Đạo đức
EM YÊU QUÊ HƯƠNG(1)
I. Mục tiêu:
- HS biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các bài thơ, bài hát nói về tình yêu quê hương.
III. Các hoạt động dạy- học
TUẦN 2 Thứ hai ngày 22 tháng 08 năm 2011 Tập đọc NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I. Mục tiêu - Hs biết đọc đúng hình miệng, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê). - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1; 2 và câu hỏi 3 (không cần giải thích lí do). - Hs khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4). II. Đồ dùng - Ảnh chụp Bến Nhà Rồng. - Bảng phụ ghi rõ đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho HS . 2.Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc - Hướng dẫn HS chia đoạn: + Phần 1: Từ đầu . vậy anh vào Sài Gòn làm gì? + Phần 2: Tiếp theo. không định xin việc làm ở Sài Gòn nữa. + Phần 3: Gồm 2 đoạn còn lại. - GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa một số từ. - GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài + Anh Lê giúp anh Thành việc gì? + Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước? + Câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy? + Vở kịch muốn nói điều gì? c, Đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - Nhận xét- cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc toàn bài. - 2 HS chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2- 3 lượt). - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - HS nghe. + Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn. + Các câu nói của anh Thành trong trích đoạn này đều trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến vấn đề cứu nước, cứu dân. Những câu nói thể hiện trực tiếp sự lo lắng của anh Thành về dân, về nước là: - Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng với nhau. Nhưng... anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? - Vì anh với tôi... chúng ta là công dân nước Việt... + Anh Lê gặp anh Thành để báo tin cho đã xin được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành lại không nói đến việc đó. + Anh Thành thường không trả lời vào câu hỏi của anh Lê. (Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn làm gì? – Anh Thành đáp: Anh học trường Sa- xơ- lu Lô- ba... thì... ờ... anh là người nước nào? – Anh Lê hỏi: Nhưng tôi chưa hiểu vì sao anh thay đổi ý kiến, không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa? – Anh Thành đáp: ...vì đèn dầu ta không sáng bằng đèn hoa kì...) + Sở dĩ câu chuyện giữa hai người nhiều lúc không ăn nhập với nhau vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau. Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việc làm của bạn, đến cuộc sống hằng ngày. Anh Thành nghĩ đễn việc cứu nước, cứu dân. + Bài cho thấy tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. - 2 HS đọc tiếp nối 3 đoạn. - HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Toán DIỆN TÍCH HÌNH THANG(1) I. Mục tiêu - HS biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. - Giải được các bài tập do giáo viên tự chọn. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạy- học toán. III. Các hoạt động dạy- học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới Giới thiệu bài. * Hình thành công thức tính diện tích hình thang - GV nêu yêu cầu cắt ghép hình thang thành hình tam giác. - GV hướng dẫn HS xác định trung điểm M của cạnh BC, rồi cắt rời hình tam giác AMB; sau đó ghép lại như hướng dẫn sgk để được hình tam giác ADK. - Y/c HS nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành. - Y/c HS nêu cách tính diện tích hình tam giác và nêu mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình và rút ra công thức tính diện tích hình thang. + Vậy muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào? + Nếu coi độ dài hai đáy kí hiệu lần lượt là a và b, chiều cao kí hiệu là h em hãy nêu công thức tính diện tích hình thang? * Luyện tập Thực hiện một số ví dụ - Nhận xét – sửa sai. 3. Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu cách tính diện hình tam giác. A B M D H C A M D H C K (B) (A) - HS cắt và ghép hình như hướng dẫn sgk. + Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK. - Dựa vào hình vẽ ta có: + Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK + Diện tích hình tam giác ADK là: mà = = + Vậy diện tích hình thang là: * Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. S = - 2 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vào vở. Đạo đức EM YÊU QUÊ HƯƠNG(1) I. Mục tiêu: - HS biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. II. Đồ dùng dạy học: - Các bài thơ, bài hát nói về tình yêu quê hương. III. Các hoạt động dạy- học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS luyện tập: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em. * Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương. * Cách tiến hành: - GV đọc truyện Cây đa làng em. + Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa? + Hà gắn bó với cây đa như thế nào? + Bạn Hà đóng góp tiền để làm gì? + Những việc làm của bạn Hà thể hiện tình cảm gì với quê hương? + Qua câu chuyện của bạn Hà, em thấy đối với quê hương chúng ta phải có tình cảm và hành động gì? 3. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học - Xem lại bài, học thuộc bài - 1 HS đọc lại truyện. - HS thảo luận nhóm 2 các câu hỏi trong SGK. - Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp trao đổi. bổ sung. + Vì cây đa là biểu tượng của quê hương cây đa đem lại nhiều lợi ích cho mọi người. + Mỗi lần về quê, Hà đều cùng các bạn chơi dưới gốc đa. + Để chữa cho cây đa sau trận lụt. + Bạn rất yêu quý quê hương. + Chúng ta phải gắn bó, yêu quý và bảo vệ quê hương. Thứ ba ngày 23 tháng 08 năm 2011 Toán DIỆN TÍCH HÌNH THANG(2) I. Mục tiêu - HS biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. - Giải được các bài tập 1(a); 2(a). HS khá, giỏi giải được tất cả các bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạy- học toán. III. Các hoạt động dạy- học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài. *Củng cố kiến thức : + Vậy muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào? + Nếu coi độ dài hai đáy kí hiệu lần lượt là a và b, chiều cao kí hiệu là h em hãy nêu công thức tính diện tích hình thang? *Luyện tập Bài 1: Tính diện tích hình thang - Nhận xét – sửa sai. Bài 2: - Nhận xét – sửa sai 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu cách tính diện hình thang. + Vậy diện tích hình thang là: * Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. S = - 2 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vào vở. a. S = = 50 (cm2) b. S = = 84 ( m2) - 2 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm bảng con. a. S = = 32,5 ( cm2) b. S = = 20( cm2) Chính tả (Nghe –viết) T19: NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC I. Mục tiêu : - HS viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT2, BT(a). II. Đồ dùng dạy học - Đồ dùng dạy học. - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy- học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Giới thiệu bài. *Hướng dẫn học sinh nghe viêt nghe viết - Gv đọc bài chính tả. + Bài chính tả cho em biết điều gì? - GV nhắc HS chú ý cách viết các tên riêng, cách trình bày bài chính tả. - GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc lại cho HS soát lỗi. - GV chấm tại lớp 5 bài viết. - GV nhận xét chung. *HD HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: Gv nêu yêu cầu của bài tập, nhắc HS ghi nhớ: + Ô 1 là chữ r , d hoặc gi. + Ô 2 là chữ o hoặc ô. - GV nhận xét sửa sai, và đưa ra đáp án đúng. Bài 3a: GV HD h/s làm bài - GV yêu cầu HS trình bầy kết quả, GV nhận xét sửa sai. 3. Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm lại bài. + Bài chính tả cho chúng ta biết Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của Việt Nam. Trước lúc hi sinh ông đã có một câu nói khẳng khái, lưu danh muôn thuở: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây.” - HS đọc thầm lại đoạn văn. - HS nghe, viết bài vào vở. - HS soát bài. - HS chữa những lỗi phổ biến. - HS đọc thầm và tự làm bài, trình bày kết quả. Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim. Hạt mưa mải miết trốn tìm. Cây đào trước cửa lim dim mắt cười. Quất gom từng hạt nắng rơi. Tháng giêng đến tự bao giờ? Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào. - HS làm bài theo nhóm đôi. - Một số em đọc bài làm. a. Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi. Bác nông dân ôn tồn giảng giải. Nhà tôi còn bố mẹ già.....là dành dụm cho tương lai. Địa lí. CHÂU Á(1) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Nhớ tên các châu lục, đại dương. - Biết dựa vào lược đồ hoặc bản đồ nêu được vị trí địa lí , giới hạn của châu á. II. Đồ dùng dạy học: - Quả địa cầu. - Bản đồ tự nhiên châu á. - Tranh ảnh về một số cảnh thiên nhiên châu á. III. các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Vị trí địa lí và giới hạn: * Hoạt động 1: ( Làm việc theo nhóm) - Bước 1: Y/c HS quan sát hình trong sgk và trả lời các câu hỏi sau: - Y/c các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình. + Dựa vào hình 1, cho biết tên các châu lục và đại dương mà châu á tiếp giáp? + Châu á nằm ở bán cầu bắc hay bán cầu nam trải từ vùng nào đến vùng nào trên trái đất? + Châu á chịu ảnh hưởng của các đới khí hậu nào? - Y/c đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhận xét – bổ sung. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau - HS Làm việc theo nhóm. - HS quan sát hình trong sgk và trả lời các câu hỏi + Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương + Phía Đông giáp với Thái Bình Dương + Phía Nam giáp ấn Độ Dương. + Phía Tây Nam giáp với Châu Phi + Phía Tây và Tây Bắc giáp với Châu Âu. - Châu ... 3 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy. Đoạn c: có 1 câu ghép với 3 vế câu; vế 1 và vế 2 nối với nhau trực tiếp, giữa hai vế có dấu phẩy. Vế 2 nối với vế 3 bằng quan hệ từ rồi. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài vào vở, 2- 3 em làm vào phiếu khổ A3. VD: Bích Vân là bạn thân nhất của em, tháng 2 vừa rồi bạn tròn 11 tuổi. Bạn thật xinh xắn và dễ thương, vóc người bạn thanh mảnh, dáng đi nhanh nhẹn, mái tóc cắt ngắn gọn gàng ... Toán HÌNH TRÒN - ĐƯỜNG TRÒN(2) I. Mục tiêu: - Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn. - Giải được các bài tập 2. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Thước kẻ, com pa. III. Các hoạt động dạy- học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Củng cố về hình tròn, đường tròn Gọi hs vẽ hình tròn có bán kính 3cm, 2cm, 1cm. Nhận xét 3. Thực hành Bài 2: Vẽ hình tròn: - HD Hs cách vẽ: Mở com pa một khoảng cách bằng bán kính hình tròn rồi vẽ. Nhận xét Bài 3: HD HS khá, giỏi làm thêm. 3. Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. - HS thực hành vẽ trên giấy nháp rồi vẽ vào vở. Lịch sử. CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ(2) I. Mục tiêu: Sau bài học , HS nêu được: - Sơ lược diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ. - Ý nghĩa chiến thắng của chiến dịch Điện Biên Phủ. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Các hình minh hoạ trong sgk. - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam? 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. *Chiến dịch Điện Biên Phủ. - Y/c HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi sau: + Ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ gồm mấy đợt tấn công? Thuật lại 1 trong các đợt đó? + Vì sao ta dành được thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ? Thắng lợi của Điện Biên Phủ có ý nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta? + Kể một số gương chiến đấu tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ? Nhận xét 4. Củng cố- Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS tiếp nối nhau trình bày. + Đợt 1: mở vào ngày 13 / 3/ 1954 , tân công vào phía bắc của Điện Biên Phủ ở Him Lam, Độc Lập, Bản Kéo. Sau 5 ngày chiến đấu địch bị tiêu diệt. + Đợt 2: vào ngày 30/3 /1954 đồng loạt tấn công vào phân khu trung tâm của địch ở Mường Thanh. đến 26/ 4 /1954 ta kiểm soạt được phần lớn các cứ điểm phía đông + Đợt 3: bắt đầu vào ngày 1 /5 /1954 ta tấn công các cứ điểm còn lại . chiều ngày 6/5 /1954 đồi A1 bị công phá . - Ta dành chiến thắng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là vì: + Có con đường lãnh đạo đúng đắn của Đảng. + Quan dân ta có tinh thần chiến đấu bất khuất kiên cường. + Ta đã chuẩn bị tối đa cho chiến dịch. + Ta được sự ủng hộ của bạn bè quốc tế. - Chiến thắng Điện Biên Phủ đã kết thúc oanh liệt cuộc tiến công đông xuân 1953 – 1954 của ta, đập tan pháo đài không thể công phá của giặc pháp , buộc chúng phải kí hiệp định Giơ - ne – vơ, rút quân về nước , kết thúc chín năm kháng chiến chống pháp trường kì gian khổ. - HS kể. Kĩ thuật. NUÔI DƯỠNG GÀ(2) I.Mục tiêu. Hs cần phải: - Biết cách cho gà ăn uống. - Có ý thức nuôi dưỡng chăm sóc gà. II. Đồ dùng dạy học. Hình ảnh minh hoạ. Phiếu đánh già kết quả học tập của hs. III. Các hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. ổn định 2. Kiển tra bài cũ Kiểm tra kiến thức bài nuôi dưỡng gà(1) Nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài. b. Nội dung. Tìm hiểu cách cho gà ăn uống . * Cho gà ăn. - Em hãy cho biết vì sao gà giò cần được ăn nhiều thức ăn cung cấp chất bột đường và chất đạm? - Theo em , cần cho gà đẻ ăn những thức ăn nào để cung cấp nhiều chất đạm , chất khoáng và vi – ta – min? * Cho gà uống. - Quan sát hình , em hãy cho biết người ta cho gà ăn , uống như thế nào? * Hs nêu ghi nhớ. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Nuôi dưỡng nhằm cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cần cung cấp cho gà. - Gà được nuôi dưỡng đầy đủ , hợp lí sẽ khoẻ mạnh , ít bị bệnh. Đây là thời kì đang phát triển mạnh . - Để giảm bớt lượng thức ăn chứa nhiều chất bột đường. Máng ăn uống phải sạch . - Hàng ngày phải thay nước , cọ rửa máng. * Hs nêu ghi nhớ. ***************************************** Thứ năm, ngày 1 tháng 9 năm 2011 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài) I. Mục tiêu: - HS nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1). - Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2. II. Đồ dùng dạy học. - Bút dạ và tờ giấy khổ to để HS làm bài tập 2. III. Các hoạt động dạy- học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: - Yêu cầu h/s nêu được sự khác nhau về hai kiểu kết bài ở bài tập 1. - GV nhận xét và kết luận: + Đoạn KB a là kết bài theo kiểu không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả. + Đoạn KB b: kết bài theo kiểu mở rộng: sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của người nông dân đối với xã hội. Bài 2: - GV HD hiểu yêu cầu của bài: + Chọn đề văn để viết đoạn mở bài. + Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài. + Viết hai đoạn mở bài cho đề bài đã chọn. - Gv theo dõi giúp đỡ HS. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 1 HS nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu mở bài trong bài văn tả người. - 2 HS đọc các đoạn mở bài đã viết tiết trước. - 1 HS đọc nội dung bài tập. - HS đọc lại bài, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - HS tiếp nối nhau phát biểu. - 1 HS đọc yêu cầu của bài và đọc lại bốn đề văn ở bài tập 2 tiết trước (tr12). - HS tiếp nối nhau giới thiệu đề mà các em chọn. - HS đọc bài, suy nghĩ và làm bài. - Một số HS trình bày bài viết. - Cả lớp nhận xét, góp ý. Toán CHU VI HÌNH TRÒN (1) I. Mục tiêu. - HS biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. - Giải được các bài tập 1(a,b); 2(c) HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng toán 5 III. Các hoạt động dạy- học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn - GV giới thiệu các công thức tính chu vi hình tròn. - GV giới thiệu cách tính chu vi hình tròn. + Muốn tính chu vi hình tròn ta làm như thế nào? - Cho HS thực hành tính chu vi hình tròn theo hai VD trong SGK. 2.3, Luyện tập Bài 1: Tính chu vi hình tròn có đường kính d: - GV nhận xét, sửa sai. Bài 2: Tính chu vi hình tròn có bán kính r: - Gv chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu các đặc điểm của hình tròn. + Muốn tính chu vi hình tròn ta lấyđường kính nhân với số 3,14. C = d 3,14 Hoặc: Tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bàn kính nhân với số 3,14. C = r 2 3,14 - 1 HS nêu yêu cầu. - 3 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm bảng con. a, C = 0,6 3,14 =1,884 (cm) b, C = 2,5 3,14 = 7,85 (dm) c; C = 3,14 = 2,512(m) - 1 HS nêu yêu cầu. - Hs làm bài trên phiếu. a, C = 2,75 2 3,14 = 17,27 (cm) b, C = 6,5 2 3,14 = 40,82 (dm) c, C = ***************************** Thứ sáu, ngày 2 tháng 9 năm 2011 Toán CHU VI HÌNH TRÒN (2) I. Mục tiêu. - Củng cố quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. - Giải được các bài tập 3 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn - GV giới thiệu các công thức tính chu vi hình tròn. - GV giới thiệu cách tính chu vi hình tròn. + Muốn tính chu vi hình tròn ta làm như thế nào? - Cho HS thực hành tính chu vi hình tròn theo hai VD trong SGK. 2.3, Luyện tập Bài 3: - Nhận xét, sửa sai. 3. Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu các đặc điểm của hình tròn. + Muốn tính chu vi hình tròn ta lấyđường kính nhân với số 3,14. C = d 3,14 Hoặc: Tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bàn kính nhân với số 3,14. C = r 2 3,14 - 1 HS đọc bài toán, nêu cách giải bài. - 1 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vào vở. Chu vi của bánh xe đó là: 0,75 3,14 = 2,355 (m) Đáp số: 2,355 m. KHOA HOÏC: SÖÏ BIEÁN ÑOÅI HOAÙ HOÏC (tieát 1). I. Muïc tieâu: Neâu ñöôïc moät soá ví duï veà bieán ñoåi hoùa hoïc xaûy ra do taùc duïng cuûa nhieät hoaëc taùc duïng cuûa aùnh saùng. RKNS: Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình làm thí nghiệm II. Chuaån bò: -Hình veõ trong SGK - Moät ít ñöôøng kính traéng, lon söûa boø saïch. III. Caùc hoaït ñoäng: HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH 1. Khôûi ñoäng: 2. Baøi cuõ: Dung dòch. - Giaùo vieân nhaän xeùt. 3. Giôùi thieäu baøi môùi: Söï bieán ñoåi hoaù hoïc (tieát 1). 4. Phaùt trieån caùc hoaït ñoäng: v Hoaït ñoäng 1: Thí nghieäm Nhoùm tröôûng ñieàu khieån laøm thí nghieäm. Thí nghieäm 1: Ñoát moät tôø giaáy. Thí nghieäm 2: Chöng ñöôøng treân ngoïn löûa. + Hieän töôïng chaát naøy bò bieán ñoåi thaønh chaát khaùc töông töï nhö hai thí nghieäm treân goïi laø gì? + Söï bieán ñoåi hoaù hoïc laø gì? v Hoaït ñoäng 2: Cuûng coá. Theá naøo laø söï bieán ñoåi hoaù hoïc? Neâu ví duï? Keát luaän: + Hai thí nghieäm keå treân goïi laø söï bieán ñoåi hoaù hoïc. + Söï bieán ñoåi töø chaát naøy thaønh chaát khaùc goïi laø söï bieán ñoåi hoaù hoïc. 5. Toång keát - daën doø: Xem laïi baøi + hoïc ghi nhôù.Chuaån bò: “Söï bieán ñoåi hoaù hoïc (tieát 2)”.Nhaän xeùt tieát hoïc. Haùt - -Hoïc sinh töï ñaët caâu hoûi + môøi baïn khaùc traû lôøi. Ñaïi dieän caùc nhoùm trình baøy keát quaû laøm vieäc. Caùc nhoùm khaùc boå sung. Söï bieán ñoåi hoaù hoïc. Laø söï bieán ñoåi töø chaát naøy thaønh chaát khaùc. HS neâu HS lặp lại
Tài liệu đính kèm: