LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
I. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1,4); nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2,3)
- Tinh thần hợp tác, đoàn kết trong thảo luận nhóm.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bút dạ và phiếu khổ to để làm BT1,bảng phân loại BT2, một số tờ giấy trắng khổ to.
- HS: SGK, VBT Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011 TẬP ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật Dế Mèn. Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.(trả lời được các câu hỏi trong sgk). - GD hs kĩ năng tự nhận thức về bản thân: quan tâm giúp đỡ người khó khăn. Đồ dùng dạy - học: GV: - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. HS: SGK Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm, trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ. - Nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc (15 phút) - Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài (2 lượt), kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi, giải thích từ mới (chóp bu, nặc nô, lủng củng) - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Gọi 1HS đọc toàn bài - Đọc diễn cảm toàn bài, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê) Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (10 phút) - Yêu cầu HS đọc thầm, trả lời câu hỏi: + Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? + Dế Mèn đã làm thế nào để bọn nhện phải sợ? + Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? + Em thấy có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào sau đây: võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ,dũng sĩ, anh hùng? - Rút ra ý nghĩa của bài học: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm (5 phút) - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2,3, phân biệt rõ lời NV - Tổ chức cho 2 tổ thi đọc diễn cảm đoạn 2,3 C. Củng cố dặn dò: - Hỏi: Em học được điều gì ở nhân vật Dế Mèn? - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà đọc trước bài Truyện cổ nước mình. - 1HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm, trả lời -Lắng nghe - Lắng nghe - Đọc nối tiếp - Luyện đọc theo cặp - 1HS đọc toàn bài - Lắng nghe - Đọc thầm, trả lời các câu hỏi + HS khá giỏi trả lời - Nêu ý nghĩa - Luyện đọc đoạn 2, 3 - Thi đọc diễn cảm đoạn 2, 3 - Trả lời - Lắng nghe Bổ sung: Thứ tư ngày 31 tháng 8 năm 2011 CHÍNH TẢ: NGHE – VIẾT: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC Mục tiêu: Nghe - viết chính xác và trình bày đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học, không mắc quá 5 lỗi trong bài. Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x,ăng/ ăn. - Cẩn thận, có ý thức trong khi viết bài. Đồ dùng dạy - học: GV: Ba tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2 HS: SGK, VBT Tiếng Việt Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Mời 1HS đọc cho 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp các tiếng có vần an/ang trong tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết (20 phút) - Đọc toàn bài CT trong SGK một lượt, yêu cầu HS theo dõi - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn, chú ý tên riêng cần viết hoa (Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh), con số (10 năm,4 ki-lô-mét), những từ dễ viết sai - Luyện viết một số tên riêng và từ khó (khấp khuỷu, gập ghềnh, liệt) - Hỏi: Nội dung của đoạn này là gì? - Lưu ý HS trước khi viết (cách trình bày, tư thế ngồi viết ) - Yêu cầu HS gấp SGK, GV đọc từng cụm từ cho HS viết - Đọc lại cho HS soát bài - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau - Chấm chữa 7-10 bài, nêu nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập CT ( 10 phút) Bài tập 2: - Nêu yêu cầu BT - Mời 4HS lên thi làm bài nhanh trên bảng, cả lớp làm vào vở - Nhận xét, biểu dương Bài tập (3): Chọn bài 3a - Nêu yêu cầu và chọn bài cho HS làm - Yêu cầu cả lớp giải câu đố nhanh, viết đúng chính tả lời giải