I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Đọc thành tiếng:
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó: sừng sững, nặc nô, lủng củng, béo míp, quang hẳn.
+ Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, đọc đúng các câu hỏi, câu cảm .
+ Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
2. Đọc - Hiểu:
+ Hiểu các từ ngữ khó trong bài: sừng sững, lủng củng, chóp bu, nặc nô, kéo bè kéo cánh, cuống cuồng,
+ Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
KN;
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Thể hiện sự thông cảm.
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK (phóng to nếu có điều kiện p) .
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc .
HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Tuần 02 Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011 Tập đọc: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( TT) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Đọc thành tiếng: + Đọc đúng các tiếng, từ khó: sừng sững, nặc nô, lủng củng, béo míp, quang hẳn. + Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, đọc đúng các câu hỏi, câu cảm . + Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. 2. Đọc - Hiểu: + Hiểu các từ ngữ khó trong bài: sừng sững, lủng củng, chóp bu, nặc nô, kéo bè kéo cánh, cuống cuồng, + Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. KN; - ThÓ hiÖn sù th«ng c¶m. - X¸c ®Þnh gi¸ trÞ. - Tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK (phóng to nếu có điều kiện p) . Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc . HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm và trả lời về nội dung bài . HS1: Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của bài Mẹ ốm ” - Gọi 2 HS đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (phần 1 p) và nêu ý chính của phần 1 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS : Nhìn vào bức tranh, em hình dung ra cảnh gì? - Giới thiệu Ghi đề. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Yêu cầu HS mở SGK trang 15 -Gọi HS đọc toàn bài - Bài gồm mấy đoạn? Đó là những đoạn nào? - Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp (3 lượt 3) .HS kết hợp luyện đọc đúng, giải nghĩa từ khó trong SGK - Cho HS luyện đọc theo cặp -Gọi HS đọc toàn bài - Đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc như sau: Đoạn 1 : Giọng căng thẳng, hồi hộp . Đoạn 2 : Giọng đọc nhanh, lời kể của Dế Mèn dứt khoát, kiên quYết . Đoạn 3 : Giọng hả hê, lời của Dế Mèn rành rọt, mạch lạc . Nhấn giọng ở các từ ngữ: sừng sững, lủng củng, im như đá, hung dữ, cong chân,... Tìm hiểu bàiT: * Đoạn 1 : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? + Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn nhện sẽ làm gì? + Em hiểu sừng sững'', lủng củng nghĩa là thế nào? - Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì? - Ghi ý chính đoạn 1 . * Đoạn 2 : - Gọi 1 HS đọc đoạn 2 . + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? + Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai? + Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn? - Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì? - Ghi ý chính đoạn 2 lên bảng . * Đoạn 3 - Yêu cầu 1 HS đọc . - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ? -GV kết luận + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào? + Từ ngữ cuống cuồng gợi cho em cảnh gì? + Ý chính của đoạn 3 là gì? - Ghi ý chính đoạn 3 . - Gọi HS đọc câu hỏi 4 trong SGK . - Nêu nội dung của đoạn trích này? - Ghi nội dung lên bảng . * Đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài . - Để đọc 2 đoạn trích này em cần đọc như thế nào? - GV đưa ra đoạn văn cần luyện đọc. - Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm. GV uốn nắn, sữa chữa cách đọc . - Cho điểm HS . 3. Củng cố, dặn dò: - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp theo dõi để nhận xét bài đọc, câu trả lời của các bạn . - Em hình dung cảnh Dế Mèn trừng trị bọn nhện độc ác, bênh vực Nhà Trò . - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm - Gồm 3 đoạn: + Bọn Nhện hung dữ. + Tôi cất tiếng .giã gạo. + Tôi thét .quang hẳn. - HS đọc nối tiếp trước lớp, cả lớp theo dõi bài -HS luyện đọc đúng - HS nêu phần Chú giải. HS cả lớp theo dõi. -HS đọc theo cặp đôi. -1 HS đọc - Theo dõi GV đọc mẫu . - ọc thầm và tiếp nối nhau trả lời - Bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá lủng củng những nhện là nhện rất hung dữ . + Chúng mai phục để bắt Nhà Trò phải trả nợ . Sừng sững: dáng một vật to lớn, đứng chắn ngang tầm nhìn . Lủng củng: lộn xộn, nhiều, không có trật tự ngăn nắp, dễ đụng chạm . - Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ . - 2 HS nhắc lại . -1 HS đọc thành tiếng trước lớp . + Dế Mèn chủ động hỏi: Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện . Thấy vị chúa trùm nhà nhện, Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách . + Dế Mèn dùng lời lẽ thách thức chóp bu bọn này, ta để ra oai . + Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra cũng ngang tàng, đanh đá, nặc nô . Sau đó co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo . - Dế Mèn ra oai với bọn nhện . - 2 HS nhắc lại . - 1 HS đọc thành tiếng . + Dế Mèn thét lên, so sánh bọn nhện giàu có, béo múp béo míp mà cứ đòi món nợ bé tí tẹo, kéo bè kéo cánh để đánh đập Nhà Trò yếu ớt. Thật đáng xấu hổ và còn đe dọa chúng . + Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cả bọn cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang phá hết các dây tơ chăng lối . + Từ ngữ cuống cuồng gợi cảnh cả bọn nhện rất vội vàng, rối rít vì quá lo lắng . + Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải . - HS nhắc lại . + HS tự do phát biểu theo ý hiểu - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - HS nhắc lại nội dung . - 3 HS đọc nối tiếp trước lớp . - Đoạn 1: Giọng chậm, căng thẳng, hồi hộp. Lời của Dế Mèn giọng mạnh mẽ, đanh thép, dứt khoát như ra lệnh . Đoạn tả hành động của bọn nhện giọng hả hê . - Đánh dấu cách đọc và luyện đọc. - 5 HS luyện đọc, HS khác nhận xét. - 1 HS đọc bài Toán: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Giúp HS: - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề: 10 đơn vị = 1 chục, 10 chục = 1trăm, 10 trăm = 1 nghìn, 10 nghìn = 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn. - Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số. HS làm được bài1,2,3,4(a,b). - GD: HS có ý thức học tốt toán, vận dụng trong thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK (nếu có). - Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng. - Bảng các hàng của số có 6 chữ số: Hàng Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Traêm Chuc ôn vò III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 4 tiết trước, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các số có sáu chữ số. b. n tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn: -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK và nêu mối quan hệ giũa các hàng liền kề +Mấy đơn vị bằng 1 chục? (1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?) +Mấy chục bằng 1 trăm? (1 trăm bằng mấy chục?) +Mấy trăm bằng 1 nghìn? (1 nghìn bằng mấy trăm?) +Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn? (1 chục nghìn bằng mấy nghìn?) +Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn? (1 trăm nghìn bằng mấy chục nghì n?) -Hãy viết số 1 trăm nghìn. -Số 100000 có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? c. Giới thiệu số có sáu chữ số: -GV treo bảng các hàng của số có sáu chữ số như phần đồ dùng dạy học đã nêu. * Giới thiệu số 432516 -GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 100000 là một trăm nghìn. -Có mấy trăm nghìn? -Có mấy chục nghìn? -Có mấy nghìn? -Có mấy trăm? -Có mấy chục? -Có mấy đơn vị? -GV gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số. * Giới thiệu cách viết số 432 516 -GV: Dựa vào cách viết các số có năm chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị? -GV nhận xét đúng / sai và hỏi: Số 432516 có mấy chữ số? -Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu? -GV khẳng định: Đó chính là cách viết các số có 6 chữ số. Khi viết các số có 6 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến hàng thấp. *Giới thiệu cách đọc số 432 516 -GV: Bạn nào có thể đọc được số 432516? -Nếu HS đọc đúng, GV khẳng định lại cách đọc đó và cho cả lớp đọc. Nếu HS đọc chưa đúng GV giới thiệu cách đọc: Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu. -GV hỏi: Cách đọc số 432516 và số 32516 có gì giống và khác nhau. -GV viết lên bảng các số 12357 và 312357; 81759 và 381759; 32876 và 632876 yêu cầu HS đọc các số trên. d. Luyện lập, thực hành: Bài 1B -GV gắn các thẻ ghi số vào bảng các hàng của số có 6 chữ số để biểu diễn số 313214, số 523453 và yêu cầu HS đọc, viết số này. -GV nhận xét, có thể gắn thêm một vài số khác cho HS đọc, viết số. Hoặc có thể yêu cầu HS tự lấy ví dụ, đọc số, viết số và gắn các thẻ số biểu diễn số. Bài 2B -GV yêu cầu HS tự làm bài (Nếu HS kém GV có thể hướng dẫn để HS thấy cột thứ nhất trong bảng là Viết số, các cột từ thứ hai đến thứ 7 là số trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị của số, cột thứ tám ghi cách đọc số.) -GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc các số trong bài cho HS kia viết số. -GV hỏi thêm HS về cấu tạo thập phân của các số trong bài. Ví dụ: Số nào gồm 8 trăm 8 nghìn, 3 chục nghìn, 7 trăm, 5 chục, 3 đơn vị? Bài 3 -GV viết các số trong bài tập (hoặc các số có sáu chữ số khác) lên bảng, sau đó chỉ số bất kì và gọi HS đọc số. -GV nhận xét. Bài 4 (a,b) -GV tổ chức thi viết chính tả toán, GV đọc từng số trong bài (hoặc các số khác) và yêu cầu HS viết số theo lời đọc. -GV chấm, chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 4. Củng cố - Dặn dò: -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. x : 3 = 1532 x = 1532 x 3 x = 4596 x + 875 = 9936 x = 9936 –875 x = 9061 VD: -HS nghe. -Quan sát hình và trả lời câu hỏi. +10 đơn vị bằng 1 chục. (1 chục bằng 10 đơn vị.) +10 chục bằng 1 trăm. (1 trăm bằng 10 chục.) +10 trăm bằng 1 nghìn. (1 nghìn bằng 10 trăm.) +10 nghìn bằng 1 chục nghìn. (1 chục nghìn bằng 10 nghìn.) +10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. (1 trăm nghìn bằng 10 chục nghìn.) -1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào bảng con: 100000. -6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1. -HS quan sát bảng số. -Có 4 trăm nghìn. -Có 3 chục nghìn. -Có 2 nghìn. -Có 5 trăm. -Có 1 chục. -Có 6 đơn vị. -HS lên bảng viết số theo yêu cầu. -2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp (hoặc bảng con): 432516. -Số 432516 có 6 chữ số. -Ta bắt đầu viết từ trái sang phải: Ta viết theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp: hàng trăm n ... ữ nhật ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài và chữa bài - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và nêu cách tính. - GV nhận xét cho điểm. Bài 20: (Dành cho hs khá giỏiD) Gọi hs đọc yêu cầu bài. GV hd hs phân tích bài - Yêu cầu hs làm bài vào vở - 1 hs khá làm bảng phụ. Gv theo dõi giúp đỡ hs yếu. - Chữa bài nhận xét. Ghi điểm. => GV nhấn mạnh 3. Tổng kết - dặn dò -1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở và chữa bài - lớp nhận xét. Đáp án: C - Hs làm bài vào vở - Hs nêu miệng kết quả kết hợp giải thích cách làm. -HSTL- nhận xét, bổ sung - Hs làm bài và chữa bài - Hs làm bài và trao đổi vở để kiểm tra - nhận xét. - Lớp chữa bài –nx. - Lớp nghe ghi nhớ. Thứ 6 ngày 26 tháng 8 năm 2011. Tập làm văn: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Hiểu trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật. - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật; kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên . - HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật - GD: HS yêu thích văn kể chuyện, yêu thương giúp đỡ lẫn nhau. KN: - T×m kiÕm vµ xö lÝ th«ng tin - T duy s¸ng t¹o II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1 (để chỗ trống d) - Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp . III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì? - Gọi HS kể lại câu chuyện đã giao ở tiết trước . - Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nhận xét: - Yêu cầu HS đọc đoạn văn . - Chia nhóm HS, phát bút dạ cho HS . Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu . - Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung . - Kết luận: 1.Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò về: - Sức vóc: gầy yếu quá . - Thân mình: bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột . - Cánh: hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn . - Trang phục: mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng . 2.Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về: - Tính cách: yếu đuối . - Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt . c) Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ . - Yêu cầu HS tìm những đoạn văn miêu tả ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó. d) Luyện tập: Bài 1 - Yêu cầu HS đọc bài . - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: Chi tiết nào miêu tả ngoại hình của chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé? - Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình? - Gọi HS nhận xét, bổ sung . - Kết luận: Tác giả chú ý đến miêu tả những chi tiết về ngoại hình của chú bé liên lạc: người gầy, tóc búi ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch . - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Các chi tiết ấy nói lên điều gì? Kết luận: Các chi tiết ấy nói lên: + Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu, quần ngắn tới gần đầu gối cho thấy chú bé là con một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả . + Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng có thể cho thấy chú bé rất hiếu động, đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lựu đạn khi đi liên lạc . + Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà . Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Cho HS quan sát tranh minh họa truyện thơ Nàng tiên ốc . - Nhắc HS chỉ cần kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật . - Yêu cầu HS tự làm bài . GV giúp đỡ những HS yếu hay gặp khó khăn . - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện - Nhận xét, tuyên dương những HS kể tốt 3. Củng cố, dặn dò: - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu . - 2 HS kể lại câu chuyện của mình . - 3 HS tiếp nối nhau đọc . - Hoạt động trong nhóm . - 2 nhóm cử đại diện trình bày . - Nhận xét, bổ sung . -3 HS đọc 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi . - HS tìm trong các bài đã học hoặc đã đọc ở trong báo . Không thể lẫn chị Chấm với bất cứ người nào khác . Chị có một thân hình nở nang rất cân đối . Hai cánh tay béo lẳn, chắc nịch . Đ ôi lông mày không tỉa bao giờ, mọc lòa xòa tự nhiên, làm cho đôi mắt sắc sảo của chị dịu dàng đi . Những đặc điểm ngoại hình có thể đánh giá chị Chấm là một con người rất khỏe mạnh, tự nhiên, ngay thẳng và sắc sảo . - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài và đoạn văn . - Đọc thầm và dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình . - Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn . - Tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng . - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . - Quan sát tranh minh họa . - Lắng nghe . - HS tự làm . - 3 HS khá, giỏi kể -HS trả lời .................................................................................. Toán: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Giúp HS: -Biết được lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu. -Biết đọc, viết các số tròn triệu. -Củng cố về lớp đơn vị, lớp nghìn, thứ tự các số có nhiều chữ số, giá trị của chữ số theo hàng. (Dành cho HS khá giỏi). -GD HS học tốt toán, biết vận dung vào trong thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn trên bảng phụ: Đọc số Viết số Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị Hàng trăm triệu Hàng chục triệu Hàng triệu Hàng trăm Nghìn Hàng chục nghìn Hàng nghìn Hàng trăm Hàng chục Hàng đơn vị III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. n định: 2. Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 9. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các hàng, lớp lớn hơn các hàng lớp đã học. b. Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu: -GV hỏi: hãy kể các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. -Hãy kể tên các lớp đã học. -GV yêu cầu HS cả lớp viết số theo lời đọc: 1 trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 trăm nghìn, 10 trăm nghìn. -GV giới thiệu: 10 trăm nghìn còn được gọi là 1 triệu. -GV hỏi: 1 triệu bằng mấy trăm nghìn? -Số 1 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? -Bạn nào có thể viết số 10 triệu? -Số 10 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? -GV giới thiệu: 10 triệu còn được gọi là 1 chục triệu. -GV: Bạn nào có thể viết được số 10 chục triệu? -GV giới thiệu: 10 chục triệu còn được gọi là 100 triệu. -1 trăm triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? -GV giới thiệu: Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu. -Lớp triệu gồm mấy hàng, đó là những hàng nào? -Kể tên các hàng lớp đã học. c. Các số tròn chục triệu từ 1000000 đến 10000000 (bài tập 1) : -GV hỏi: 1 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu? -2 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu? -GV: Bạn nào có thể đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu? -Bạn nào có thể viết các số trên? -GV chỉ các số trên không theo thứ tự cho HS đọc. d. Các số tròn chục triệu từ 10000000 đến 100000000 (bài tập 2) -1 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu triệu? -2 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu triệu? -Hãy đếm thêm 1 chục triệu từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu. -1 chục triệu còn gọi là gì? -2 chục triệu còn gọi là gì? -Hãy đọc các số từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu theo cách khác. -Bạn nào có thể viết các số từ 10 triệu đến 100 triệu? -GV chỉ bảng cho HS đọc lại các số trên. đ.duyện tập, thực hành: Bài 3 (Cột 2C) -GV yêu cầu HS tự đọc và viết các số bài tập yêu cầu. -GV yêu cầu 2 HS vừa lên bảng lần lượt chỉ vào từng số mình đã viết, mỗi lần chỉ thì đọc số và nêu số chữ số 0 có trong số đó. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 (Dành cho HS khá giỏiD) -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -GV: Bạn nào có thể viết được số ba trăm mười hai triệu? -Nêu các chữ số ở các hàng của số 312000000? -GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại của bài. 4. Củng cố - Dặn dò: -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe. -Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. -Lớp đơn vị, lớp nghìn. -1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nháp: 100; 1000; 10000 ;100000; 1000000 -1 triệu bằng 10 trăm nghìn. -Có 7 chữ số, chữ số 1 và sáu chữ số 0 đứng bên phải số 1. -1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp. -Có 8 chữ số, một chữ số 1 và bảy chữ số 0 đứng bên phải số 1. -1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp. -HS cả lớp đọc: 1 trăm triệu. -Có 9 chữ số, một chữ số 1 và tám chữ số 0 đứng bên phải số 1. -HS nghe giảng. -Lớp triệu gồm ba hàng là hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. -HS thi đua kể. -1 triệu thêm 1 triệu là 2 triệu. -2 triệu thêm 1 triệu là 3 triệu. -HS đếm. -1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp. - ọc theo tay chỉ của GV. -Là 2 chục triệu. -Là 3 chục triệu. -HS đếm -Là 10 triệu. -Là 20 chục triệu. -HS đọc. -1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp. -2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS viết một cột số), HS cả lớp làm bài vào VBT. -2 HS lần lượt thực hiện yêu cầu. VD: HS chỉ vào số 50000 và đọc năm mươi nghìn có 4 chữ số 0. -HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -HS mở đọc thầm để tìm hiểu đề bài. -1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp: 312000000. -Số 312000000 có chữ số 3 ở hàng trăm triệu, chữ số 1 ở hàng chục triệu, chữ số 2 ở hàng triệu, chữ số 0 ở các hàng còn lại. -HS dùng bút chì điền vào bảng, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. -HS cả lớp. ........................................................................ SINH HOẠT LỚP 1 Mục đích, yêu cầu - Đánh giá các hoạt động của Đội trong tuần. - Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. - HS có tính kĩ luật tốt, chấp hành tốt mọi quy định của lớp đề ra. .2. Đánh giá: -Gọi chi Đội trưởng đánh giá chung hoạt động tuần qua. - Các phân đội trưởng đánh giá các hoạt động cụ thể. - Cá nhân phát biểu. Nhận xét chung của GV. 3. Phương hướng: Chi đội trưởng nêu những việc làm tuần tới: -Duy trì sĩ số 100% -Lao động vệ sinh tham gia đầy đủ, giữ vệ sinh sạch sẽ. -Học bài và làm bài tập đầy đủ. - ồng phục theo nghi thức của đội viên
Tài liệu đính kèm: