làm gì?
- Em hiểu " sừng sững", " lủng củng" có nghĩa là gì?
- Đoạn 1 nói lên điều gì?
* Đoạn 2.
- Gọi 1 HS đọc, lớp đọc thầm đoạn 2
- Dế Mèn đã làm gì để bọn nhện sợ?
- Dế mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai?
- GV giảng từ: chóp bu
- Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn?
- GV giảng từ: nặc nô
- Gọi 1HS đọc đoạn văn
- Đoạn 2 cho em biết điều gì?
* Đoạn 3:
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
- Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn bọn nhện đã hành động như thế nào?
- Từ ngữ " cuống cuồng" gợi cho em điều gì?
- Đoạn 3 nói lên điều gì?
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Nội dung câu chuyện?
* Gọi HS đọc câu hỏi 4 ( SGK), Trả lời :
- HSKG : Chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ, giải thích lí do ?
2.3. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối bài, lớp đọc thầm tìm giọng đọc.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn: "Từ trong hốc đá...đi không."
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS đọc bài theo cặp (2 phút )
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Gọi HS nhận xét, đánh giá
3. Kết luận:
- Em học tập ở DM điều gì?
- Nêu một vài việc làm thể hiện việc bênh vực, giúp đỡ bạn yếu?
- Tự luyện đọc, trả lời câu hỏi; Chuẩn bị bài sau: Truyện cổ nước mình.
Ngày soạn : 11 tháng 09 năm 2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 09 năm 2011
Tiết 1: Toán: 
Tiết 7: LUYỆN TẬP
Những kiết thức đã biết liên quan đến bài học
Những kiết thức mới trong bài học cần được hình thành
- Biết đọc, viết các số có tới sáu chữ số.
- Quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết đọc, viết các số có tới sáu chữ số một cách thành thạo.
- Củng cố quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề
- Viết và đọc được các số có đến 6 chữ số.
- Yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- 2 HS thực hiện.
- HS nhận xét, đánh giá.
1. Giới thiệu bài:
- Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- Yêu cầu HS đọc và viết số:
321 230; 540 005 
- GV nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm miệng ý 1 
- HS nêu kết quả
- Nhận xét đánh giá
2. Bài mới:
* Bài 1 (Tr 10):
- Đưa bảng phụ
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi HS làm miệng ý 1: đọc số, nêu các hàng.
- Các ý còn lại yêu cầu HS làm SGK, 1HS làm bảng phụ.
- Nhận xét, đánh giá.
Viết số
TN
CN
N
T
C
ĐV
Đọc số
653267
6
5
3
2
6
7
Sáu trăm năm mươi ba nghìn hai trăm sáu mươi bảy.
425301
4
2
5
3
0
1
bốn trăm hai mươi lăm nghìn ba trăm linh một
728309
7
2
8
3
0
9
Bảy trăm hai mươi tám nghìn ba trăm linh chín
425736
4
2
5
7
3
6
bốn trăm hai mươi lăm nghìn bảy trăm ba mươi sáu
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm miệng, 
- Nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở, 3 HS làm bảng phụ
- Đáp án:
a) 4 300 d) 180 715
b) 24 316 e) 307 421
c) 24 301 g) 999 999
- Nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 3 HS làm bảng phụ
a) 600 000; 700 000; 800 000
b) 380 000; 390 000; 400 000
c) 399 300; 399 400; 399 500
d) 399 970; 399 980; 399 990
e) 456 787 ; 456 788 ; 456 789
-Nhận xét, đánh giá.
* Bài 2 (Tr 10) :
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- Y/ cầu HS miệng
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 3 (Tr 10) : 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Y/cầu HS làm vào vở, 3 HS làm bảng phụ.(HSTB : ý a, b, c ; HSKG làm cả bài)
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 4(Tr 10) :
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn mẫu ý a
- Yêu cầu HS làm vào vở, 3 HS làm bảng phụ. (HSTB: ý b, c; HSKG làm cả bài)
- Nhận xét, đánh giá.
3. Kết luận:
- Nêu cách đọc, viết số có sáu ch ... ông cha ta muốn khuyên con cháu điều gì?
- Học thuộc lòng bài thơ 
- Chuẩn bị bài sau: Thư gửi bạn
- Cả lớp chơi.
- 1 HS đọc bài
- 1 HS nêu ND bài.
- 1 HS đọc bài.
- HS đoc nối tiếp đoạn lần 1
- HS đoc từ khó, câu dài
- HS đọc nối tiếp bài lần 2
- HS đọc bài theo cặp
- HS đọc bài trước lớp
- HS đọc.
- Truyện cổ nhân hậu có ý nghĩa sâu sa, đề cao phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta: công bằng, thông minh, độ lượng. Là lời khuyên dạy của ông cha ta: Nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin.
- Ông cha ta đã trải qua bao mưa nắng, qua thời gian, để đúc rút những bài học kinh nghiệm cho con cháu.
- Giúp con cháu nhận ra truyền thống tốt đẹp, bản sắc dân tộc của cha ông từ bao đời.
* Ca ngợi truyện cổ, đề cao lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành.
- 2 HS đọc đoạn 4,5
- Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường, Thạch Sanh
- Tấm Cám : Thể hiện sự công bằng trong cuộc sống, người chăm chỉ, hiền lành sẽ được hưởng hạnh phúc.
Đẽo cày giữa đường : Khuyên con người ta phải tự tin, không nên thấy nói thế nào cũng nghe theo.
- Sự tích hồ Ba Bể, Sự tích trầu cau
- HS đọc
- Là lời ông cha ta răn dạy con cháu đời sau : hãy sống nhân hậu, độ lượng công bằng, chăm chỉ, tự tin.
* Là những bài học quí của ông cha muốn răn dạy con cháu đời sau.
- 1HS đọc bài thơ
*Nội dung: Ca ngợi kho tàng truyện cổ nước ta. Đó là những câu chuyện đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta.
- Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, thiết tha.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc theo cặp 
- Thi đọc diễn cảm, HTL bài thơ
- Nhận xét, đánh giá.
- HS nêu.
Thứ năm ngày 15 tháng 09 năm 2011
Đ/c Chung dạy
Ngày soạn: 14 tháng 09 năm 2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 16 thán 09 năm 2011
Tiết 1: Mỹ thuật:
GV chuyên dạy
Tiết 2: Toán: Tiết 10
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
Những kiết thức đã biết liên quan đến bài học
Những kiết thức mới trong bài học cần được hình thành
- Biết các lớp, các hàng: hàng nghìn, lớp nghìn và lớp đơn vị.
- Biết hàng triệu, chục triệu, trăm triệu và lớp triệu
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết hàng triệu, chục triệu, trăm triệu và lớp triệu
- Nhận biết được thứ tự các số nhiều chữ số đến lớp triệu
- Củng cố thêm cho HS về hàng và lớp 
- Yêu thích môn Toán. 
II. Chuẩn bị/Đồ dùng:
- Bảng phụ
- SGK Toán 4.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- Kiểm tra sĩ số.
- Điền dấu (>;<;=) vào chỗ chấm:
9 99910 000
432 510  43 256
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Bài mới: 
* Ôn bài cũ: 
- Viết số: 653 720
- HS nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào lớp nào?
- Lớp đơn vị gồm những hàng nào?
- Lớp nghìn gồm những hàng nào?
2.1- Giới thiệu lớp triệu.
- 1HS lên viết số: 1 000; 10 000; 100 000; 1 000 000 ( 10 trăm nghìn)
- GV: 10 trăm nghìn còn gọi là 1 triệu
- Một triệu viết là: 1 000 000
- Yêu cầu HS đếm xem số 1 000 000 có tất cả mấy chữ số 0
- GV: Mười triệu còn gọi là 1 trục triệu
- Cho HS viết bảng 10 000 000
- GV: Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu 
- Cho HS viết bảng con: 100 000 000
- GV: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu.
2.2- Thực hành
* Bài 1 (Tr 13): 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS đếm
- GV mở rộng: đếm thêm 10 triệu đến 100 triệu
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 2 (Tr 13):
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm mẫu
1 chục triệu 2 chục triệu
10 000 000 20 000 000
- GV viết lên bảng, gọi HS lên viết
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 3 (Tr 13): 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức cho HS làm việc theo cặp
- Gọi 2 cặp HS trình bày
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 4 (Tr 14 ): HSKG
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV đưa bảng phụ, GV cùng HS phân tích mẫu.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- 2 HS thực hiện 
9 999 < 10 000
432 510 > 43 256
- HS nêu.
