Khoa học :
BÀI 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tiếp) ( Trang 8)
I. Mục tiêu:
- Kể tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.
- Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ sức khoẻ.
II. Đồ dùng:
- Hình trang 8, 9 SGK, phiếu học tập, bộ đồ chơi,
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
? Hàng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường những gì? và thải ra những gì - Hát.
-HS: lấy thức ăn, nước uống, khí ôxi và thải ra phân, nước tiểu, và khí các - bô - níc.
Tuần 2 Ngày soạn: 4/ 9/ 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011. (Học vào chiều 7/9) Hoạt động tập thể: Chào cờ đầu tuần (TPT soạn.) Tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp) ( Trang 15 ) ( Tô Hoài ) I. Mục đích - Yêu cầu: - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn - Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. - Rèn kỹ năng biết cảm thông với những người có hoàn cảnh khó khăn, tự nhận thức đựoc bản thân mình. - Giáo dục ý thức học tập tốt bộ môn. II. Đồ dùng dạy - học: GV:- Tranh minh họa nội dung bài. - Bảng viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn đọc. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy và học: uyện đọc: ? Bài chia làm mấy đoạn - Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ. GV: Đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: ? Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào? +Chọn ý đúng cho câu hỏi trên: a. Bố trí Nhện Gộc đuổi. b. Không chăng tơ, không canh gác. c. Chăng tơ kín ngang đường,bố trí Nhện Gộc đứng canh gác. ? Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? ? Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải. ? Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào? GV gợi ý: - Tráng sĩ - Hiệp sĩ - Dũng sĩ - Võ sĩ - Chiến sĩ => Tốt nhất là chọn danh hiệu Hiệp sĩ. c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV khen những em đọc tốt. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 1, 2 đoạn. + GV đọc mẫu. + Nghe và sửa chữa, uốn nắn * RKNS: Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì? -Em đã làm gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn hơn mình? 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc lại nội dung bài - Về nhà tập đọc lại bài, tìm đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”.Chuẩn bị bài sau. - Sĩ số. - Đọc thuộc lòng bài “Mẹ ốm” và nêu nội dung bài. - Đọc truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” và nêu ý nghĩa của truyện. HS : 3 đoạn. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Luyện đọc theo cặp - 1 - 2 em đọc cả bài - Đọc thầm đoạn 1 và TLCH. - Chọn ý c. - Đọc thầm đoạn 2 và TLCH. - Đầu tiên, Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của 1 kẻ mạnh: Muốn nói chuyện với tên nhện “chóp bu”, dùng các từ xưng hô: ai, bọn này, ta. - Đọc thầm đoạn 3 và TLCH. - Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng. - Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, ngang phá hết - Đọc câu hỏi 4 trao đổi, thảo luận chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn.( HS khá , giỏi TL). - Nối tiếp nhau đọc. - Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp đọc 3 đoạn của bài. - 1 vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. - Đóng vai đọc lại câu chuyện. - HS phát biểu . ục: (GV bộ môn soạn, giảng) Toán – Tiết 6: các số có sáu chữ số ( Trang 8 ) I. Mục tiêu: - Giúp HS ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết viết và đọc các số có 6 chữ số. - Giáo dục ý thức học tập tốt bộ môn. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Sử dụng các bảng gài có thẻ ghi số. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - VBT của HS. 3. Bài mới: + Giới thiệu - ghi đầu bài. + Hớng dẫn bài mới: a) Số có 6 chữ số: * Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. - GV gọi HS đứng tại chỗ nêu quan hệ giữa các hàng liền kề. * Hàng trăm nghìn: - GV giới thiệu: 10 chục nghìn = 100 nghìn 100 nghìn viết là 100 000 * Viết và đọc số có 6 chữ số: - GV cho HS quan sát bảng có viết sẵn các hàng đơn vị -> trăm nghìn - GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng. - GV hướng dẫn HS viết số và đọc số. - Tương tự như vậy, GV lập thêm vài số nữa, sau đó cho HS lên bảng viết và đọc số. - GV viết số, sau đó yêu cầu HS lấy các thẻ số 100 000; 10 000; 1 000; 100; 10; - Hát. - HS: Nêu 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn - HS nhắc lại. - HS: Gắn các thẻ số 100 000; 10 000; 1 lên các cột tơng ứng. - Đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn bao nhiêu chục nghìn bao nhiêu đơn vị 1 và các tấm 1, 2, 3, , 9 gắn vào các cột tương ứng trên bảng. b) Thực hành: + Bài 1: Viết theo mẵu. a) GV cho HS phân tích mẫu. b) GV đa hình vẽ nh SGK, HS nêu kết quả cần viết vào ô trống 523453. + Bài 2: Viết theo mẵu. + Bài 3: Đọc số. + Bài 4: Viết số. (c,d - HSKG) GV nhận xét, chấm bài cho HS. - Đáp án: a. 63 115. b. 723 936. c, 943 103 d, 860 372 4. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập - Xác định lại số này gồm mấynghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị. + Nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc số 52453 + Nêu yêu cầu - HS tự làm bài, sau đó thống nhất kết quả. + Nêu yêu cầu bài tập. - Nối tiếp nhau đọc các số đó +Nêu yêu cầu bài tập - Viết các số tơng ứng vào vở. Khoa học : bài 3: trao đổi chất ở người (tiếp) ( Trang 8) I. Mục tiêu: - Kể tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ sức khoẻ. II. Đồ dùng: - Hình trang 8, 9 SGK, phiếu học tập, bộ đồ chơi, III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? Hàng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường những gì? và thải ra những gì - Hát. -HS: lấy thức ăn, nước uống, khí ôxi và thải ra phân, nước tiểu, và khí các - bô - níc. -Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: + Giới thiệu - ghi đầu bài + Dạy bài mới HĐ 1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người. + Mục tiêu:- Kể tên những hiểu biết bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn. + Cách tiến hành - GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát các hình trang 8 SGK. ? Trong số những cơ quan đó, cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường bên ngoài? *HĐ 2: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người. + MT: Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá. + Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc cá nhân. - Bước 2: Làm việc theo cặp. - HS: Quan sát và thảo luận theo cặp. - Chỉ vào từng hình ở trang 8 nói tên và chức năng của từng cơ quan. - Cơ quan tiêu hoá - Cơ quan hô hấp - Bài tiết nước tiểu. - Xem sơ đồ H 9 tìm ra các từ còn thiếu để bổ sung vào sơ đồ cho hoàn chỉnh và nêu mối quan hệ giữa các cơ quan: Tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trao đổi chất. - 2 em quay lại kiểm tra chéo xem bạn bổ sung đúng chưa và lần lượt nói với nhau về mối quan hệ. - Bước 3: Làm việc cả lớp. - Đại diện HS trình bày trước lớp 4. Củng cố - dặn dò: - Tổng kết bài - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Ngày soạn: 5/ 9 Ngày giảng: Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011( học vào sáng ngày 8/9) Tiếng Anh: GV bộ môn soạn, dạy chính tả ( Nghe viết ): mười năm cõng bạn đi học ( trang 16) I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn “Mười năm cõng bạn đi học”. - Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm vần, dễ lẫn s/x, ăn/ăng. - Làm đúng BT2 và BT3 a / b. - Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ. - Vở bài tập Tiếng Việt tập 1. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định : 2. Kiểm tra : Viết những tiếng có âm đầu n/l hoặc vần an/ang. - GV nhận xét, cho điểm. - Hát - HS : 2 em lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp những tiếng có âm đầu n/l hoặc vần an/ang. 3. Bài mới: a. Giới thiệu - ghi đầu bài: b. Hớng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc toàn bài chính tả 1 lợt. - Cả lớp theo dõi. - Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý tên riêng cần viết hoa. - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết vào vở. - HS : Nghe - viết bài vào vở. - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Soát lỗi. - GV chấm - nêu nhận xét chung HS : từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV nêu nhận xét chung. c. Hớng dẫn HS làm bài tập: * Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm lại truyện vui “Tìm chỗ ngồi”, suy nghĩ làm bài vào vở. - GV treo bảng phụ lên bảng. - HS lên bảng làm - Cả lớp và GV nhận xét từng bạn về chính tả, phát âm, khả năng hiểu đúng tính khôi hài, châm biếm của truyện. - Lời giải đúng: + Lát sau - rằng - phải chăng - xin bà - băn khoăn - không sao! để xem. + Tính khôi hài của truyện: “Ông khách mà thôi” * Bài 3: + Lời giải: a.sao b. Dòng 1: chữ trăng Dòng 2: chữ trắng - 2 em đọc câu đố. - Cả lớp thi giải nhanh, viết đúng chính tả lời giải đố. 4. Củng cố dặn dò - Chốt ND. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tìm 10 từ ngữ bắt đầu bằng s/x. Toán- Tiết 7: Luyện tập ( Trang 10 ) I. Mục tiêu: - Giúp HS luyện viết và đọc số có 6 chữ số (cả các trường hợp có chữ số 0). - Có kĩ năng viết, đọc đúng số có 6 chữ số. - Giáo dục ý thức học tập tốt bộ môn. II. Đồ dùng dạy học: -ND,SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - GV ghi bảng các số có 6 chữ số. - Nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: + Giới thiệu và ghi đầu bài + Hướng dẫn luyện tập: a) Ôn lại hàng: - GV cho HS ôn lại các hàng đã học, quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề - GV viết 825713 ? Chữ số 3 thuộc hàng nào? - Hát. - 3 - 5 em đọc các số đó. - Hàng đơn vị ? Chữ số 1 thuộc hàng nào? - Hàng chục ? Chữ số 7 thuộc hàng nào? ? Chữ số 5 thuộc hàng nào? ? Chữ số 2 thuộc hàng nào? ? Chữ số 8 thuộc hàng nào? - Hàng trăm - Hàng nghìn - Hàng chục nghìn - Hàng trăm nghìn - GV cho HS đọc các số: 850203 ; 820004 ; 820007832100 - Nối tiếp nhau đọc số. b) Thực hành: + Bài 1: Viết theo mẫu + Nêu yêu cầu -Tự làm bài và chữa bài + Bài 2: a) GV cho HS đọc các số - HS làm miệng. b) GV cho HS xác định hàng ứng với chữ số 5 của từng số đã cho. + Bài 3: Viết số. (d,e,g - HSKG) - Nêu yêu cầu và tự làm bài, sau đó vài em lên bảng ghi số của mình. a. 4 300 b.24 316 c.24 301 d, 187 715 e, 307 421 g, 999 999 GV nhận xét, cho điểm - Cả lớp nhận xét. + Bài 4: (c, d, e- HSKG) - Đọc yêu cầu và tự nhận xét quy luật của dãy số. - HS lên bảng chữa bài. - GV cho điểm em làm đúng, nhanh. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm vở bài tập. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: nhân hậu - đoàn kết ( Trang 17 ) I. Mục đích- Yêu cầu: - Biết thêm ... với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể . - Giáo dục ý thức học tốt bộ môn. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 10, 11 SGK. - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: 1. ổn định : 2. Kiểm tra : Kể tên một số cơ quan đã học. - GV nhận xét, cho điểm. - Hát -HS nêu. 3. Bài mới : a. Giới thiệu và ghi đầu bài. b. Dạy bài mới: +. HĐ1: Tập phân loại thức ăn. * Mục tiêu:- HS biết sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc thực vật - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn. * Cách tiến hành: + Bước 1: Trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi 3 SGK. - Làm việc theo cặp đôi nói tên thức ăn, đồ uống mà các em dùng hàng ngày. - Quan sát H10 và hoàn thành bảng sau : (SGV trang 36). + Bước 2: Làm việc cả lớp. GV nghe HS trình bày rồi đi đến kết luận: à Phân loại thức ăn theo các cách : - Phân loại theo nguồn gốc động vật hay thực vật. - Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng có thể chia 4 nhóm: chất bột đường + chất đạm + chất béo + vitamin và chất khoáng. - Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả. HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường: * Mục tiêu: -Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường. * Cách tiến hành: + Bước 1: HS làm việc theo cặp. Nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường trang 11 SGK và tìm hiểu vai trò. + Bước 2: Làm việc cả lớp. ? Nói tên các thức ăn giàu chất bột đường có trong các hình (trang 11 ) * Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà các em ăn hàng ngày? * Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà các em thích ăn? ? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. - Nhận xét, bổ sung. HS : Suy nghĩ trả lời. +.HĐ3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường. * Mục tiêu: -Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật. * Cách tiến hành: - GV phát phiếu học tập cho HS . - Làm việc với phiếu học tập. - 1 số HS trình bày kết quả. - Các nhóm khác nghe và bổ sung. - GV bổ sung và kết luận. 4. Hoạt động nối tiếp: * Liên hệ BVMT: Để sức khoẻ của con người ngày càng tốt hơn chúng ta cần làm gì để bảo vệ mmôi trường sống của mình? - HS liên hệ - Củng cố ND bài - Nhận xét giờ - HD về nhà. Ngày soạn: 8/ 9 Ngày giảng Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011( học vào thứ hai 12/9) Địa lí: dãy hoàng liên sơn (trang 70) I. Mục tiêu: - Nờu được một số đặc điểm tiờu biểu về địa hỡnh , khớ hậu của dóy Hoàng Liờn Sơn. - Dóy nỳi cao và đồ sộ nhất VN:Cú nhiều đỉnh nhọn, sườn nỳi rất dốc ,thung lũng thường hẹp và sõu. - Khớ hậu ở những nơi cao thường lạnh quanh năm . - Chỉ được dóy Hoàng Liờn Sơn trờn bản đồ (lược đồ)tự nhiờn VN - Sử dụng bảng số liệu để nờu đặc điểm ở mức độ đơn giản :dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xột về nhiệt độ của Sa Pa vào thỏng 1 và thỏng 7 - Giáo dục ý thức ham thích môn học II. Đồ dùng: - Bản đồ, tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, III. Các hoạt động dạy – học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Sách vở HS 3. Bài mới a.GT + ghi bài 1. Dãy Hoàng Liên Sơn – dãy núi cao và đồ sộ Việt Nam: * HĐ1: Làm việc các nhân hoặc theo cặp. - Hát + Bước 1: - GV chỉ vị trí của dạy núi HLS trên bản đồ Việt Nam treo tường và yêu cầu HS dựa vào ký hiệu tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở H1 SGK. - HS : Dựa vào lược đồ và kênh chữ mục 1 trong SGK để trả lời câu hỏi: ? Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta, trong đó dãy núi nào dài nhất ? Dãy nũi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ? Dãy Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km, rộng bao nhiêu km ? Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào - HS khá TL + Bước 2: Gọi HS trình bày. HS : Trình bày kết quả trước lớp. - GV sửa chữa và bổ sung. * HĐ 2: Thảo luận nhóm. - Chỉ đỉnh Phan – xi – păng trên hình 1 và cho biết độ cao? - Tại sao đỉnh núi đó được gọi là nóc nhà của Tổ quốc? - Quan sát H2 hoặc tranh ảnh để mô tả đỉnh núi? - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả 2. Khí hậu lạnh quanh năm: * HĐ3: làm việc cả lớp: - GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 SGK và cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào? HS : 1 – 2 em trả lời trớc lớp. - GV gọi 1 HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ địa lý Việt Nam treo tường. - GV nêu lại những đặc điểm ....Hoàng Liên Sơn HS : Trả lời các câu hỏi ở mục 2 SGK. 4. Hoạt động nối tiếp: - Nhắc lai ND bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài Âm nhạc: GV bộ môn soạn, dạy Toán- Tiết 10: Triệu và lớp triệu (trang 13 ) I. Mục tiêu: - Giúp HS biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Biết viết các số đến lớp triệu . - Giáo dục ý thức hoc tốt. II. Đồ dùng : - GV : SGK – Bảng phụ - HS : SGK - VBT III. Các hoạt động dạy – học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra : BT1 (trang 12) - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm. Hát HS : 3 em lên bảng làm . - Nhận xét 3. Bài mới: + Giới thiệu và ghi đầu bài: + Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu. - GV yêu cầu 1 HS lên bảng lần lượt viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn rồi yêu cầu em đó viết tiếp số mười trăm nghìn. - HS : 1000, 10000, 100000, 100000. - GV giới thiệu mười trăm nghìn còn gọi là một triệu. Một triệu viết là 1 000 000 - GV yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy số 0. - HS : có 6 chữ số 0. - GV giới thiệu tiếp : mười triệu còn gọi là một chục triệu rồi cho HS tự viết số mười triệu ở bảng. Viết bảng con 10 000 000. - GV nêu tiếp : mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu và cho HS ghi số một trăm triệu vào bảng. Viết bảng con 100 000 000. - GV nêu tiếp : Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu hợp thành lớp triệu. à Lớp triệu gồm các hàng: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. - GV cho