đố - Nhận xét, khen ngợi những HS giải nhanh và viết đúng CT C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, nhắc những HS viết sai về nhà luyện viết thêm - Dặn dò về nhà tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s/x hoặc ăng/ăn. - 1HS đọc, 2HS viết bảng, cả lớp viết vào nháp - Theo dõi trong SGK - Đọc thầm, lưu ý - 2HS lên viết bảng, dưới lớp viết vào vở nháp - Trả lời - Lắng nghe - Viết vào vở - Soát bài - Từng cặp đổi vở soát lỗi - Lắng nghe - 4HS làm trên phiếu, cả lớp làm vào vở - Sửa bài - Lắng nghe - Giải câu đố - Sửa bài - Lắng nghe - Lắng nghe Bổ sung: Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1,4); nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2,3) Tinh thần hợp tác, đoàn kết trong thảo luận nhóm. Đồ dùng dạy - học: GV: Bút dạ và phiếu khổ to để làm BT1,bảng phân loại BT2, một số tờ giấy trắng khổ to. HS: SGK, VBT Tiếng Việt Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng, cả lớp viết vào vở những tiếng chỉ người thân trong gia đình mà phần vần có 1 âm, có 2 âm - Nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: ( 10p) - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Phát bút dạ và phiếu cho 4 nhóm, yêu cầu các nhóm viết những từ tìm được vào phiếu - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài tập 2: (5p) - Gọi đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm vào vở - Mời HS trình bày kết quả - Nhận xét, đối chiếu lời giải đúng trên bảng phụ Bài tập 3: (10p) - Gọi đọc yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, mỗi HS trong nhóm nối tiếp viết 1 câu mình đặt lên phiếu - Mời đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng lớp - Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc (nhóm đặt đúng và nhiều câu) Bài tập 4: (Dành cho HS khá, giỏi) (5p) - Yêu cầu HS đọc 3 câu tục ngữ, suy nghĩ trả lời: Câu tục ngữ khuyên ta điều gì, chê điều gì? - Nhận xét, kết luận C. Củng cố dặn dò: - Hỏi: Trong tiết học này, các em biết thêm được những từ ngữ nào về chủ điểm Thương người như thể thương thân? - Nhận xét tiết học, dặn dò HS xem trước tiết LTVC tuần sau. - Viết những tiếng có phần vần theo yêu cầu - Lắng nghe - Đọc - Làm việc theo nhóm - Các nhóm trình bày - Sửa bài - Đọc - Làm theo cặp - Trình bày kết quả - Sửa bài - Đọc - Các nhóm đặt câu và viết lên phiếu - Các nhóm dán kết quả - Lắng nghe - Suy nghĩ, trả lời - Lắng nghe - Trả lời - Lắng nghe Bổ sung: Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011 KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC Mục tiêu: Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên Ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. Hiểu được ý nghĩa của truyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. Biết yêu thương, quan tâm, giúp đỡ mọi người trong khả năng. Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh minh họa truyện trong SGK. HS: SGK Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. - Nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung: Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện ( 12 phút) - Đọc diễn cảm bài thơ - Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc 3đoạn thơ - Gọi 1HS đọc toàn bài - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn thơ, trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn: + Bà lão làm gì để sinh sống? + Bà lão làm gì khi bắt được Ốc? + Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ? + Khi rình xem, bà lão đã thấy gì? + Sau đó bà lão đã làm gì? + Câu chuyện kết thúc thế nào? Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện ( 18 phút) - Hướng dẫn HS hiểu thế nào là kể bằng lời của mình - Mời 1HS giỏi kể mẫu đoạn 1 - Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm (mỗi HS kể 1 theo 1 khổ thơ, sau đó kể lại toàn bài - Mời vài nhóm lên thi kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện - Mời 3HS đại diện 3 tổ thi kể toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu mỗi HS trao đổi cùng các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Yêu cầu cả lớp nhận xét, bình chọn bạn KC hay nhất. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân, học thuộc lòng bài thơ. - Dặn HS tìm 1 câu chuyện về lòng nhân hậu mà em đã nghe, đã đọc để chuẩn bị cho tuần sau. - 2HS kể chuyện - Lắng nghe - Lắng nghe - Lắng nghe - Đọc nối tiếp - Đọc toàn bài - Đọc thầm, trả lời các câu hỏi - Lắng nghe - Một HS giỏi kể đoạn 1 - Kể chuyện theo nhóm - Các nhóm thi kể - 3HS thi kể trước lớp - Trao đổi ý nghĩa - Nhận xét, bình chọn - Lắng nghe - Lắng nghe Bổ sung: Thứ tư ngày 31 tháng 8 năm 2011 TẬP ĐỌC: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. Hiểu ND bài: ca ngợi truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, thông minh, vừa chứa đựng kinh nghiệm quí báu của cha ông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối) Yêu quý và tự hào về truyện cổ nước nhà. Đồ dùng dạy - học: - GV: - Tranh minh họa trong SGK; tranh minh họa các truyện cổ như Tấm Cám, Thạch Sanh, cây khế - Bảng phụ viết sẵn câu, khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc. - HS: SGK Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3HS nối tiếp đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (phần tiếptheo), trả lời câu hỏi : Em thích nhất hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao? - Nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc (15 phút) - Gọi HS đọc nối tiếp 5đoạn thơ (2 lượt), kết hợp sửa lỗi phát âm, cách đọc, chú ý nghỉ hơi đúng nhịp phù hợp với nội dung từng dòng thơ, giúp HS hiểu nghĩa các từ mới trong bài - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Gọi 1HS đọc toàn bài - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, tự hào Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (8 phút) - Yêu cầu HS đọc thầm, trả lời câu hỏi: + Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? + Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào? + Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta. + Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào? Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm và HTL bài thơ (7P) - Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc phù hợp nội dung bài (giọng tự hào, trầm lắng) - Tổ chức luyện đọc và thi đọc diễn cảm 10 dòng thơ đầu - Tổ c ... ác hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1HS trả lời: Thế nào là quá trình trao đổi chất ở người? - Gọi 1HS lên bảng vẽ sơ đồ trao đổi chất ở người - Nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung Hoạt động 1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người (15p) - Giao nhiệm vụ cho HS quan sát hình trang 8 và thảo luận theo cặp hoàn thành phiếu học tập (nêu tên cơ quan, chức năng và dấu hiệu bên ngoài của quá trình trao đổi chất) - Gọi đại diện nhóm trình bày - Mời cả lớp trao đổi bổ sung - Đặt câu hỏi: + Hãy nêu những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. + Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình đó + Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn - Kết luận: Những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hóa, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết - Liên hệ: Để có một sức khỏe tốt, cơ thể khỏe mạnh, chúng ta cần làm gì? Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người (15p) - Phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi (gồm sơ đồ hình 5 và các tấm bìa viết những từ còn thiếu) - Phổ biến cách chơi: các nhóm lựa chọn phiếu để ghép vào chỗ - Mời các nhóm trình bày sản phẩm của mình, trình bày về mối quan hệ giữa các cơ quan trong quá trình trao đổi chất - Nhận xét, đánh giá sản phẩm của từng nhóm C. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu HS nêu tên các cơ quan và chức năng của cơ quan đó. Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động? - Dặn dò HS về nhà vẽ lại sơ đồ hình 5 và xem trước bài tiếp theo. - 1HS trả lời - 1HS vẽ sơ đồ - Thảo luận theo cặp hoàn thành phiếu học tập - Trình bày - Trao đổi, bổ sung - Trả lời - Lắng nghe - Trả lời - Các nhóm nhận bộ đồ chơi - Lắng nghe - Trình bày - Lắng nghe - Trả lời - Lắng nghe Bổ sung: Thứ sáu ngày 2 tháng 9 năm 2011 KHOA HỌC: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG Mục tiêu: Kể được tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng. Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì,khoai, ngô, sắn Nêu được vài trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. GD hs có ý thức trong khi ăn uống để giữ gìn sức khỏe. Đồ dùng dạy - học: GV: Hình trang 10,11 SGK; phiếu học tập. HS: SGK Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1HS nêu tên và chức năng của các cơ quan trong quá trình trao đổi chất ở người. - Nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn (10p) - Yêu cầu HS quan sát hình ở SGK, trao đổi nhóm đôi kể tên các thức ăn, đồ uống dùng hằng ngày, nói rõ nguồn gốc thức ăn (viết vào phiếu học tập) - Gọi đại diện nhóm trình bày - Mời cả lớp trao đổi bổ sung - Đặt câu hỏi: Người ta có thể phân loại thức ăn theo cách nào khác? - Kết luận: có 4 nhóm nhức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min và chất khoáng. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường (10p) - Yêu cầu HS quan sát hình trang 11: Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường và nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất bột đường - Nhận xét, kết luận Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc thức ăn chứa nhiều chất bột đường (10p) - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi nêu nguồn gốc của từng loại thức ăn (làm vào phiếu học tập) - Mời đại diện trình bày - Kluận: Các thức ăn chứa nhiều chất bôt đường có nguồn gốc từ thực vật C. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu HS nêu các nhóm thức ăn và vai trò của chất bột đường. - Dặn dò HS xem trước bài Vai trò của chất đạm và chất béo. - 1HS trả lời - Lắng nghe - Lắng nghe - Thảo luận theo cặp hoàn thành phiếu học tập - Trình bày - Trao đổi, bổ sung - Trả lời - Lắng nghe - Quan sát, kể tên và nêu vai trò - Lắng nghe - Thảo luận nhóm đôi làm vào phiếu - Trình bày - Lắng nghe - Trả lời - Lắng nghe Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011 LỊCH SỬ: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tiếp theo) Mục tiêu: Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ. Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. Đồ dùng dạy - học: GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. HS: SGK Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2HS trả lời: + Thế nào là bản đồ? + Hãy kể một số yếu tố của bản đồ? - Nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung Hoạt động 1: Cách sử dụng bản đồ (10p) - Yêu cầu HS dựa vào kiến thức bài trước trả lời: + Tên bản đồ cho ta biết điều gì? + Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí + Chỉ đường biên giới phần đất liền của VN với các nước láng giềng - Yêu cầu HS đọc SGK nêu các bước sử dụng bản đồ - Kết luận Hoạt động 2: Bài tập (20p) - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát hình 1,2 lần lượt làm BT a,b - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm - Mời các nhóm khác bổ sung - Kết luận - Treo bản đồ hành chính VN lên bảng, yêu cầu: + Đọc tên bản đồ, chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông,Tây + Chỉ vị trí của tỉnh mình đang sống trên bản đồ + Nêu tên những tỉnh, thành phố giáp với tỉnh của mình - Kết luận C. Củng cố dặn dò: - Hỏi: Muốn sử dụng bản đồ cần theo những bước nào? - Dặn d ò HS đọc trước bài Nước Văn Lang. - 2HS trả lời - Lắng nghe - Lắng nghe - Trả lời và chỉ trên bản đồ - Trình bày - Lắng nghe - Các nhóm quan sát và làm bài tập - Các nhóm trình bày - Các nhóm bổ sung - Lắng nghe - Quan sát và chỉ trên bản đồ theo yêu cầu - Lắng nghe - Trả lời - Lắng nghe Bổ sung: Thứ năm ngày 1 tháng 9 năm 2011 ĐỊA LÍ: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn. Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên VN, tranh ảnh về dãy Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng - HS: SGK Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2HS trả lời: + Thế nào là bản đồ? Hãy kể một số yếu tố của bản đồ? - Nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Dãy Hoàng Liên Sơn 2. Nội dung Hoạt động 1: Hoàng Liên Sơn – dãy núi cao và đồ sộ nhất VN (18p) - Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN, yêu cầu HS dựa vào kí hiệu, tìm vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn (HLS) ở hình 1 SGK - Yêu cầu HS dựa vào hình 1 và SGK, trả lời câu hỏi: + Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc của nước ta, trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất? + Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà? + Dãy HLS dài bao nhiêu km? Rộng bao nhiêu km? + Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi HLS như thế nào? - Nhận xét, kết luận - Mời 1HS lên chỉ và mô tả dãy HLS trên bản đồ - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau: + Chỉ đỉnh núi Phan-xi-păng và cho biết độ cao của nó + Tại sao đỉnh Phan-xi-păng được gọi là “nóc nhà” của Tổ quốc? + Quan sát tranh, ảnh mô tả về đỉnh Phan-xi-păng Hoạt động 2: Khí hậu lạnh quanh năm(12p) - Yêu cầu đọc SGK, cho biết khí hậu ở những nơi cao của HLS ntn? - Gọi 1HS lên chỉ vị trí của Sa Pa và giải thích và sao Sa Pa trở thành thành phố du lịch, nghỉ mát nổi tiếng - Kết luận C. Củng cố dặn dò: - Hỏi: Dãy HLS có đặc điểm về địa hình và khí hậu như thế nào? - Dặn d ò HS đọc trước bài Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. - 2HS trả lời - lắng nghe - Lắng nghe - Quan sát, tìm vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn - Trả lời + HS khá giỏi chỉ và đọc tên những dãy núi chính - Lắng nghe - 1HS lên chỉ và mô tả - Thảo luận nhóm đôi - Lắng nghe - Quan sát và chỉ trên bản đồ theo yêu cầu - Trả lời - Chỉ và giải thích - Lắng nghe - Trả lời - Lắng nghe Bổ sung Thứ năm ngày 1 tháng 9 năm 2011 KĨ THUẬT: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (tiết 2) Mục tiêu: Biết được đặc điểm, tác dụng, và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ và kim và vê nút chỉ (gút chỉ). Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. Đồ dùng dạy - học: GV: sgk, hộp dụng cụ cắt khâu thêu lớp 4; chỉ khâu, kim khâu. HS: Hộp dụng cụ cắt khâu thêu lớp 4;, chỉ khâu, kim khâu. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS trả lời: Có những loại vật liệu, dụng cụ nào thường dùng trong khâu, thêu? - Nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim (15p) - Hướng dẫn HS quan sát hình 4 kết hợp với quan sát mẫu kim, trả lời câu hỏi về đặc điểm cấu tạo của kim - Nhận xét, nêu những đặc điểm chính của kim khâu, kim thêu, nhiều cỡ khác nhau - Hướng dẫn HS quan sát các hình 5a,5b,5c để nêu cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ - Nhận xét, thực hiện thao tác minh họa xâu kim và vê nút chỉ - Yêu cầu HS đọc và nêu tác dụng của vê nút chỉ - Lưu ý HS một số điểm khi sử dụng kim và vê nút chỉ Hoạt động 2: HS thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (15p) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Tổ chức cho HS thực hành theo từng nhóm nhỏ (mỗi nhóm 5HS) - Đến các nhóm và giúp đỡ cho những HS còn lúng túng - Đánh giá kết quả: Gọi một số HS thực hiện thao tác xâu chỉ, vê nút chỉ - Mời cả lớp nhận xét thao tác của bạn - Nhận xét, đánh giá kết quả của một số HS C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS - Dặn d ò HS chuẩn bị bài: Cắt vải theo đường vạch dấu. - Trả lời - lắng nghe - lắng nghe - Quan sát, nêu đặc điểm cấu tạo của kim - Lắng nghe - Quan sát, nêu cách xâu kim và vê nút chỉ - Quan sát GV thực hiện - Nêu tác dụng của vê nút chỉ - Lắng nghe - Bày chỉ và kim lên bàn - Thực hành theo nhóm - 2HS thực hiện - Nhận xét - Lắng nghe - Lắng nghe - Lắng nghe Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: