Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức)

I Mục tiêu :

- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ

- Làm được BT 1, 2

II Đồ dùng dạy : -Giáo viên : bảng phụ.

 - Học sinh : Bảng con

III Các hoạt động dạy và học :

 

doc 19 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 347Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 
Thứ tư ngày 28/9/2011
KỸ THUẬT
Đ/C Long dạy
_________________________________________
Tập đọc Tiết 11
Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca
SGK / 55 TGDK: 40 phút
I.Mục tiêu :
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
-GD tình yêu thương và trách nhiệm đối với nguời thân trong gia đình .
KN:
-Ứng xử lịch sự trong giao tiếp
-Thể hiện sự cảm thông
-Xác định giá trị
II.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : bảng phụ hướng dẫn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy - học :
1.Bài cũ : Kiểm tra 3 em, yêu cầu học thuộc lòng bài Gà trống và Cáo và trả lời câu hỏi 1, 2 , 3 SGK - GV nhận xét - ghi điểm
2.Bài mới : Giới thiệu bài : Gián tiếp qua tranh SGK
*Hoạt động 1 : Luyện đọc 
-Yêu cầu 1 hs đọc thành tiếng cả bài, cả lớp đọc thầm, hs đọc nối tiếp theo đoạn : 
-Lần 1: kết hợp sửa lỗi sai . Lần 2 : kết hợp giải nghĩa từ. Lần 3 : HD ngắt nghỉ đúng chỗ
-Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
-Yêu cầu hs đọc theo đoạn và trả lời câu hỏi SGK - GV Nhận xét cùng hs và chốt ý đúng
Câu 1: Nhập cuộc chơi đá bóng cùng các bạn và quên ngay lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra liền chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về.
Câu 2: Cậu bé hoảng hốt thấy mẹ khóc nấc lên. Ông đã qua đời
Câu 3 : Cậu bé cho rằng vì mình mua thuốc chậm nên ông chết. Cậu oà khóc và kể cho mẹ nghe mọi chuyện. Cả đêm ngồi nức nở dưới gốc cây táo, đến khi lớn vẫn tự dằn vặt mình ( hs khá)
- Chốt ý 2, rút từ : dằn vặt 
-Ý nghĩa: Cậu bé An-đrây-ca là người rất yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân, trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
*Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
-Yêu cầu hs đọc nối tiếp theo đoạn 
-Hướng dẫn hs luyện đọc đoạn “Bước vào phòng ông nằm,  lúc con vừa ra khỏi nhà”
-G V đọc mẫu. -Yêu cầu hs luyện đọc theo nhóm đôi, cá nhân.
- Cho hs thi đọc theo cách phân vai, ( HS khá), đọc đúng ( HS yếu ) - nhận xét.
3.Củng cố : Ý nghĩa câu chuyện
 -Nhận xét tiết học 
 Dặn dò : Luyện đọc và chuẩn bị bài sau. “Chị em tôi ”
I Phần bổ sung :. . . . . . . .. . .. . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . .. .. . .. . . .. .. ..
_________________________________________
Toán Tiết 26
Luyện tập
Sách giáo khoa / 33
Thời gian dự kiến : 35 phút
I Mục tiêu : 
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ
- Làm được BT 1, 2 
II Đồ dùng dạy : -Giáo viên : bảng phụ. 
 - Học sinh : Bảng con
III Các hoạt động dạy và học :
1.Bài cũ : Biểu đồ (2 em làm miệng bài tập 2) 
2Bài mới : Giới thiệu bài : Luyện tập
*Hoạt động : Hướng dẫn hs làm bài tập . VBT/29
Bài 1 : Dựa vào biểu đồ dưới đây hãy trả lời các câu hỏi sau: 
-Yêu cầu hs đọc đề , quan sát biểu đồ và ghi kết quả vào bảng con
- GV theo dõi, nhận xét, sửa bài chú ý HS yếu
Bài 2: Biểu đồ dưới đây nói về số ngày mưa trong ba tháng của năm 2004 ở một huyện miền núi . 
-Yêu cầu hs đọc đề 
-HD tìm hiểu: Cột dọc biểu thị điều gì? Cột ngang biểu thị điều gì? 
- HS làm VBT - 1em làm bảng phụ - Lớp và GV cùng nhận xét, chấm và sửa sai.
 Lưu ý : cách xem biểu đồ và đọc số liệu
3 Củng cố : -Nhận xét tiết học 
 Dặn dò : Chuẩn bị bài “ Luyện tập chung ”
IV Phần bổ sung:. . . . . . . . .. . .. . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . .. .. . .. . . .. .. . . . . . . . . . .. . . .. . . . .. . . . . . . . . .. . .. .. . . . . . . . . .. . .. . . . . . . . . . . . . .. . . . 
 Địa lí Tiết 6
 Tây Nguyên 
SGK/82 Thời gian: 35 phút
I.Mục tiêu :
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên:
+ Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau: Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khô.
Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
HS khá, giỏi: 
Nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên.
II Đồ dùng dạy học : - Giáo viên : Bản đồ tự Địa lí nhiênViệt Nam
III Các hoạt động dạy và học :
1.Bài cũ : Trung du Bắc Bộ
Mô tả vùng trung du Bắc Bộ? Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng các loại cây gì?
2.Bài mới : Giới thiệu bài : Tây Nguyên
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu về Tây Nguyên - xứ sở của các cao nguyên xếp tầng
- Mục tiêu : Xác định được vị trí và đọc tên các cao nguyên
- Cách tiến hành : Yêu cầu hs quan sát lược đồ hình 1, đọc tên các cao nguyên theo hướng từ Bắc xuống Nam và chỉ vị trí của chúng trên lược đồ, đọc tên các cao nguyên theo hướng từ Bắc xuống Nam trên bản đồ tự nhiên Việt Nam và đọc tên tỉnh có các cao nguyên trên.
- Gv theo dõi, kết luận : Cao nguyên Kon Tum (Kon Tum), cao nguyên Plây Ku (Plây Ku), cao nguyên Đắk Lắk (Đắk Lắk), cao nguyên Lâm Viên, cao nguyên Di Linh (Lâm Đồng)
-Yêu cầu hs đọc bảng số liệu về độ cao của các cao nguyên và sắp xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao.
-Kết luận : Tây Nguyên gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau như cao nguyên Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh, .
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu về mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên.
- Mục tiêu : HS nhận biết khí hậu ở Tây nguyên có hai mùa mưa và khô rõ rệt
- Cách tiến hành :
Yêu cầu hs xác định vị trí thành phố Buôn Ma Thuột trên hình 1, dựa vào bảng số liệu về lượng mưa trung bình tháng ở Buôn Ma Thuột trả lời câu hỏi :
+ Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào?
+ Khí hậu ở Buôn Ma Thuột có mấy mùa? Là những mùa nào? 
+ Nêu đặc điểm khí hậu của từng mùa? (Mùa mưa : có những ngày mưa kéo dài liên miên, cả rừng núi bị phủ một bức màn nước trắng xoá; mùa khô : trời nắng gay gắt, đất khô vụ bở)
- HS nhận xét, bổ sung, GV kết luận : Ở Tây Nguyên khí hậu có hai mùa rõ rệt : mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa : có những ngày mưa kéo dài liên miên, cả rừng núi bị phủ một bức màn nước trắng xoá; mùa khô : trời nắng gay gắt, đất khô vụ bở)
3 Củng cố : - Kể tên các cao nguyên ở Tây nguyên? Nêu đặc điểm khí hậu ở Tây nguyên?
Dặn dò : Về học bài và chuẩn bị bài sau.
_____________________________________________________________
Thứ năm đ/c Hấn dạy
____________________________________________
Thứ sáu ngày 30 /9/2011
Luyện từ và câu Tiết 11
 Danh từ chung và danh từ riêng
SGK: 57 TGDK: 40 phút
I Mục tiêu :
- Hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III); nắm được qui tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng qui tắc đó vào thực tế (BT2).
- HS có ý thức trình bày bài sạch, đẹp.
II Đồ dùng dạy học : - Giáo viên : Bảng nhóm 
III Các hoạt động dạy - học :
1 Bài cũ : Danh từ 
- GV : Thế nào là danh từ ? Tìm danh từ chỉ sự vật trong câu sau : Thuốc đắng dã tật.
2 Bài mới : Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1 : Phân tích ngữ liệu
Bài 1: -Yêu cầu hs đọc đề bài, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi, viết kết qủa vào bảng nhóm, đại diện nhóm trình bày. GV theo dõi, nhận xét, kết luận : 
a : sông. b. Cửu Long. c: vua. d. : Lê Lợi
 Kết luận : Danh từ chung là tên của một loại sự vật. Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.
*Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành VBT/36
Bài 2 : Viết họ tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ trong lớp em.
- GV : Họ và tên các bạn là danh từ chung hay danh từ riêng? Viết thế nào? 
- Yêu cầu hs viết vào VBT- GV chấm, chữa bài
3 Củng cố: HS đọc ghi nhớ -Nhận xét tiết học.
 Dặn dò : Học bài, tìm 5 danh từ chung chỉ đồ vật và 5 danh từ riêng chỉ người hoặc địa danh và chuẩn bị bài sau 
IV Phần bổ sung:.. . . . . . . . . .. . .. . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . .. .. . .. . . .. .. . . . . . . . . . .. . . .. . . . .. . . . . . . . . .. . .. .. . . . . . . . . .. . .. . . . . . . . . . . . . .. . . 
______________________________________________
 Tập đọc Tiết 12
Chị em tôi
SGK: 59 TGDK: 35 phút
I Mục tiêu :
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình (trả lời được các câu hỏi trong SGK )
* KN:
-Tự nhận thức về bản thân
-Thể hiện sự cảm thông
-Xác định giá trị
-Lắng nghe tích cực
II Đồ dùng dạy học : - Giáo viên : bảng phụ ghi đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III Các hoạt động dạy - học :
1Bài cũ : KT bài “Nỗi dằn vặt của An - đray - ca”
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi 1,2 SGK - GV nhận xét, ghi điểm
2 Bài mới : Giới thiệu gián tiếp qua tranh.
*Hoạt động 1 : Luyện đọc
-Yêu cầu 1 HS khá đọc cả bài, cả lớp đọc thầm.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn : ( 3 lượt)
-Lần 1: kết hợp sửa lỗi sai -Lần 2: kết hợp giải nghĩa từ -Lần 3 GV theo dõi nhận xét ch
- HS đọc theo nhóm đôi
-Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
-Yêu cầu hs đọc bài và trả lời câu hỏi : 1, 2 3,4 SGK/61.(HS TB, yếu chỉ trả lời câu 1, 2)
- GV chốt ý :
+ Câu 1: Cô chị nói dối ba để đi xem phim, rút từ: nói dối , ân hận.
+ Câu 2 : Vì cô thương ba biết mình đã phụ lòng tin của ba nhưng vẫn tặc lưỡi vì cô đã quen nói dối
+ Câu 3: Bắt chước chị nói dối ba, coi như không thấy chị trong rạp chiếu bóng, thủng thẳng đáp lời chị, giả bộ ngây thơ hỏi để chị bị lộ.
+ Câu 4: Vì chị thấy ba buồn và nhận ra mình là tấm gương xấu cho em.
- GV: Câu chuyện khuyên ta điều gì?-HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV Chốt ý, ghi bảng 
Ý nghĩa :Câu chuyện khuyên ta không nên nói dối vì nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người đối với mình.
*Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm 
- Yêu cầu hs đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp hướng dẫn luyện đọc 
-Hướng dẫn hs luyện đọc đúng đoạn “Hai chị em về đến nhà  nên người”
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu hs luyện đọc theo nhóm đôi, thi đọc, nhận xét.GV khuyến khích, tuyên dương
3 Củng cố : - Bài học khuyên ta điều gì?
 -Nhận xét tiết học 
Dặn dò: - Luyện đọc, kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài “Trung thu độc lập”
IVPhần bổ sung : . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . .  . . .. . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . 
_________________________________________________
Toán Tiết 28
 ... ạt động 1 : Củng cố cách thực hiện phép cộng.
Giới thiệu phép cộng : 48352 + 21026
-Yêu cầu 1 hs nêu cách thực hiện và thực hiện trước lớp, hs dưới lớp theo dõi và nhận xét.
-Giới thiệu phép cộng : 367859 + 541728
-Yêu cầu hs thực hiện vào giấy nháp cá nhân, 1 hs thực hiện trên bảng lớp, nhận xét
- GV : Muốn thực hiện phép cộng các số có nhiều chữ số ta làm thế nào?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
*Hoạt động 2 : Luyện tập -Thực hành. VBT/35
Bài 1: Đặt tính rồi tính. (HS yếu chỉ làm các bài với phép cộng có 2 lượt nhớ)
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính, làm bài vào bảng con. GV kiểm tra kết quả, rèn kĩ năng đặt tính và tính cho HS 
- HS làm lại vào vở BT
Bài 2:HS làm bài 2 SGK _bảng con.
Bài 3 : Giải toán
- 1- 3 em đọc đề, lớp đọc thầm
-Hướng dẫn tóm tắt : 
Xã Yên Bình : 16 545 ng ười ? người
Xã Yên Hoà : 20 628 người
-Yêu cầu hs làm bài vào VBT, 1 em làm bảng phụ, GV chấm chữa bài
3 Củng cố : Nêu cách đặt tính và tính (cộng có nhớ và không nhớ) 
Thứ ba ngày 4/10/2011
Lịch sử Tiết 6
Khởi nghĩa hai Bà Trưng (năm 40 )
SGK/19 TGDK: 35 phút
I Mục tiêu : 
Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa):
+ Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ nước, thù nhà).
+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa,... Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.
+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa
II Đồ dùng dạy học : - Giáo viên : Lược đồ
III Các hoạt động dạy - học :
1 Bài cũ : “ Nước ta dưới ách đô hộ của triều đại phong kiến phương Bắc ”
+ Khi đô hộ nước ta, triều đại phong kiến phương Bắc đã làm những gì?
+ Nhân dân ta đã phản ứng ra sao?
2 Bài mới :Giới thiệu bài : Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu nguyên nhân về cuộc khởi nghĩa hai Bà Trưng
-Nhóm thảo luận, trình bày, nhận xét bổ sung.
GV chốt ý: Nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của Hai Bà
*Hoạt động 2 : Cuộc khởi nghĩa hai Bà Trưng
- MT:Tìm hiểu về hoàn cảnh, diễn biến, kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Cách tiến hành : -Yêu cầu hs đọc sách, quan sát lược đồ, trả lời câu hỏi 1 SGK, trình bày, nhận xét, bổ sung 
- GV kết luận : Uất hận trước ách đô hộ của nhà Hán, Hai Bà Trưng kêu gọi nhân dân khởi nghĩa để đền nợ nước, trả thù nhà.
 Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa, cuộc khởi nghĩa nổ ra trên một khu vực rộng, mạnh mẽ, trên lược đồ chỉ là khu vực chính của cuộc khởi nghĩa.
-Yêu cầu học sinh quan sát lược đồ, đọc sách, thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi, đại diện nhóm trình bày trước lớp. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào mùa xuân năm 40 trên cửa sông Hát. Đoàn quân tiến lên và nhanh chóng làm chủ Mê Linh. Sau đó nghĩa quân tiến xuống đánh chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu. Bị đòn bất ngờ, quân Hán thua bỏ chạy.
Trong vòng không đầy một tháng, cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi. Sau hơn hai thế kỉ bị phong kiến phương Bắc đô hộ, đây là lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập.
-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ của bài.
3 Củng cố : - Sự thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trung nói lên điều gì về tinh thần của nhân dân ta?
 - Nhận xét giờ học
 Dặn dò : - Học bài và chuẩn bị bài 5
IVPhần bổ sung:. . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . .  . . .. . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . 
_______________________________________________
Tập làm văn Tiết 12
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
SGK: 64 TGDK: 35 phút 
I Mục tiêu : 
Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1).
- Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện (BT2).
II Đồ dùng dạy học :
-Giáo viên : Bảng phụ ghi câu trả lời của 5 tranh
III Các hoạt động dạy và học 
1 Bài cũ : 2 em đọc bài làm tiết trước cho cả lớp nghe, nhận xét
2 Bài mới : Giới thiệu bài : Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs làm bài tập VBT/40
 * Dựa vào tranh và lời kể dưới tranh, kể lại cốt truyện “Ba lưỡi rìu”
-Yêu cầu hs đọc phần lời dưới tranh và giải nghĩa từ “tiều phu”.
-Yêu cầu hs quan sát tranh trả lời câu hỏi :
+Truyện có mấy nhân vật? (Truyện có hai nhân vật : chàng tiều phu, cụ già)
+ Nội dung truyện nói về điều gì? 
- Kết luận : Chàng trai được ông tiên thử thách tính thật thà, lòng trung thực qua những lưỡi rìu.
-Tổ chức cho hs thi kể lại cốt truyện “Ba lưỡi rìu”. GV theo dõi, nhận xét.
 * Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện.
-Hướng dẫn hs kể chuyện với tranh 1.
+Yêu cầu hs quan sát tranh, trả lời câu hỏi theo gợi ý :
a.Các nhân vật làm gì? Các nhân vật nói gì?
b.Ngoại hình nhân vật - Lưỡi rìu.
+Yêu cầu 1 hs xây dựng đoạn văn – GV theo dõi, nhận xét.
-Yêu cầu hs thực hiện quan sát, phát biểu ý kiến về từng tranh (2, 3, 4, 5, 6) theo câu hỏi - GV theo dõi, nhận xét.
-Giới thiệu bảng gợi ý trả lời câu hỏi.
-Yêu cầu hs thực hành xây dựng đoạn văn kể chuyện theo nhóm, liên kết các đoạn thành câu chuyện hoàn chỉnh.
-Yêu cầu đại diện nhóm thể hiện trước lớp nối tiếp theo đoạn và liên kết các đoạn thành câu chuyện hoàn chỉnh sau đó làm vào VBT, GV chấm, chữa bài 
3 Củng cố : -Nhận xét tiết học 
 Dặn dò : -Chuẩn bị bài sau.
IV Phần bổ sung :. . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . .  . . .. . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . 
____________________________________________
Toán Tiết 30
 Phép trừ
SGK/39 TGDK: 35 phút
I Mục tiêu : Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
Bài 1, bài 2 (dòng 1), bài 3
- HS biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp
II Đồ dùng dạy học : - Giáo viên : Bảng phụ
 - Học sinh : Bảng con
III Các hoạt động dạy và học :
2 Bài cũ : Phép cộng , 2 em lên làm bài 2/39
3 Bài mới : Giới thiệu bài : Phép trừ
*Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức về cách thực hiện phép trừ.
Giới thiệu phép trừ : 865279 - 450237
-Yêu cầu 1 hs nêu cách thực hiện và thực hiện trước lớp, hs dưới lớp làm vào giấy nháp, theo dõi và nhận xét.
-Giới thiệu phép trừ : 647253 - 285749
-Yêu cầu hs thực hiện vào bảng cá nhân, 1 hs thực hiện trên bảng lớp, nhận xét
- GV: Muốn thực hiện phép trừ hai số có nhiều chữ số ta làm thế nào?
-Kết luận : Đặt tính (Viết số hàng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, viết dấu trừ và kẻ gạch ngang) và tính (trừ theo thứ tự từ phải sang trái).
*Hoạt động 2 : Luyện tập -Thực hành VBT/36
Bài 1: Đặt tính rồi tính. 
Bài 2 :SGK Tính 
- HS làm bảng con, GV kiểm tra kết quả, rèn kĩ năng đặt tính và tính , chú trọng HS yếu
- Lớp làm bài vào vở
Bài 3: Giải toán (HS trung bình, khá)
- 1- 4 em đọc đề, lớp đọc thầm
- Hướng dẫn tóm tắt : 
 Ngày thứ nhất bán: 2 632 kg đường ? tấn đường
 Ngày thứ hai bán ít hơn ngày thứ nhất 264 kg đường 
- HS làm VBT, 1 em làm bảng phụ, GV chấm, chữa bài, một số em nêu cách đặt lời giải khác
3 Củng cố: -Nêu cách đặt tính và cách trừ hai số có nhiều chũ số
 Dặn dò : bài tập về nhà bài 1/ 40. Chuẩn bị bài “ luyện tập ”
IV Phần bổ sung :
..
____________________________________________
Khoa học Tiết 12
 Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
SGK: 26 TGDK : 35 phút
I Mục tiêu : 
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng:
+ Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.
+ Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.
- Đưa trẻ khám để chữa trị kịp thời 
Tuỳ vùng miền mà GV có thể chú trọng bệnh do thiếu hay thừa chất dinh dưỡng.
II Đồ dùng dạy học : 
III Các hoạt động dạy và học :
1 Bài cũ : “ Một số cách bảo quản thức ăn.” Nêu một số cách bảo quản thức ăn? Vì sao những cách làm trên lại giữ được thức ăn lâu hơn?
2 Bài mới : Giới thiệu bài : Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
*Hoạt động 1 : Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
- Mục tiêu : Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị còi xương, suy dinh dưỡng và người bị bệnh bướu cổ. Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh trên
- Cách tiến hành : Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2/26 SGK thảo luân nhóm nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ và nguyên nhân gây ra các bệnh, đại diện trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Kết luận : Trẻ em nếu không được ăn uống đủ lượng, đủ chất sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương.
 Nếu thiếu i-ốt, cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ.
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- Mục tiêu : Nêu tên và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
- Cách tiến hành: Yêu cầu hs kể tên các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng? Làm thế nào để đề phòng các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng? 
- GV theo dõi, nhận xét, kết luận : (quáng gà, khô mắt do thiếu vi-ta-min A; phù do thiếu vi-ta-min B; chảy máu chân răng do thiếu vi-ta-min C)
Để đề phòng bệnh suy dinh dưỡng cần cho trẻ ăn uống đủ lượng, đủ chất, thường xuyên theo dõi cân nặng. Khi phát hiện bệnh cần điều chỉnh thức ăn cho hợp lí, đưa đến bệnh viện để khám và chữa trị.
*Hoạt động 3 : Chơi trò chơi : Thi kể tên một số bệnh
- Mục tiêu : Củng cố những kiến thức đã học trong bài
- Cách tiến hành : Chia lớp thành 2 đội, rút thăm xem đội nào được nói trước
 HS chơi. Kết thúc trò chơi, GV tuyên dương đội thắng cuộc
3 Củng cố : - Nêu cách phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng? Giáo dục HS đi khám để chữa trị kịp thời	
 - Nhận xét tiết học
 Dặn dò : Tuyên truyền cho gia đình về các cách phòng chống bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. Chuẩn bị bài “ Phòng bệnh béo phì ”
IV Phần bổ sung:. . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . .  . . .. . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . 
_____________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2011_2012_ban_chuan_kien_thuc.doc