Bài giảng Lớp 4 - Tuần 1 - Lại Văn Thuần

Bài giảng Lớp 4 - Tuần 1 - Lại Văn Thuần

Đạo đức. TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)

I.Mục tiêu:

- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.

- Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ được mọi người yêu mến.

- Hiểu được trung thực trong học tập là trát nhiệm của học sinh .

- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu học tập

- Các mẫu chuyện; tấm gương về sự trung thực trong học tập

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/02/2022 Lượt xem 108Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lớp 4 - Tuần 1 - Lại Văn Thuần", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
 Thứ hai ngày 7 / 9 / 2009
 Soạn ngày 27 / 8 / 2009
Sinh hoạt tập thể Học nội quy trường lớp
I.Mục đớch yờu cầu:
-Học sinh nắm được nội quy 5 điều Bỏc Hồ dạy, điều lệ của trường đề ra.
-Giỏo dục học sinh thực hiện tốt 5 điều nội quy của nhà trường.
II.Hoạt động dạy học 
A.Học sinh đọc 5 điều nội quy học sinh trường Tiểu học Liờm Cần.
Điều 1:Kớnh trọng thầy cụ giỏo ,cỏn bộ cụng nhõn viờn trong nhà trường.Đoàn kết giỳp đỡ bạn ,khụng núi tục chửi bậy ,đỏnh cói nhau , mắc cỏc tệ nạn xó hội .
Điều 2:Đi học đỳng giờ,chuyờn cần chăm chỉ học tập,rốn luyện theo yờu cầu đề ra.
Điều3:Tự vệ sinh cỏ, nhõn,lớp học,mụi trường để trường lớp xanh-sạch-đẹp
Điều4:Trang phục sạch sẽ gọn gàng,khụng bụi son đỏnh phấn,khụng đeo đồ trang sức
Điều5:Giữ gỡn và bảo vệ tài sản của nhà trường,làm mất hỏng phải bồi thường
B.Học sinh thảo luận5 điều theo nhúm và tự liờn hệ trong năm học về việc thực hiện của bản thõn
C.Lời hứa của học sinh trước tổ,lớp
Giỏo viờn dặn dũ học sinh học thuục và thực hiện theo nội quy
----------------------------------------------
Đạo đức. trung thực trong học tập (Tiết 1) 
I.Mục tiêu: 
Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ được mọi người yêu mến.
Hiểu được trung thực trong học tập là trát nhiệm của học sinh .
Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập 
- Các mẫu chuyện; tấm gương về sự trung thực trong học tập
III. Các hoạt động dạy học:
Các họat động của giáo viên
Các hoạt động của học sinh
I. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 II. Bài mới:
 1. Vào bài:
- Hôm nay học bài: trung thực trong học tập
Bài mới 
HĐ 1
- Gv treo tranh và tình huống lên bảng.
- Theo em, bạn Long có thể có những cách giải quyết như thế nào?
- Nếu là long, em chọn cách giải quyết nào?
- Căn cứ vào số hs giơ tay theo từng cách để phân nhóm.
- Gv kết luận:
+ Cách giải quyết c là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.
- Các việc a; b; là thiếu trung thực trong học tập
HĐ 2
- Gv kết luận:
+ Các việc c là trung thực trong học tập.
+ Các câu (a);b;d là thiếu trung thực trong học tập.
HĐ 3
- Gv nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi hs tự lựa chọn đứng vào 1 trong 3 vị trí; quy ước theo 3 thái độ
- Tán thành, phân vân, không tán thành
- Gv kết luận: ý kiến b; c; là đúng
 ý kiến a là sai
III. Nhận xét cũng cố:
 - Về nhà học bài và làm bài tập.
- Hs xem tranh và đọc nội dung tình huống
- Hs liệt kê các cách giải quyết tình huống.
- Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô xem.
- Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên.
- Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau.
- Từng nhóm thảo luận xem vì sao chọn cách giải quyết đó.
- Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày. 
- Hs đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Hs nêu yêu cầu- hs làm việc cá nhân
- Hs trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn với nhau
- Học sinh nêu yêu cầu (BT2)
- Hs thảo luận- giải thích lý do lựa chọn của mình.
- Cả lớp trao đổi- bổ sung
- 1 hoặc hai em đọc phần ghi nhớ trong SGK
- Thực hiện
----------------------------------------------
Tập đọc. dế mèn bênh vực kẻ yếu.
I.Mục tiêu:
- Đọc rành mạch trôi chảy: Bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn)
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.
Phát hiện những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. Bước dầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ 
- Tranh minh hoạ trong SGK: Tranh, ảnh Dế Mèn, Nhà Trò: - Băng giấy (hoặc bảng phụ) viết sẳn câu, đoạn văn cần hướng dẫn hs luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
 hoạt độnghọc
A. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu chủ điểm và chủ đề.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a- Luyện đọc: GV đọc mẫu
- Gv nhận xét - bổ sung.
- Gv đọc diễn cảm.
- Luyện đọc: Cho hs mở SGK
- Gv chia 4 đoạn.
? Trong bày này có từ nào khó đọc
? Em hiểu thế nào là cỏ xước?
? Nhà Trò có nghĩa là gì?
? Bự nghĩa là gì?
- Các đoạn còn lại tiến hành như trên.
- Hs theo dõi SGK- Gv đọc diễn cảm.
b- Tìm hiểu bài:
- Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
- Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào?
- Cho hs thảo luận nhóm đôi.
Sau lên bảng trình bày- Gv nhận xét.
- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng hào hiệp của Dế Mèn?
- Hs thảo luận nhóm 4.
- Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó.
- Cho hs thảo luận nhóm.
c- Hướng dẫn hs đọc diễn cảm:
- Gv đọc diễn cảm đoạn văn để làm mẫu.
3. Cũng cố- dặn dò:
- Về nhà học bài và tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu ký.
- Hs quan sát tranh minh hoạ để biết hình dáng
- Lắng nghe
- 1 em đọc toàn bài.
- Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- Hs luyện đọc theo cặp.
- Một em đọc toàn bài
- Cỏ xước, xoè...
- Hs luyện đọc từ khó.
- 1 em đọc đoạn 1.
- Loài cỏ có quả nhọn như gai, hay bám vào...
- Loài côn trùng nhỏ họ bướm, thường sống bụi
- 1 hs đọc đoạn 2.
- Là to, dày quá mức
- Hs luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc lại cả bài
- Hs đọc thầm đoạn 1.
- Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò
- hs đọc thầm đoạn 2.
- Thân hình chị nhỏ bé, gầy yếu, người bị những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở.
- Hs đọc thầm đoạn 3.
- Trước đây, mẹ nhà trò có vay lương ăn của bọn Nhện. Sau đấy chưa trả được thì chết. 
- Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ, bọn Nhện đã đánh nhà trò.
- Lời Dế Mèn: Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
Cử chỉ: Phản ứng mạnh mẽ, xoè cả hai càng ra: hành động bảo vệ, che chở: dắt Nhà Trò đi
- Hs đọc lướt toàn bài:
- Nhà Trò gục đầu bên tảng đá, mặc áo thâm dài, người bị phấn...
- Thích vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà Trò như một cô gái đáng thương yếu đuối...
- Hs đọc nối tiếp đoạn 4
- Hs luyện đọc theo cặp
- 1 vài hs thi đua đọc
- Có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu xoá bỏ áp bức, bất công.
- Ghi bài, thực hiện
--------------------------------------------------
Toán. ôn tập các số đến 100 000
I.Mục tiêu: 
- Giúp học sinh ôn tập về:
- Cách đọc, viết các số đến 100 000
- Phân tích cấu tạo số
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới: 
Nội dung:
- Gv viết số 8351 lên bảng.
- Số: 83001; 80201; 80001
- Cho hs nêu quan hệ giữa hai hàng
* Thực hành:
- Bài 1: Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Bài 2: Viết theo mẫu:
* Chú ý: 70008 đọc là: Bảy mươi nghìn không trăm linh tám.
- Bài 3. Viết mỗi số sau thành tổng:
8723; 9171; 3082; 7006
Mẫu 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
...