HS nêu lại các hàng, các lớp từ bé đến lớn. *Thực hành: + Bài 1: GV nhận xét chốt kết quả đúng - Đọc y/c BT - TL miệng. - Nhận xét. + Bài 2: GV chấm, chữa bài. KQ : 50 000.000,90 000.000, ... - Đọc y/c BT - Quan sát mẫu rồi làm vào vở. + Bài 3: ( cột 1 HS KG) GV nhận xét, chốt kết quả đúng. + Bài tập 4: HS khá giỏi làm tại lớp - Nêu yêu cầu và tự làm vào nháp - Đổi vở kiểm tra kết quả. - Nhận xét. 4. Hoạt động nối tiếp: - Nhắc lai ND bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập 4( HS TB) Tập làm văn: Tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện ( trang 23 ) I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật ( BT 1, mục III); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc Nàng tiên ( BT 2) - Rèn kỹ năng tìn kiếm và xử lí thông tin, tư duy sáng tạo trong việc tả ngoại hình của nhân vật. - Giáo dục lòng yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy - học: - Giấy khổ to, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: 1.ổn định : 2. Kiểm tra: Nêu ghi nhớ của bài giờ trước ? Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào - Hát: HS : 2 em nêu lại phần ghi nhớ. - Qua hành động, lời nói, hình dáng và ý nghĩ của nhân vật. 3. Bài mới : * Giới thiệu và ghi đầu bài: * Phần nhận xét: - GV phát cho 3 – 4 em phiếu làm và dán lên bảng, còn lại làm vào vở. - 1 em đọc đoạn văn. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, ghi vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò. ? Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này - HS : Trả lời miệng. GV nhận xét chốt lời giải đúng : ý 1: - Sức vóc gầy yếu bự những phấn như lột. - Cảnh: mỏng như non, ngắn quen mở. - Trang phục: mặc áo thâm dài điểm vàng. ý 2: Ngoại hình của Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp đáng thương, dễ bị bắt nạt, ăn hiếp. *. Phần ghi nhớ: *. Phần luyện tập: HS : 3 – 4 em đọc to, cả lớp đọc thầm. + Bài 1: GV viết đoạn văn vào bảng, gọi 1 HS lên gạch dưới các chi tiết miêu tả trả lời câu hỏi. GV kết luận : a) Người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. b) Thân hình đầu gối cho thấy chú bé là con 1 gia đình nông dân nghèo luôn vất vả. - Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng có thể cho thấy chú rất hiếu động - Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, thông minh, gan dạ. -Đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm đoạn văn và tự gạch vào vở bài tập. - 1HS làm bảng. - Nhận xét + Bài 2: HS : Đọc yêu cầu bài tập. - Treo tranh minh hoạ truyện thơ “Nàng tiên ốc” để tả ngoại hình bà lão và nàng tiên. - Nhận xét , cho điểm . - Từng cặp HS trao đổi, thực hiện yêu cầu của bài. - 2 – 3 HS thi kể một đoạn câu chuyện - HS K- G kể toàn bộ câu chuyện, tả ngoại hình của 2 nhân vật . - Đóng vai kể lại câu chuyện ( HSKG) - Nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò: - Hỏi lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm lại bài. Kĩ thuật: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu I. Mục tiêu: - HS nắm được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim. - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II. Đồ dùng dạy học: - Vải, kim, chỉ, kéo, khung thêu III. Các hoạt động dạy – học: * HĐ4: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim. HS: Quan sát H4 SGK kết hợp với quan sát mẫu kim khâu, kim thêu cỡ to, cỡ vừa, cỡ nhỏ để trả lời câu hỏi trong SGK. - GV bổ sung và nêu những đặc điểm chính của kim khâu, kim thêu được làm bằng kim loại cứng có nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau. Mũi nhọn, sắc. Thân kim nhỏ nhọn. Đuôi nhỏ dẹt có lỗ - HS quan sát H5a, 5b để nêu cách xâu kim. - 1 HS lên bảng thực hiện thao tác xâu kim. - HS khác nhận xét, bổ sung. * HĐ5: HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS: Thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - HS thực hành làm theo nhóm. - Đánh giá kết quả thực hành của HS. - Gọi 1 số HS thực hiện các thao tác xâu chỉ, vê nút chỉ, HS khác nhận xét thao tác của bạn. 3. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS về nhà chuẩn bị dụng cụ để giờ sau học. Tân Phú, ngày / 9 / 2010 Người duyệt Hà Thị Tố Nguyệt
Tài liệu đính kèm: