Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013 - Hoàng Thị Xuyến

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013 - Hoàng Thị Xuyến

I.Mục tiêu:

1. KT :Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp,ghét áp bức,bất công,bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

2. KN :Đọc rành mạch,trôi chảy. Có giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. Chọn được danh hiệu( hiệp sĩ ) phù hợp với tính cách của Dế Mèn.(trả lời được các câu hỏi trong sgk ) ( KNS : Thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân)

3. TĐ :Có lòng hiệp nghĩa,biết bênh vực kẻ yếu, ghét áp bức ,bất công.

II. Đồ dùng dạy học:

 GV :- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK

 - Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn hs đọc

 

doc 36 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1100Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013 - Hoàng Thị Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Thứ hai
Tập đọc:
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)
I.Mục tiêu: 
1. KT :Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp,ghét áp bức,bất công,bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
2. KN :Đọc rành mạch,trôi chảy. Có giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. Chọn được danh hiệu( hiệp sĩ ) phù hợp với tính cách của Dế Mèn.(trả lời được các câu hỏi trong sgk ) ( KNS : Thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân)
3. TĐ :Có lòng hiệp nghĩa,biết bênh vực kẻ yếu, ghét áp bức ,bất công.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV :- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK
 - Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn hs đọc
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Nêu yêu cầu ,gọi hs
- Nhận xét- ghi điểm
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (1’) Hôm nay chúng ta học bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp)
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc : (10’)
- Nêu cách đọc toàn bài
- Gọi HS đọc
- Bài này chia làm mấy đoạn?
-Yêu cầu hs
- Sửa sai, luyện đọc từ khó: sừng sững, hốc đá, béo míp.
- Yêu cầu
- Giải nghĩa từ ( chú giải)
- Nh.xét +biểu dương
- Đọc diễn cảm toàn bài
b.Tìm hiểu bài : (9’)
- Trận địa mai phục của bạn Nhện đáng sợ như thế nào ?
-Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ?
- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
- Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?
-Yêu cầu hs khá, giỏi
- Chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn
- Vì sao các em chọn cái danh hiệu đó.
- Hỏi +chốt nội dung bài
- Liên hệ , giáo dục hs
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm : (9’)
-Yêu cầu
- H.dẫn hs tìm giọng đọc đúng,hay
- Bảng phụ + hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
-Yêu cầu
- H.dẫn nh.xét, bình chọn
- Nh.xét ,điểm
IV. Củng cố - dặn dò: (2’)
- YC HS nêu lại nội dung bài
- Về nhà xem lại bài, tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí, ch.bị bài: Truyện cổ nước mình/sgk trang 19,20
- Nh.xét tiết học +b.dương
-Vài hs đọc thuộc lòng bài :Mẹ ốm và trả lời câu hỏi
- Th.dõi,nh.xét
-Quan sát tranh
-1 em đọc toàn bài - Cả lớp đọc thầm
- Chia làm 3 đoạn
-3 Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn - thầm
- Th.dõi +l.đọc từ khó:
- 3 hs nối tiếp đọc lại 3 đoạn
- Luyện đọc cả bài theo cặp
- Vài cặp đọc bài
- Th.dõi, nh.xét
- Th.dõi sgk
-Đọc thầm + thảo luận + trả lời:
- Bọn Nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí Nhện gộc canh gác, tất cả nhà Nhện núp kín trong các hang đá với dáng hung dữ
- Lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh : Muôn nói chuyện với tên chóp bu, dùng các từ xưng hô: ai, bọn này, ta
- Đọc đoạn 3
- Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn Nhện thấy hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ
- Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết các dây tơ.
* HS khá, giỏi:
- .....hiệp sĩ
- Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công
-Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp,ghét áp bức,bất công,bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- 3 hs tiếp nối nhau đọc lại 3 đoạn
 – Lớp th.dõi tìm giọng đọc hay
-Th.dõi +thầm
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
- Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Nh.xét +biểu dương
 V/ Bổ sung:	
Toán:
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I.Mục tiêu: 
1. KT : Hiểu mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. 
2. KN : Biết viết, đọc các số có đến 6 chữ số. ( BT cần làm: bài 1;2;3; 4ab)
3.TĐ : HS yêu môn học
II. Đồ dùng dạy học:
 GV:- Bảng phụ kẻ sẵn bảng phần bài tập và phần luyện tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
 A. Kiểm tra : (3’)
- Tính giá trị của biểu thức:
37 x (18 : y) với y =9
37 x (18 : 9) = 37 x 2 = 74
- Nhận xét - ghi điểm
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài và ghi đề: (1’) 
2. Tìm hiểu bài: (12’)
a.Ôn luyện các hàng đơn vị, trăm, nghìn, chục nghìn:
- Hãy nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
b. Hàng trăm nghìn:
- 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn
- 1 trăm nghìn viết là 100 000
- Viết và đọc số có sáu chữ số
c. Viết và đọc số có sáu chữ số:
- YC hs quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn
- Với số 432516
- Đính bảng, yêu cầu hs lên gắn các thẻ số tương ứng rồi đọc số ,viết số 
-H.dẫn nh.xét bổ sung 
-Nh.xét ,chốt
2. Thực hành: (16’)
Bài 1: Viết theo mẫu:
a. HD hs phân tích mẫu
b. Đính hình vẽ như SGK, yêu cầu hs nêu kết quả
- Nh.xét, b.dương
 Bài 2: Viết theo mẫu:
- HD mẫu SGK
- Nhận xét- bổ sung
Bài 3: Đọc các số sau:
96 315; 79 315; 106 315; 106 827.
 - Nh.xét ,điểm
Bài 4: Viết các số 
- Yêu cầu hs viết các số tương ứng vào vở.
- H.dẫn nh.xét
- Nh.xét ,điểm
IV. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- YC HS nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề
- Về nhà xem lại các bài tập và ch.bị bài: Luyện tập/trang10
 - Nhận xét tiết học
- 2 hs làm bảng, lớp làm vở
- Lớp nh.xét
- Vài hs nêu, lớp nh.xét, bổ sung
10 đơn vị = 1 chục ;10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn; 10 nghìn = 1 chục nghìn
 10 chục nghìn =100 nghìn
- Đọc, viết :100 000
- Đọc, viết số có 6 chữ số
-Quan sát, đọc, phân tích
- Hs lên gắn các thẻ số 100000; 10000 lên các cột ứng trên bảng
T-ngh
C-ngh
Ngh
Tr
Ch
Đv
100000
10000
1000
100
10
1
4
3
2
5
1
6
- Viết số : 432 516
- Đọc số: Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu
-Đọc đề, quan sát
- Viết số, đọc số, phân tích
- Viết số:523 453 -Đọc số
- Nh.xét,bổ sung, b.dương
- Đọc đề, quan sát
- Vài hs bảng, lớp làm vở
- Lớp nh.xét,b.dương
- Nối tiếp đọc số và phân tích 
- Lớp nh.xét
- Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm
- Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm
- Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm
 -Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy
- Đọc đề, vài hs bảng - lớp vở
a, 63 115
b, 723 936
* HS khá, giỏi làm thêm câu c,d bài 4:
c, 943 103
d, 863 720
- Nh.xét ,chữa
 V/ Bổ sung:	
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
1. KT: Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
2. KN : Kể lại đủ ý bằng lời của mình. ( KNS: giao tiếp, tư duy sáng tạo)
3.TĐ : Giáo dục hs lòng nhân hậu, đoàn kết biết giúp đỡ người khác.
II. Đồ dùng dạy học: 
 GV: Tranh minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra : (4’)
- Gọi 2 hs tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể và nêu ý nghĩa
- Nh.xét + điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài và ghi đề: (1’)
2. Tìm hiểu câu chuyện: (5’)
- Đọc diễn cảm bài thơ
- Yêu cầu
- H.dẫn trả lời các câu hỏi 
* Đoạn1: Bà lão nghèo làm việc gì để sống ?
- Bà lão làm gì khi bắt được ốc?
* Đoạn 2: Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì?
- Sau đó bà đã làm gì?
- Câu chuyện kết thúc thế nào?
3. H.dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa: (23’)
a. Hdẫn hs kể lại câu chuyện bằng những lời của mình:
- Thế nào là kể chuyện câu chuyện bằng lời của mình 
- Viết 6 câu hỏi lên bảng 
- Mời 1hs
b, YC hs kể chuyện theo nhóm 3 
-Yêu cầu Kể chuyện trước lớp
-H.dẫn nhận xét- bình chọn kể chuyện hay nhất - Nh.xét ,b.dương ghi điểm
- GD HS
IV. Củng cố- dặn dò: (2’)
- YC HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
- Dặn dò: HTLbài thơ, kể lại c/chuyện
 Xem bài tập KC tuần 3
- Nhận xét tiết học, b.dương
- 2 hs nối tiếp kể +nêu ý nghĩa
. Câu chuyện ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. Khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng
- Lắng nghe
- Th.dõi ,thầm sgk
- Ba hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn thơ
- 1 hs đọc toàn bài
- Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua, bắt ốc
- Thấy ốc đẹp, bà thương, không muốn bán bà thả vào chum nước để nuôi
- Bà thấy một nàng tiên từ trong chum bước ra.
- Bà bí mật đập vở vỏ ốc
- Bà lão và nàng sống rất hạnh phúc
- Đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe, kể bằng lời kể của em dựa vào nội dung truyện thơ.
- 1 hs giỏi kể mẫu đoạn 1.
- Hs kể N3 trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Nối tiếp thi kể toàn bộ câu chuyện
- Mỗi hs kể chuyện xong + nêu ý nghĩa : Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
- Th.dõi,nh.xét,bình chọn,b.dương
 V/ Bổ sung:	
Tiếng Việt+: Luyện đọc - viết bài:
 Mẹ ốm
I/Mục tiêu: Giúp HS:
- Luyện đọc trôi chảy và diễn cảm bài thơ Mẹ ốm
- Luyện viết đúng và trình bày đẹp 3 khổ thơ đầu
II/Đồ dùng dạy học:
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu và ghi đề: (1’)
2.Luyện đọc:( 12’)
-Gọi 1HS đọc toàn bài
- Y/C HS đọc theo nhóm
- Theo dõi và giúp đỡ những em đọc chưa hay
- Tổ chức thi đọc diễn cảm và kết hợp trả lời một số câu hỏi SGK
- Nhận xét chung
- YC HS đọc thuộc lòng bài thơ
3.Luyện viết: (20’)
- Đọc 3 khổ thơ đầu
-Y/C HS tìm từ khó và luyện viết
- Nhắc nhở HS trước khi viết CT
- Nhắc chính tả
- Đọc lại bài
- Chấm một số bài và nhận xét
IV/Củng cố- dặn dò: (2’)
- Bài thơ nói lên điều gì?
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
-1HS đọc, cả lớp theo dõi nêu cách đọc
- Luyện đọc theo nhóm đôi
-1số em thi đọc (chọn 2-3 khổ thơ đọc diễn cảm)
*HSKG đọc toàn bài
- Nhận xét- bình chọn bạn đọc hay
- 1 số em đọc
- Theo dõi SGK
- Tìm và luyện viết vở nháp: cơi trầu, khép lỏng, lặn, đau buốt,...
- Viết vào vở
- Dò bài
- Soát lỗi
ND bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. 
 V/ Bổ sung:	
Tiếng việt+: Ôn luyện về nhân vật trong truyện
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố kiến thức về nhân vật ttrong truyện có thể là người, là con vật, đồ vật, cây cối, được nhân hóa.
- Kể tiếp được câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật
- GD HS biết quan tâm đến người khác.
II/Đồ dùng dạy học:
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Củng cố kiến thức:
- Nhân vật trong truyện có thẻ là ai?
- Hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật nói lên điều gì?
- Nhận xét, ghi điểm
3. Luyện tập:
 Bài 1/13:
- Gọi HS đọc đề
- YC HS trả lời các câu hỏi SGK
- Nhận xét chốt câu trả lời đúng
Bài 2:
- YC HS chọn một trong hai hướng
- YC HS kể theo nhóm đôi
* HS KG kể theo cả hai hướng a và b
- Nhận xét, tuyên dương
- GD HS phải biết quan tâm đến người khác.
- YC HS chép câu chuyện vào vở
IV/Củng cố, dặn dò:
-YC HS nhắc lại ghi nhớ
- Chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học
- 1 vài em trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Đọc đề và nêu yêu cầu
- Trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Đọc đề và nêu yêu cầu
- Nối tiếp nhau trình bày
- Kể trong nhóm
- Thi kể trước lớp
- Nhận xét và bình chọn bạn kể hay 
- Chép vào vở
 V/ Bổ  ... .xét,bổ sung
- Hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu
 V/ Bổ sung:	
Luyện từ và câu:
DẤU HAI CHẤM
I. Mục tiêu: 
1.KT : Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu ( ND ghi nhớ) 
2.KN :Nhận biết tác dụng của dấuhai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2) ( KNS: giao tiếp)
3.TĐ:Giáo dục hs yêu môn học, sử dụng đúng dấu hai chấm.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ.
III. Các hoạt động day - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra : (3’)
- YC HS đặt câu BT3/17
- Nhận xét, ghi điểm HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: (1’)
2.. Phần nhận xét : (12’)
- Gọi HS đọc yêu cầu 1sgk
- Y cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
- Trong câu văn dấu hai chấm có tác dụng gì?- Nó dùng phối hợp với dấu câu nào?
- Dấu hai chấm thường phối hợp với những dấu khác khi nào ?
- Kết luận SGK
3. Ghi nhớ: (1’)
 - Gọi HS đọc ghi nhớ
4.Luyện tập : (16’)
Bài 1: Gọi hs
-Yêu cầu,gợi ý,giúp đỡ
- H.dẫn nh.xét,bổ sung
- Nh.xét và củng cố tác dụng của dấu hai chấm
Bài 2: Gọi hs đọc y/cầu
- Nhắc lại y/cầu và h.dẫn cách làm
-Chấm vài bài làm của hs
-Nh.xét ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Dấu hai chấm có tác dụng gì?
- Dặn dò: Về nhà học bài và xem lại các bài tập trong vở chuẩn bị bài sau
- Nh.xét tiết học và b.dương
- 2 HS lên bảng, lớp làm nháp
- Nhận xét
 - Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- Đọc thầm, tiếp nối trả lời 
- Lớp nh.xét, bổ sung: 
a.Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ.- Nó dùng phối hợp với dấu ngoặc kép.
b. Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn...
c. Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích... 
-Vài hs đọc ghi nhớ - lớp nhẩm + HTL 
-Lớp nh.xét b.dương
- 2 hs nối tiếp đọc nội dung b.tập
- Lớp thầm +th.luận cặp và nêu tác dụng của dấu hai chấm trong các câu văn a,b
- Th.dõi nh.xét,bổ sung	
- Đọc y/cầu
- Th.dõi cách làm
- 1hs làm bảng –lớp vở 
- Trình bày bài làm
- Lớp nhận xét, bổ sung
-Vài hs nêu lại ghi nhớ 
 V/ Bổ sung:	
Tập làm văn:
TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT
TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
I. Mục tiêu :
1. KT :HS hiểu trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.( Nội dung ghi nhớ ). 
2. KN :Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1,mụcIII ); kể lại được một đoạn c/chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2 )
 (KNS: giao tiếp, tư duy sáng tạo)
3.TĐ :Giáo dục hs yêu môn học,biết quan sát và tả ngoại hình nhân vật.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:- Bảng phụ viết yêu cầu bài tập 1 (phần nhận xét) - để trống chỗ để HS điền các đặc điểm ngoại hình của nhà trò.
 - Bảng phụ viết đoạn văn của Vũ Cao (phần luyện tập).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Khi kể chuyện cần chú ý điều gì?
- Trong bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào ?
 - Nh.xét ghi điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài và ghi đề: (1’)
2. Nhận xét : (12’)
- Yêu cầu
- H.dẫn hs th.luận cặp: đọc thầm đoạn văn và ghi vắn tắt vào nháp đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò.
- Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này?
- Nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
3. Ghi nhớ : (1’)
- Chốt lại ghi nhớ
4. Luyện tập: (16’)
Bài tập 1:H.dẫn HS đọc đoạn văn, suy nghĩ trả lời câu hỏi:
+ Tác giả chú ý miêu tả những chi tiết nào 
+ Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé?
- Nh.xét ,chốt, b.dương
 Bài tập 2: Gọi hs
- H.dẫn,gợi ý
+ Kể một đoạn, kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên ?
+ Quan sát tranh minh hoạ truyện thơ Nàng tiên ốc, để tả ngoại hình bà lão và nàng tiên ốc?
- Nh.xét, b.dương
*Y/cầu hs khá, giỏi: Kể toàn bộ c/chuyện,kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật bà lão và nàng tiên
IV.Củng cố, dặn dò : (2’)
- Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
- Dặn dò : Về nhà xem lại bài, học thuộc ghi nhớ và xem bài ch.bị( trang 32/sgk )
-Nh.xét tiết học + b.dương
- 1 HS nhắc lại ghi nhớ.
-...h.dáng,hành động,cử chỉ,lời nói,ý nghĩ
-Th.dõi, nhận xét 
- 3 HS nối tiếp đọc bài tập 1,2,3/sgk
- Lớp thầm và th.luận cặp ghi lại đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò:
- Sức vóc: gầy yếu, bự những phấn.
- Cánh: mỏng như cánh bướm non; ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở
- Trang phục: áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
- Ngoại hình chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt.
- Vài nhóm trình bày-
 -Lớp th.dõi nh.xét,bổ sung
-Vài hs đọc ghi nhớ sgk-lớp thầm
- 1 HS đọc bài tập 1-lớp thầm
- Th.luận cặp + trình bày kết quả
-Tác giả chú ý miêu tả những chi tiết ngoại hình của chú bé liên lạc:người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo...,quần...,đôi bắp chân...,đôi mắt....
- Các chi tiết ấy nói lên chú bé là con một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả, hiếu động, thông minh, gan dạ, nhanh nhẹn,...
- Th.dõi,nh.xét,bổ sung
- Đọc yêu cầu - lớp thầm
- Th.dõi và làm việc theo cặp
- Vài cặp trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung 
 *HS khá, giỏi: Kể toàn bộ câu chuyện,kết hợp tả ngoại hình bà lão và nàng tiên
- .......cần chú ý tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, trang phục, cử chỉ...
-Theo dõi
 V/ Bổ sung:	
Toán+:
LUYỆN TẬP SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ.
 I. Mục tiêu:
1.KT: Củng cố cách so sánh các số có nhiều chữ số.
2.KN:Rèn kĩ năng so sánh các số có nhiều chữ số, sắp xếp các số có nhiều chữ số.
3.TĐ: Giáo dục HS tính khoa học chính xác.
 II. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Giới thiệu bài:
 2.Luyện tập:
 Bài 1: , = ?
 687 653  98 978 
 687 653  678 599 
 493 701 .654 702 
 700 000 69 999.
- Nhận xét và chốt cách so sánh các số có nhiều chữ số
Bài 2: Khoanh vào số bé nhất:
 943 567;394 765; 563 947; 349 675
 -Nhận xét
Bài 3a: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. 
* YC HS KG làm thêm bài b: Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé
 3. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố qua bài tập
- Nhận xét tiết học
- 1HS đọc yêu cầu
- 4HS nối tiếp lên bảng, lớp làm vở.
 687 653 > 98 978
 687 653 > 678 599 
 493 701 < 654 702 
 700 000 > 69 999.
- Nhận xét 
- HS khoanh vào số bé , nêu miệng kết quả.
- HS làm bài: 89 124; 89 194; 89 259;
89 295.
* 908 219; 907 120; 798 310; 789 310
 V/ Bổ sung:	
Đạo đức:
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (T2)
I. Mục tiêu:
1. KT: HS hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
2. KN:Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ,được mọi người yêu mến. Nêu được 1 số biểu hiện của trung thực trong học tập. 
( KNS: tự nhận thức, bình luận phê phán, làm chủ bản thân)
3.TĐ: Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập: Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập
II. Đồ dùng dạy học: 
 GV:Phiếu học tập, tư liệu sưu tầm; bảng phụ ghi sẵn các tình huống
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra: (3’)
 -Vì sao phải trung thực ?
- Nhận xét, ghi điểm
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài và ghi đề: (1’)
2. H.dẫn thực hành : (29’)
- HĐ 1: Kể tên những việc làm đúng - sai
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
+ Yêu cầu các HS trong nhóm lần lượt nêu tên 3 hành động trung thực, 3 hành động không trung thực (đã tìm hiểu ở nhà) và liệt kê theo cách sau (không ghi trùng lặp) :
+ Kết luận: Đánh vào các ý đúng 
- Chốt : Trong học tập, chúng ta cần phải trung thực, thật thà để tiến bộ và được mọi người yêu quý.
 HĐ 2: Xử lý tình huống
- Tổ chức cho HS làm việc nhóm 4
+ Đưa 3 tình huống (BT3-SGK) lên bảng.
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận nêu cách xử lí mỗi tình huống và giải thích vì sao lại chọn cách giải quyết đó.
- Tổ chức cho HS làm việc lớp : 
+ Đại diện 3 nhóm trả lời 3 tình huống.
+ Yêu cầu các bạn ở nhóm khác nhận xét và bổ sung.
 + Hỏi : Cách xử lý của nhóm thể hiện sự trung thực hay không ?
+ Nhận xét, khen ngợi các nhóm.
 HĐ 3: Đóng vai thể hiện tình huống
- Tổ chức cho HS làm việc nhóm 6
+ Yêu cầu các nhóm lựa chọn một trong 3 tình huống ở BT 3 ( khuyến khích các nhóm, tự xây dựng tình huống mới), rồi cùng nhau đóng vai thể hiện tình huống và cách xử lý tình huống. (Trong lúc các nhóm tập luyện, GV tới các nhóm theo dõi và hổ trợ giúp đở nếu cần).
- Tổ chức cho HS làm việc cả lớp :
+ Chọn 5 HS làm giám khảo.
+ Mời từng nhóm lên thể hiện.
+ Yêu cầu HS nhận xét : Cách thể hiện, cách xử lí.
+ Nhận xét khen ngợi các nhóm.
+ Yêu cầu vài HS nhắc lại : Để trung thực trong học tập ta cần làm gì.
GV kết luận : Việc học tập sẽ thực sự giúp em tiến bộ nếu em trung thực.
HĐ 4: Tấm gương trung thực
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.4
 Hỏi : Hãy kể một tấm gương trung thực mà em biết ? Hoặc của chính em ?
+ Nhận xét khen ngợi các nhóm
IV. Củng cố, dặn dò: (2’)
+ Hỏi : Thế nào là trung thực trong học tập ? Vì sao phải trung thực trong học tập 
- Dặn dò:Về nhà xem lại bài.Thực hiện lối sống trung thực,..chuẩn bị bài sau
- Nh.xét tiết học , biểu dương
- Vài hs trả lời 
- Lớp nh.xét
- Đọc yêu cầu +th.luận N4
- HS làm việc nhóm, thư kí nhóm ghi lại kết quả:
. Kể tên các hành động trung thực
. Kể tên các hành động không trung thực
- Các nhóm báo cáo kết quả 
- Nhận xét và bổ sung cho bạn. 
- Vài học sinh nhắc lại các ý kiến đúng ở cột không trung thực.
-Th.dõi
- HS đọc yêu cầu và tình huống
- Các nhóm thảo luận (4’): Tìm cách xử lí cho mỗi tình huống và giải thích vì sao lại giải quyết theo cách đó.
- Đại diện nhóm trả lời : 
Chẳng hạn :
Tình huống 1: Em sẽ chấp nhận bị điểm kém nhưng lần sau em sẽ học bài tốt. Em sẽ không chép bài của bạn.
Tình huống 2 : Em sẽ báo cho cô giáo điểm của em để cô ghi lại.
Tình huống 3 : Em sẽ động viên bạn cố gắng làm bài và nhắc bạn trong giờ em không được phép cho bạn chép bài.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
-Th.dõi ,trả lời
- HS làm việc nhóm, cùng nhau bàn bạc lựa chọn tình huống và cách xử lý rồi phân chia vai thể hiện, luyện tập với nhau trong nhóm.
- HS làm việc cả lớp.
+ 5 HS làm giám khảo.
+ Các nhóm lần lượt lên thể hiện.
-Giám khảo cho điểm đánh giá, các HS khác nhận xét bổ sung.
+ 1 - 2 HS nhắc lại
-Th.dõi
- HS trao đổi trong nhóm về một tấm gương trung thực trong học tập.
- Đại diện mỗi nhóm kể trước lớp.
- Lớp nh.xét ,biểu dương
- Vài hs nhắc lai ghi nhớ
-Th.dõi +thực hiện
 V/ Bổ sung:	

Tài liệu đính kèm:

  • docT2.doc