- Viết theo mẫu:
- Mâu 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232
- Gv nhận xét - bổ sung
- Bài 4: Tính chu vi các hình trong SGK
- Gv hướng dẫn hs làm bài tập
3. Cũng cố dặn dò: 
- Về nhà làm bài tập
- Nhận xét tiết học.
- YC hs đọc, nêu rõ chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.
- 1 chục bằng 10 đơn vị, 1 trăm bằng 10 chục.
0 10000 20000 30000 40000 50000 ...
- Hs tự tìm ra qui luật viết các số và viết 36000; 37000; 38000; 39000; 40000; 41000
- Hs tự phân tích theo mẫu: sau đó tự làm bài này
- Hs tự làm bài tập vào vở:
9171 = 9000 + 100 +70 + 1
3082 = 3000 + 80 + 2
7006 = 7000 + 6
7000 + 3000 + 50 + 1 = 7351; 
6000 + 200 + 3 = 6303 
6000 + 200 + 30 = 6230 
5000 + 2 = 5002
- Hs nhận xét
- Hs làm theo nhóm
- H1: 6 + 4 + 3 + 4 = 17cm
- H2: (4 + 8) x 2 = 24cm
- H3: 5 x 4 = 20cm
- Hs nhận xét
--------------------------------------------------------- 
 Thứ ba ngày 8 / 9 / 2009
 Soạn ngày 27 / 8 / 2009
Toán. ôn tập các số đến 100 000
I.Mục tiêu:
- Tính nhẩm
- Tính cộng, trừ các số đến năm chữ số: nhân (chia) có số đến năm cữ số với số có một chữ số.
- So sánh xếp thứ tự các số đến 100000
- Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 I: Bài cũ:
 -Gọi hs lên bảng làm bài tập
-Gv nhận xét- ghi điểm
II: Bài mới:
 a,Giới thiệu:
-Hôm nay tiếp tục ôn các số đến 100000
b, Nội dung: Hướng dẫn ôn tập
*Luyện tính nhẩm.
-Hình thức 1: Tổ chức “chính tả toán”
-Gv đọc phép tính: Bảy nghìn cộng 2 nghìn
-Gc đọc: “Tám nghìn chia hai”
-Cứ như vậy, khoảng 4-5 phép tính
-Gv nhận xét chung
-Hình thức 2: Trò chơi tính nhẩm truyền”
*Thực hành: Gv cho hs làm các bài tập
Bài 1: Tính nhẩm:
-Gv cho hs tính nhẩm và viết kết quả vào vở.
bài 2: Đặt tính rồi tính
Gv cho hs tự làm từng bài
Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
-Gv cho 1 hs nêu cách so sanh hai số
5870 và 5890
ở hàng chục 7<9 nên 5870<5890
Bài 4: Cho hs tự làm
a, Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn
b, Viết các số sau theo thứ tự lớn đến bé
Bài 5: Cho hs đọc và hướng dẫn cách làm
III. Nhận xét cũng cố:
 Nhận xét tiết học.
-Viết mỗi số sau thành tổng
7671= 8000+ 600+ 70+ 1
3086= 3000+ 80+ 6
9008= 9000+ 8
-Tính nhẩm trong đầu ghi kết quả vào vở
-Hs tính nhẩm trong đầu, ghi kết quả vào vở.
-Cả lớp thống nhất kết quả từng phép tính.
-Hs tự đánh giá (đúng; sai)
7000+ 2000= 9000 16000: 2= 8000
9000- 3000= 6000 8000 x 3= 24000
8000 :2= 4000 11000x 3= 33000
3000 x 2= 6000 49000: 7= 7000
-Hs lên bảng làm bài:
4637 + 8245 = 12882 
7035 - 2316 = 4719
8000: 2= 4000 3000x 2= 6000
-Cả lớp thống nhất kết quả
- Hai số này cùng có bốn chữ số
-Các chữ số hàng nghìn, hàng trăm giống nhau.
-Hs tự làm các bài tập còn lại
4327< 3742 28676 = 28676
5870< 5890 97321< 97400
65300> 9530 100000> 99999
6731; 65371; 67351; 75631
92678; 82697; 79862; 62978
-hs làm theo nhóm
-Đại diện nhóm lên trình bày- lớp nhận xét.
------------------------------------------------
Chính tả. (Nghe viết) dế mèn bênh vực kẻ yếu
I.Mục tiêu:
Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Dế mèn bênh vực...không mắc quá 5 lỗi trong bài.
Làm đúng các bài tập, phân biệt những tiếng có âm đầu (l/n) hoặc vần (ang/an) dễ lẫn.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng ph ... uả, cả lớp làm giấy nháp
Tiếng âm đầu vần thanh 
Tiếng âm đầu vần thanh
lá l a sắc
lành l anh huyền
đùm đ um huyền
lá l a sắc
rách r ach sắc
- Lắng nghe
- Hs đọc Bt1, đọc cả phần ví 
- Hs làm việc theo cặp 
- Thi đua giữa các nhóm 
Tiếng Âm đầu vần thanh
Khôn kh ôn ngang
Ngoan ng oan ngang 
Đối Đ ôi sắc
Đáp Đ ap sắc
Người N ươi huyền 
- Hs làm việc cá nhân 
- là: ngoài- hoài
- Vần giống nhau: oai
- Các cặp tiếng bắt vần với nhau: choắt - thoắt
- Cặp có tiếng giống nhau hoàn toàn
- Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh- nghênh
* 2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phân vào giống nhau- giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn
- Dòng 1: chữ bút bớt đầu thành chữ út
- Dòng 2: Đầu đuôi bỏ hết thì chữ bút thành chữ ú
- Dòng 3-4: Để nguyên thì chữ đó thành chữ bút
----------------------------------------------
Kĩ thuật. vật liệu- dụng cụ cắt, khâu, thêu (T1)
I.Mục tiêu:
Học sinh biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và cối nút chỉ.
Giáo dục ý thức thực hiện an toàn.
II. Đồ dùng dạy học:
Kim khâu, kim thêu các cỡ
Kéo cắt vải cắt chỉ, khung thêu, phấn màu, một số sản phẩm may, khâu, thêu.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 I: Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
II: Bài mới:
 1. Giới thiệu
- Hôm nay chúng ta học: vật liệu- dụng cụ cắt khâu, thêu (t1)
2. Nội dung
* HĐ1
a,Vải: đặc điểm của vãi
- Em hãy kể tên một số sản phẩm được làm từ vãi.
-Hướng dẫn hs chọn vải để học
b, Chỉ:
- Em hãy nêu tên loại chỉ tring hình 1a, b
* HĐ2
- Em hãy so sanh cấu tạo, hình dạng của kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
* Cách sử dụng:
- Gv hướng dẫn hs cách sử dụng kéo
HĐ3
- Gv tóm tắt trả lời của hs và kết luận thước may, thước dây, khung thêu.
- Khung cài, khung bấm
- Phần may dùng để vạch dấu trên vải
III. Nhận xét cũng cố:
- Về xem lại bài
- Tìm hiểu bài tiếp theo
- Hs xem một số sản phẩm túi, khăn...
- Lắng nghe
- Hs quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu
- Gồm nhiều loại: vải sợi bông, sợi pha, xa tanh, vải lanh, lụa tơ tằm, vải tổng hợp...
- Khăn tay, túi vải, vỏ gối
- Vải trắng hoặc màu có sợi thô, dày
- Hs quan sát hình 1
+ chỉ đỏ, chỉ xanh, chỉ vàng, chit tím, chỉ hồng.
- Hs quan sát hình 2
- Kéo cắt vải hình dạng to hơn
- Kéo cắt chỉ nhỏ, hai lưởi kéo nhỏ và ngắn hơn.
- Hs quan sát hình 3
- Khi cắt vải, tay phải cầm kéo (ngón cái đặt vào một tay cầm, các ngón còn lại cầm vào tay bên kia) để điều khiển lưỡi kéo.
- Lắng nghe
- Thực hiện
--------------------------------------------------------------------------- 
 Thứ sáu ngày 11 / 9 / 2009
 Soạn ngày 27 / 8 / 2009
Khoa. trao đổi chất ở người
I.Mục tiêu:
Kể ra những gì hàng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống
Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất ở người với môi trường
Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ + Phiếu học tập 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1:
- Kể tên những gì được vẽ trong hình 1
- Có những thức ăn nào quan trọng đối với sự sống của con người qua hình 1
- Những yếu tố nào cần cho sự sống mà không thể hiện qua hình vẽ.
- Tìm xem cơ thể lấy những gì trong quá trình sinh sống của mình
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết và TLCH
- Trao đổi chất là gì?
- Nêu vai trò của sự trao đổi chất.
- Gv kết luận: SGK
HĐ2:
- Yêu cầu hs viết hoặc vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa môi trường và cơ thể người theo gợi ý của gv ở H2 SGK
- Gv yêu cầu lên trình bày ý tưởng của bản thân được thể hiện qua hình vẽ.
- Gv và hs cũng nhận xét xem sản phẩm của cá nhân nào làm tốt sẽ lưu lại treo ở lớp học
III. Nhận xét cũng cố:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà làm bài tập
- Hs quan sát và thảo luận theo cặp
- Cá, người, động vật, mặt trời, nướ, nhà vệ sinh
- ánh sáng, nước, thức ăn
- Đó là yếu tố: Không khí
- Những thứ lấy ở môi trường: thức ăn, nước, ánh sáng, không khí.
- Thải ra môi trường: Chất cặn bã
- Hoạt động cả lớp
- Đại diện nhóm trình bày
- Là quá trình lấy thức ăn, nước, thải ra cặn.
- Có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được
- Làm việc cá nhân- hs vẽ sơ đồ trên giấy A4
- Hs tự làm vào vở
- Học sinh trình bày sản phẩm của mình.
- Thực hiện
----------------------------------------------
Toán. luyện tập
I.Mục tiêu:
Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ
Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
 I: Bài cũ:
 - Gọi hd lên bảng làm
II: Bài mới:
 a, Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học luyện tập
b, Hướng dẫn hs luyện tập thực hành
Bài 1: Tính gía trịh của biểu thức
- Gv giao cho 4 nhóm 4phần
- Đại diện nhóm lên trình bày 
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức
- Gọi hs đọc yêuc ầu Bt2
- Gv cho hs tự làm
- Cả lớp thống nhấtkết quả
Bài 3: Viết vào ô trống
- Gọi hs nhắc lại yêu cầu BT3 
- Gv cho hs tự kể bảng và viết kết quả vào ô trống
Bài 4: Một hình vuông có độ dài cạnh là a. Gọi chu vi hình vuông là P. Ta có P=a x4. Hãy tính chu vi hình vuông với?
III. Nhận xét cũng cố:
-Về nhà làm bài tập
- Nhận xét tiết học 
Nếu b = 4 thì 6- b = 6 - 4 = 2
a
6x a
b
5
6x5=30
2
18:1=9
7
6x7=42
3
18:3=6
a
a+ 56
b
97- b
50
50+56=106
18
97-18=79
26
26+56=82
90
97-90=7
35+ 3xn với n= 7 168- mx 5 với m= 9
35+ 3x 7= 56 168- 9x 5= 795
237- (66+x) với x=34 37x(18:y) với y=9
237- (66+34) 37x(18:7)
237- 100= 137 37x 2= 74
- Hs làm cá nhân 
c
Biểu thức
Giá trị của biểu thức
7
7 +3 x c
28
6
(93-c) +81
167
0
66x c+ 32
32
- Hs làm theo nhóm 4
Chu vi hình vuông với a= 3cm thì P= a x4:
P= 3 x 4= 12 (dm)
Chu vi hình vuông với a= 5dm thì p=a x4:
P=5 x 4= 20 (dm)
- Học sinh ghi bài.
----------------------------------------------
Tập làm văn. : nhân vật trong truyện
I.Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật.
-Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghỉ của nhân vật
-Nhận biết được tính cách của từng cháu qua lời kể và nhận xét của bà.
- Bước đầu kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước đúng tính cách nhân vật(bt2)
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ + Phiếu học tập 
Vở bài tập tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 I: Bài cũ:
 Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào>
II: Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học cách xây dựng nhân vật trong truyện
2. Bài mới: Phầnnhận xét
Bài tập 1
- Nói tên những truyện các em mới học 
- Gv dán 3-4 tờ phiếu lên bảng gọi hs lên làm
Bài tập 2: Nhận xét tính cách nhân vật 
3. Phần ghi nhớ:
Gv nhắc hs học thộc ghi nhớ
4. Phần luyện tập:
Bài tập 1: Gọi 1 hs đọc nội dung bài tập
- Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào?
Bà nhận xét như vậy là nhờ cái gì
Bài tập 2:
- Gv hướng dẫn hs trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra đi tới kết luận:
- Nếu bạn nhỏ biết quan tâm nguêoì khác bạn sẽ?
- Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác thì bạn ấy sẽ làm gì?
- Gv nhận xét cách kẻ bình chọn em kể
III. Nhận xét cũng cố:
- Nhận xét tiết học 
-Văn kể chuyện kể lại một hoặc một số sự việ liên quan đến một hay một số nhân vật nhằm nói lên một điều có ý nghĩa
- Lắng nghe
- 1 hs đọc yêu cầu của bài tập 1
- Dế mèn bênh vực kẻ yếu. Dự tích hồ ba bể
- Hs làm bài tập vào vở
- Hs đọc yêu cầu, trao đổi theo cặp
- Đại diện nhóm trình bày- lớp nhận xét.
- Hs đọc phần ghi nhớ trong SGK
- Cả lớp đọc thầm, quan sát tranh
- Ni-ki-ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của.
- Gô- sa láu lỉnh
- Chi- ôm- ca nhân hậu, chăm chỉ 
- Nhờ quan sát hành động của mỗi cháu 
một hs đọc nội dung Bt2
- Chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bịu và vết bắn.
- Thì bạn ấy sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhả, nô đùa; mặc embé khóc.
- Hs suy nghỉ, thi kể hay nhất
- Thực hiện
-------------------------------------------------
Địa. : làm quen với bản đồ.
I.Mục tiêu:
Định nghĩa đơn giản về bản đồ.(là hình vẽ thu nhỏ theo một tỉ lệ nhất định)
Một số yếu tố của bản đồ, tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ
Các ký hiệu của một số đối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
 Một số loại bản đồ: Thế giới, châu lục, Việt Nam
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 I: Bài cũ:
- Nêu ghi nhớ của môn lịch sử và địa lí 
II: Bài mới:
1.Vào bài: Hôm nay chúng ta làm quen với bản đồ 
2. Bản đồ
* HĐ1:
- Gv treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự: thế giới ; châu lục ; Việt Nam
- Nếu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ
Gv kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu
HĐ2:
- Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào?
- Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam treo tường.
- Gv sửa chữa và giúp hs hoàn thiện câu trả lời
III. Nhận xét cũng cố:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem bài tiếp theo
- Giúp các em hiểu biết thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của cha ông ta trong một thời kỳ dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương- An Dương Vương...
- Lắng nghe
- Hs đọc tên các bản đồ treo trên bảng
- Thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt trái đất - các châu lục, bản đồ Việt Nam
- Hs quan sát hình 1 và hình 2, Rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn
- Người ta thường sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh, nghiên cứu vị trí của các đối tượng. Tính toán chính xác các khoảng cách trên thực tế, sau đó thu nhỏ tỉ lệ lựa chọn các ký hiệu
- Người ta vẽ theo tỉ lệ
- Đại diện hs trả lời trước lớp
-Hs ghi bài
- Thực hiện
 ----------------------------------------------
Sinh hoạt lớp Sinh hoạt lớp
I.Nhận xét quá trình hoạt động trong tuần qua : 
Nhìn chung lớp đã đi vào nền nếp tốt . Các em đi học chuyên cần
Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ
Sách vở bao bọc cẩn thận
Vệ sinh lớp học sạch sẽ
Aó quần sạch sẽ gọn gàng
II Phương hướng tuần tới :
Đi học đúng giờ giấc. Nghĩ học phải có giấy xin phép
Trên lớp chú ý nghe giảng . Sôi nổi phát biểu xây dựng bài 
Về nhà học bài và làm bài đầy đủ
Gĩư vệ sinh sạch trường đẹp lớp
Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc
--------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_giang_lop_4_tuan_1_lai_van_thuan.doc