Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

I.MỤC TIÊU:

- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.

- Biết viết, đọc các số có đến 6 chữ số.

-Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3; 4a,b; HS khá , giỏi làm hết các bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ kẻ sẵn (T8- SGK) Bảng cài, các thẻ số có ghi 100000; 10000; 1000; 100; 10; 1;

-Các tấm ghi các chữ số 1; 2; 3; 9 có trong bộ đồ dạy học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 35 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 225Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ hai, ngày 5 tháng 9 năm 2011
TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)
I.MỤC TIÊU: 
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. 
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức,bất công,bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
-Chọn được danh hiệu ( hiệp sĩ ) phù hợp với tính cách của Dế Mèn.(trả lời được các câu hỏi trong sgk ).
-HS khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (CH4).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KT Bài cũ :” Mẹ ốm”.
- Gọi 3 em lên bảng đọc thuộc ít nhất 1 khổ thơ và trả lời câu hỏi SGK.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài .
b. Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài ( 2 lượt).
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS.
- GV ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS luyện phát âm.
- Hướng dẫn HS đọc câu văn dài.
- Cho HS đọc lượt thứ 2.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn.
- Cho HS thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
c. Tìm hiểu bài:
+ Đoạn 1: Cho HS đọc thầm đoạn 1
? Trận mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
-GV: Giảng từ “sừng sững”, “ lủngcủng” 
 ? Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì?
 - Giáo viên chốt ý, ghi bảng .
 + Đoạn 2: Cho HS đọc thầm đoạn 2
? Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
? Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai?
 ? Nêu ý2 ?
 - Giáo viên chốt ý, ghi bảng .
+ Đoạn 3:
? Dế Mèn nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
? Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào? 
 ? Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì?
-Giáo viên chốt ý ,ghi bảng. 
 - HS thảo luận theo nhóm 2 và trả lời câu hỏi.
-Yêu cầu các nhóm trình bày.GV chốt .
-Em hiểu được gì sau khi tìm hiểu bài đọc này?
- Yêu cầu học sinh trình bày.
- Giáo viên chốt ý ghi bảng
d. Luyện đọc diễn cảm.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm..
- GV đọc mẫu đoạn văn trên. 
- GV chia lớp thành 4 nhóm, cho HS đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung
- Nhận xét và tuyên dương.
3.Củng cố, dặn dò:
 - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại ND.
? Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
-GV kết hợp giáo dục HS.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà luyện đọc bài , chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe và nhắc lại đầu bài.
- 1 HS đọc bài và phần chú giải, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp thầm.
- HS luyện phát âm sừng sững, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, ... 
- Lắng nghe.
- HS đọc đoạn nối tiếp lần 2.
- HS luyện đọc theo nhóm bàn.
- Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận xét
Cả lớp theo dõi.
- Thực hiện đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá lủng củng những nhện là nhện rất hung dữ.
Ý1: Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ.
- HS đọc thầm đoạn 2.
 Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện. Thấy vị chúa trùm nhà nhện, Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phác?
 lời lẽ thách thức “Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện.”
Ý2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện.
- Đọc thầm đoạn 3
 Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử rất đáng xấu hổ và còn đe doạ chúng.
 chúng sợ hãi, cùng dạ ran cuống cuồng chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.
Ý3: Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải.
- HS đọc thầm bài, thảo luận nhóm, nêu ý kiến.
Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
- 4 HS đọc đoạn nối tiếp, lớp nhận xét. 
- HS theo dõi.
- HS luyện đọc trong nhóm.
-Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
- Vài em nhắc lại nội dung chính.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
. .
TOÁN
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU: 
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. 
- Biết viết, đọc các số có đến 6 chữ số.
-Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3; 4a,b; HS khá , giỏi làm hết các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ sẵn (T8- SGK) Bảng cài, các thẻ số có ghi 100000; 10000; 1000; 100; 10; 1; 
-Các tấm ghi các chữ số 1; 2; 3; 9 có trong bộ đồ dạy học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :
-Tính giá trị của biểu thức...
- Gv nhận xét - ghi điểm.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài 
b.Ôn luyện các hàng đơn vị, trăm, nghìn, chục nghìn.
- Hãy nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
c.Giới thiệu số có 6 chữ số.
* Hàng trăm nghìn
-Giáo viên giới thiệu : 
10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn.
1 trăm nghìn viết 100 000
d.Cách đọc, viết các số có 6 chữ số
.* Với số 432516
- GV :Viết và đọc số có sáu chữ số.
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 theo nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp cùng nhận xét và sửa bài.
	GV Chốt lại: như SGV
+ Về cách đọc số có 6 chữ số : 
+ Về cách viết số có 6 chữ số : 
e. Luyện tập:	
Bài 1: 
a, Cho HS phân tích.
b,GV đưa hình vẽ như SGK,yêu cầu HS nêu kết quả.
-GV nhận xét, 
Bài 2: Viết theo mẫu:
- Gv nhận xét- bổ sung.
Bài 3: Đọc các số sau:
96 315; 79 315; 106 315; 106 827.
 -Nhận xét ,ghi điểm
Bài 4a,b: Viết các số sau:
-Yêu cầu HS viết các số tương ứng vào vở ,chấm một số vở
3.Củng cố, dặn dò :
Về nhà làm lại các bài tập
- Nhận xét tiết học
-2 hs làm bảng ,lớp ,nhận xét:
 37 x (18 : y) với y =9
 37 x (18 : 9) = 37 x 2 = 74
- Vài hs nêu,lớp nhận xét ,bổ sung
10 đơn vị = 1 chục ;10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn; 
10 nghìn = 1 chục nghìn
 10 chục nghìn =100 nghìn
-Đọc + viết :100 000
-Đọc +viết số có 6 chữ số
-Quan sát,đọc,phân tích
- Hs lên gắn các thẻ số 100000; 10000 lên các cột ứng trên bảng: 
T-ngh
C-ngh
Ngh
Tr
Ch
ĐV
100000
10000
1000
100
10
1
4
3
2
5
1
6
-Viết số:432 516
-Đọc số:Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu
- Viết số,đọc số,phân tích
- HS viết số:523 453
-Đọc số
-Đọc đề,quan sát
-Vài HS làm bảng ,lớp nhận xét
-Nối tiếp đọc số,phân tích 
 -Lớp nhận xét.
- Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
- Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm
- Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm.
 -Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy.
-Đọc đề, hs làm vào vở.
a, 63 115
b, 723 936
* HS khá, giỏi làm thêm câu c,d:
c, 943 103
d, 863 720
. .
CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU:
- HS nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học.
-Làm đúng BT2 và BT3.
-Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: 
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.KT Bài cũ : 
- GV đọc cho 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết nháp những tiếng có âm đầu là l/n, ang/an trong BT2 tiết trước.
- Nhận xét và sửa sai.
2.Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài- Ghi đề.
 b. Hướng dẫn nghe - viết.
* Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt.
? Tìm những tên riêng cần viết hoa trong bài?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó ?
- GV nêu một số từ mà lớp hay viết sai.	
- Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp.
- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.
 - Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng.
* Viết chính tả:
- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
- Đọc từng câu cho học sinh viết.
- Đọc cho HS soát bài.
- Thu chấm một số bài, nhận xét
c. Luyện tập.
Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài tập vào vở. 
- Gọi 1 HS lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu HS đọc kết quả bài làm, thực hiện chấm đúng / sai.
- Yêu cầu cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
Bài 3 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3.
- Cho HS thi giải câu đố nhanh và viết đúng – viết vào bảng con ( bí mật lời giải)
- Cho HS giơ bảng con. 
- GV nhận xét, khen ngợi những em trả lời nhanh và viết đáp án đúng, đẹp.
3.Củng cố, dặn dò: 
-Cho cả lớp xem những bài viết đẹp.
- Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- Thực hiện 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết nháp.
- Lắng nghe.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm theo.
Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh, 
- 2 - 3 em nêu, .
- 2 HS viết bảng, lớp viết nháp.
- Thực hiện phân tích trước lớp, sửa nếu sai.
-Viết bài vào vở.
- Lắng nghe soát bút mực.
- Thực hiện sửa lỗi nếu sai.
- 1HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm suy nghĩ làm bài tập vào vở. 
- 1 HS sửa bài, lớp theo dõi.	
- Lần lượt đọc kết quả bài làm, nhận xét.
- Thực hiện sửa bài, nếu sai.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi.
- HS làm bài theo 2 dãy lớp. 
- HS đọc lại câu đố và lời giải.
- Theo dõi.
- Lắng nghe và ghi nhận.
. .
TIẾNG ANH
(GV bộ môn soạn dạy)
. .
Thứ ba, ngày 6 tháng 9 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT
I MỤC TIÊU: 
-HS biết thêm 1 số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm thương người như thể thương thân (BT1, BT4); Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. (BT2, BT3).
-HS Khá, giỏi nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT4.
-GD HS ý thúc học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Giấy khổ to kẻ sẵn BT1, BT2, bút dạ.
-Từ điển TV (nếu có) hoặc phô tô vài trang cho nhóm HS.
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Viết những tiếng chỉ người trong gia đình. ( có 1 âm, có 2 âm )
-Nhận xét 
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài :
Mở rộng vốn từ nhân hậu- đoàn kết.
b. Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài tập 1: Yêu cầu
a, Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đồng loại
b, Từ ngữ trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương
c, Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc giúp đỡ đồng loại
 Nhận xét,chốt lại.
Bài tập 2:
a, Từ có tiếng nhân có nghĩa là người:
b, Từ có tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người.
Bài tập 3: 
-Đặt câu với mỗi từ ở bài tập 2
Bài tập 4: Gọi HS 
 -Yêu cầu,gợi ý.
a, ở hiền gặp lành.
b,Trâu buộc ghét trâu ăn.
c, Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại thành hòn núi cao.
-GV nhận xét, bổ sung .
3.Củng cố,dặn dò:
-Về nhà làm lại bài tập,học thuộc 3 câu tục ngữ ở BT 4.
-Nhận xét tiết học. 
- 2 HS lên bảng viết-cả lớp viết bảng con
- 1 HS đọc y ... u: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật ( Nội dung Ghi nhớ ).
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật ( Chim Sẻ,Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước-sau để thành câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chín câu văn ở phần luyện tập để HS điền tên nhân vào chỗ trống và sắp xếp lại.
- Vở TLV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Kiểm tra bài cũ :
-Thế nào là kể chuyện ?
-Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Kể lại hành động của nhân vật.
b. Phần nhận xét:
- Gọi HS đọc truyện.	
- GV đọc diễn cảm.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2,3
? Bài tập 2 yêu cầu gì? 
- GV chia lớp thành 4 nhóm, cho HS thảo luận làm bài 2,3
 - Gọi một số nhóm trình bày kết quả. 
- GV theo dõi. Sau đó GV sửa bài cho cả lớp và chốt lại. (Xem SGV)
GV giảng thêm: Tình cha con là một tình cảm tự nhiên, rất thiêng liêng. Hình ảnh cậu bé khóc khi bạn hỏi sao không tả ba của người khác để gây xúc động trong lòng người đọc bởi tình yêu cha, lòng trung thực, tâm trạng buồn tủi vì mất ba của cậu bé. 
? Các hành động của cậu bé được kể theo thứ tự nào,em có nhận xét gì về thứ tự kể các hành động nói trên.
? Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì? 
c.Ghi nhớ. 
Yêu cầu HS đọc ghi nhơ trong sách? 
? ví dụ chứng tỏ khi kể chuyện chỉ kể những hành động tiêu biểu và hành động nào xảy ra trước thì kể trước? 
d.Luyện tâp. 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. 
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2.
- Cho HS thi làm tiềp sức sắp xếp các hành động cho đúng thành 1 câu chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương.
*Chốt đáp án : 1- 5- 2- 4- 7- 3- 6- 8- 9.
- Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp xếp. 
- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý.
3.Củng cố, dặn dò:	
- GV liên hệ giáo dục HS. 
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ, viết lại câu chuyện Sẻ và chim Chích.
- Chuẩn bị bài sau . - Nhận xét tiết học.
-Vài HS trả lời, lớp nhận xét.
-Kể chuyện :là kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật.
- Mỗi câu chuyện cần nói lên được một điều có ý nghĩa.
- Lắng nghe.
- Hai em đọc nối tiếp. 
- Lắng nghe.
- Đọc yêu cầu bài 2,3.
- Vài em nêu. 
- HS thảo luận nhóm làm bài .
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-Lắng nghe.
- Hành động nào xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau. 
chỉ kể những hành động tiêu biểu của nhân vật 
- Đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận nhóm.
- HS làm tiếp sức,lớp nhận xét.
- 3 đến 5 em thi kể. Các bạn khác nhận xét. 
. .
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 DẤU HAI CHẤM
I. MỤC TIÊU: 
- Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu.
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ.
III. HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Mỗi HS đặt 2 câu (một câu có từ chứa tiếng nhân chỉ người, một câu có từ chứa tiếng nhân chỉ lòng thương người). 
- Nhận xét , ghi điểm HS.
2. Bài mới 
a.Giới thiệu bài :Dấu hai chấm. 
b. Phần nhận xét :
- GV gọi HS đọc yêu cầu 1SGK.
+ Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
- Trong câu văn dấu hai chấm có tác dụng gì?
- Nó dùng phối hợp với dấu câu nào?
- Dấu hai chấm thường phối hợp với những dấu khác khi nào ?
- Cho HS làm bài và trình bày. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 
* Phần ghi nhớ (SGK)
-Gọi 2-3 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
3.Luyện tập :
Bài 1: 
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Cho HS làm bài.Cho HS trình bày.
-Nhận xét ,chốt lại.
Bài 2: 
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV Hướng dẫn.
-Cho HS làm bài vào vở.
-Cho HS trình bày.Chấm vài bài làm của hs
GV nhận xét về cách viết bài của HS.
+Khi dấu 2 chấm dùng để dẫn lời của nhân vật có thể phối hợp với dấu nào?
+Còn khi dùng nó để giải thích thì sao?
+Dấu hai chấm khác dấu chấm ở chỗ nào?
4. Củng cố, dặn dò:
- Dấu hai chấm có tác dụng gì?
- Về nhà học thuộc ghi nhớ và làm bài tập vào vở BT.
- Nhận xét tiết học .
-2HS làm bài.
-Lớp theo dõi, nhận xét
- Lắng nghe.
- 1HS đọc thành tiếng yêu cầu .
-Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ.
- Nó dùng phối hợp với dấu ngoặc kép.
- Khi dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
- Vài HS đọc ghi nhớ.
-Cả lớp đọc thầm ghi nhớ để học thuộc.
-2 HS nối tiếp đọc nội dung bài tập.
-Thảo luận cặp và nêu tác dụng của dấu hai chấm trong các câu văn a,b.
-HS trình bày
-Đọc thầm yêu cầu,
-1HS làm bảng phụ ,lớp làm vở .
-Vài HS trình bày.
+. dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc khi xuống dòng phối hợp với dấu gạch đầu dòng.
+ khi dùng để giải thích nó không cần dùng phối hợp với dấu nào cả.
+HS nêu.
-Vài HS nêu lại ghi nhớ .
-Lắng nghe.
 . .
TOÁN
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- So sánh được các số có nhiều chữ số .
 -Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : 
Chuẩn bị sách vở .	
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. KT Bài cũ : Hai HS lên bảng : Đọc các số sau : 580; 46 032 ; 547 517; 357 321; 780 109
- GV kiểm tra bài làm ở nhà của HS 
- Nhận xét – ghi điểm
3.Bài mới 
a.Giới thiệu bài - Ghi đầu bài 
b.H/dẫn so sánh các số có nhiều chữ số 
a) So sánh các số có nhiều chữ số khác nhau 
- GV viết : 99 578 và số 100 000 yêu cầu HS so sánh hai số này với nhau .
? Vì sao số 99 578< 100 000?
KẾT LUẬN :Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau ,ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.
b) So sánh các số có nhiều chữ số với nhau 
_ GV viết : 693 251 và 963 500
?So sánh hai số trên với nhau ?
KẾT LUẬN : 2 số này có số chữ số bằng nhau.
Các chữ số hàng trăn nghìn đều bằng 6, hàng chục nghìn đều bằng 9, hàng nghìn đều bằng 3.
Đến hàng trăm có 2< 5, vậy : 
693 251 693251.
c.Luyện tập
 Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
? Bài này yêu cầu gì ?
? Nêu cách so sánh số?
- Gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm vào vở nháp
- GV nhận xét, sửa.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài.
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì?
? Muốn tìm số lớn nhất trong các số đã cho ta làm thế nào ?
- Cho HS làm bài vào vở nháp.
Bài 3
? Để sắp xếp thứ tự số béđến lớn ta làm như thế nào ?
- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
4.Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số?
- Làm bài tập luyện tập thêm.
 - Chuẩn bị “Triệu và lớp triệu”
Lớp làm vào vở nháp.
Nhận xét bài làm của bạn
- HS so sánh 99 578 < 100 000
-Vì 99578 chỉ có 5 chữ số còn 100 000 có 6 chữ số 
- HS nhắc lại
- HS nêu kết quả so sánh của mình 
- HS nhắc lại 
- HS đọc bài 
- So sánh số và điền dấu = vào chỗ trống.
 - HS nêu 
- HS làm bài vào vở – nhận xét 
- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 2
- Tìm các số lớn nhất trong các số đã cho 
-so sánh các số với nhau 
- HS làm bài vào vở nháp
Số lớn nhất là : 902 011
HS đọc đọc yêu cầu bài số 3
.phải so sánh các số với nhau 
- HS làm bài vào vở 
- Sắp xếp theo thứ tự :
,28 092 , 932 018 , 943 567
-HS nêu.
-Chú ý.
. .
 ÂM NHẠC
 ( GV bộ môn soạn , dạy )
 . .
KHOA HỌC
CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I.MỤC TIÊU: 
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng. 
-Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn,... 
 - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Hình vẽ trang 10, 11 SGK; 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn định :
2.KT Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng.
? Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất	?
? Gỉai thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người ?
- Nhân xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài , ghi đề
b.HĐ1: Phân lọai thức ăn và đồ uống 
+ Cho HS quan sát tranh 10 SGK.
? Thức ăn đồ uống nào có nguồn gốc động vật, thức ăn đồ uống có nguồn gốc thực vật?
-Gọi lần lượt HS lên xếp thẻ ghi tên thức ăn, đồ uống vào đúng cột phân loại
-Yêu cầu HS nói tên các lọai thức ăn khác có nguồn gốc động vật và thực vật.
-Tuyên dương những HS tìm được nhiều loại thức ăn và phân lọai đúng nguồn gốc .
* Họat động cả lớp .
- Cho HS đọc phần bạn cần biết T/10 SGK.
? Người ta còn có cách nào để phân lọai thức ăn nữa ? 
? Theo cách này thức ăn chia thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào ?
? Vậy có mấy cách phân loại thức ăn ? Dựa vào đâu để phân lọai như vậy ?
*Kết luận : SGV.
*Họat động 2: Các lọai thức ăn có chứa nhiều bột đường và vai trò của chúng 
Yêu cầu HS quan sát các tranh11 SGK.
+ Câu hỏi thảo luận:
Câu 1: Kể tên những thức ăn giàu chất bột ở các tranh 11 SGK.
Câu 2: Kể tên một số lọai thức ăn hằng ngày em ăn có chứa chất đường ,bột ?
*Kết luận:Chất bột đường là cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì nhiệt độ của cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô ,bột mì ,ở một số lọai củ như khoai, sắn, đậu và ở đường ăn. 
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân .
+ Phát phiếu học tập cho HS. 
+ GV tiến hành sửa bài tập - chấm bài .
 4 : Củng cố -_Dặn dò : 
- đọc nội dung bạn cần biết trang 11 SGK
- Liên hệ giáo dục 
- Tuyên dương HS hăng hái phát biểu xây dượng bài.
- 2 HS lên bảng.
+ HS quan sát tranh 
+ Lần lượt HS lên bảng gắn thẻ và ghi bổ sung tên lọai thức ăn ,đồ uống
NGUỒN GỐC
Thực vật 
 Động vật 
Đậu cô ve 
Trứng ,tôm
Rau cải
cá
Chuối ,táo
Thịt lợn ,thịt bò
Bánh mì,bún
Cua ,tôm 
Bánh, phở,cơm
Trai ,ốc
Khoai tây ,
ếch
Sắn ,
Sữa bò tươi
Sữa đậu nành 
hến
- HS đọc, lớp theo dõi .
- Người ta phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn đó. 
+ Theo cách này người ta chia thành 4 nhóm :
Nhóm thức ăn chứa nhiều bột đường 
Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm 
Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo 
Nhóm thức ăn chứa nhiều vi – ta - minvà chất khoáng. 
+ Có 2 cách phân lọai thức ăn. Dựa vào nguồn gốc và dựa vào lượng các chất dinh dưỡng có chứa trong các thức ăn đó .
+ Hoạt động theo nhóm ( 4 em ).
- HS lắng nghe, ghi nhớ .
–Thảo luận và trình bày.
+gạo, bánh mì, mì sợi, ngô, miến, bánh quy, bánh phở, bún
+.cơm, bánh mì, chuối, đường, phở 
- HS nhắc lại .
+ HS làm bài .
HS nghe .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2011_2012_nguyen_thi_ngo_ban_2.doc