- Lớp đơn vị: trăm, chục, đơn vị
- Lớp nghìn: trăm nghìn, chục nghìn, nghìn
- HS viết bảng con: 1 000 000
- Có 6 chữ số 0.
- HS viết bảng 10 000 000
- HS viết bảng con: 100 000 000
- HS nêu lại
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS đếm: mười triệu, hai mươi triệu...
- một trăm triệu, hai trăm triệu,... chín trăm triệu 
-Nhận xét đánh giá.
- 1HS đọc yêu cầu
- HS làm mẫu theo HD của GV.
- HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ
3 chục triệu
4 chục triệu 
30 000 000
40 000 000 
- Nhận xét đánh giá
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm theo cặp, 2 cặp trình bày.
15 000
có 3 chữ số 0
350
có 1 chữ số 0
600
có 2 chữ số 0
1300
có 2 chữ số 0
50 000
có 4 chữ số 0
7 000 000
có 6 chữ số 0
36 000 000
có 6 chữ số 0
900 000 000
có 8 chữ số 0
- Nhận xét đánh giá
- HS đọc bài toán.
- HS lắng nghe.
Đọc số
Viết số
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
hàng trăm triệu
hàng chục triệu
hàng triệu
hàng trăm nghìn
chục nghìn
nghìn ngh ìn ngh ìn nghìn
trăm
chục
đơn vị
ba trăm mười hai triệu
312 000 000
3
1
2
0
0
0
0
0
0
hai trăm ba mươi sáu triệu
236 000 000
2
3
6
0
0
0
0
0
0
chín trăm chín mươi triệu
990 000 000
9
9
0
0
0
0
0
0
0
bảy trăm linh tám triệu
708 000 000
7
0
8
0
0
0
0
0
0
năm trăm triệu
500 000 000
5
0
0
0
0
0
0
0
0
- Cho HS làm vở sau đó gọi HS lên bảng làm
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
3- Kết luận:
- Nêu các lớp, các hàng đã học?
- Nhận xét giờ.Về nhà ôn bài và chuẩn bị
- HS làm vở 
- Nhận xét, đánh giá
bài sau: Triệu và lớp triệu (Tiếp)
Tiết 3: Tập làm văn:
TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
Những kiết thức đã biết liên quan đến bài học
Những kiết thức mới trong bài học cần được hình thành
- Biết kể lại hành động của nhân vật; dựa vào tính cách xác định hành động nhân vật.
- Biết tả ngoại hình nhân vật; Dựa vào ngoại hình xác định được tính cách nhân vật và rút ra ý nghĩa của truyện
I. Mục tiêu: HS biết:
- Trong bài văn kể chuyện việc tả ngoại hình nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của NV.
- Biết dựa vào ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình NV trong bài văn kể chuyện. Kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc, có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên
- HSKG kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật.
- Rèn kỹ năng kể chuyện; Biết kể chuyện phối hợp với lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- Yêu thích kể chuyện.
II- Chuẩn bị/Đồ dùng dạy học: 
- Bảng lớp viết yêu cầu của bài 1(phần nhận xét). BP viết đoạn văn của Vũ Cao.
- VBT Tiếng việt lớp 4 tập 1.
III- Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài:
- Tìm kiếm và xử lý thông tin
- Tư duy sáng tạo.
IV- Các phương pháp/kỹ thuật có thể sử dụng:
- Làm việc theo nhóm - xử lý thông tin.
- Trình bày 1 phút.
- Đóng vai.
 V- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài: 
- Cho cả lớp hát chuyển giờ.
- Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì?
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2- Bài mới: 
2.1- Nhận xét :
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc nối tiếp đoạn văn 
- Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp (2 phút)
- Gọi 3 cặp trình bày
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
2.2- Ghi nhớ: 
- Gọi HS đọc ghi nhớ
2.3- Luyện tập:
* Bài 1 (Tr 24):
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ 
- Cho HS đọc lại bài
- Nhận xét, bổ sung
* Bài 2 (Tr 24):
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn: Có thể kể 1 đoạn kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên không nhất thiết phải kể toàn bộ câu chuyện.
* HSKG: Kể toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình.
- Quan sát tranh minh hoạ truyện thơ Nàng tiên ốc(tr 18) để tả ngoại hình bà lão và nàng tiên.
- Gọi HS trình bày
3- Kết luận:
- Muốn tả ngoại hình NV cần chú ý điều gì?
- Nhận xét giờ học
- Học bài & chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp hát.
- 1 HS trả lời: Chỉ kể những hành động tiêu biểu của nhân vật.
- HS nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS nối tiếp đọc đoạn văn
- HS thảo luận cặp
- 3 cặp trình bày.
* Ý 1: Đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò
- Sức vóc: gầy yếu, người bự những phấn...
- Cánh: mỏng như cánh bướm
- Trang phục: áo thâm dài, đôi chỗ chấm...
*Ý 2: Đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp đáng thương dễ bị bắt nạt.
- Nhận xét, bổ sung
- 2 HS đọc ghi nhớ
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài
* Ngoại hình chú bé liên lạc: Người gầy, tóc húi ngắn...
- Thân hình gầy gò... đầu gối.
* Chú bé là con nhà nông dân nghèo
- Hai túi áo trễ xuống; Quần ngắn; Chú bé rất hiếu động.
- Chú bé rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, gan dạ.
- HS đọc bài.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm và trình bày
VD: Tả ngoại hình con ốc: Xưa có một bà lão rất nghèo, không có con cái để nương tựa. Hằng ngày, bà phải mò cua bắt ốc để kiếm sống. Một hôm bà ra đồng bắt được một con ốc lạ. Con ốc chỉ nhỉnh hơn hạt mít, trông rất xinh xắn. Vỏ nó xanh biếc, ánh lên những tia sáng long lanh dưới ánh mặt trời.
- Vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, trang phục, cử chỉ.
Tiết 4: Sinh hoạt lớp – Sinh hoạt đội
TUẦN 2
I- Sơ kết tuần 2
1. Nề nếp:
- Thực hiện tốt nội qui trường, lớp
- Xếp hàng ra vào lớp đều, thẳng hàng, còn chậm.
- 15 phút đầu giờ duy trì hoạt động tốt.
- Một số bạn còn nói chuyện riêng: Kiên, Thành 
 2. Học tập:
- Phát huy tinh thần giúp bạn học tốt: Giang, Hoàng, Tâm.
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái xây dựng bài: Điệp, Quyên, Giang, Huệ.
- Trong lớp còn một số em chưa chăm học, làm việc riêng trong giờ: Lê Anh, Mỵ, Kiên, Khuê, Hiếu.
3. Vệ sinh :
- Vệ sinh sạch sẽ theo khu vực được phân công
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
II- Kế hoạch hoạt động tuần 3
1. Nề nếp:
- Duy trì nền nếp
- Phát huy những mặt tích cực đã đạt được trong tuần trước.
- Khắc phục tồn tại.
2. Học tập:
- Lê Anh, Mỵ, Kiên, Khuê, Hiếu cần cố gắng nhiều trong học tập
- Đủ đồ dùng học tập. Đăng kí đôi bạn cùng tiến.
- Duy trì lịch luyện viết vào thứ 3, 5
3. Vệ sinh:
- Giữ vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công
- Vệ sinh cá nhân gọn gàng, sạch sẽ
III- Sinh hoạt đội tuần 2:
Triển khai nội dung 1 của chương trình rèn luyện đội viên:
- Biết ngày thành lập Đội, khẩu hiệu Đội, nhiệm vụ của đội viên
- Biết các năm đổi tên của Đội, biết tiểu sử anh Kim Đồng.
- Tham gia hướng dẫn sao nhi đồng hoạt động.
- Thực hiện đúng các yêu cầu về nghi thức Đội.
- Biết tiểu sử Bác Hồ và năm điều Bác Hồ dạy.
- Đọc 1 bài thơ, hát 1 bài ca ngợi công ơn của Bác Hồ.
- Kể một câu chuyện về Bác Hồ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 2.doc