Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Tố Như

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Tố Như

Tập đọc Tiết 03

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tt)

I/ Mục tiêu bài học :

 - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn

 - Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực Nhà Trò yếu đuối .

 - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn . ( trả lời được các CH trong SGK)

 - HS khá giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn ( CH4)

* Giảm tải : Không hỏi ý 2 câu 4

II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

 - Thể hiện cảm thông.

 - Xác định gái trị.

 - Tự nhận thức về bản thân.

III/ Các phương, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng :

 - Xử lí tình huống.

 - Đóng vai (đọc theo vai)

IV/ Phương tiện dạy học:

 - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.

 - Giấy khổ to viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .

V/ Tiến trình dạy học :

 

doc 49 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 294Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Tố Như", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 02
NĂM HỌC 2012-2013
10/9/2012 – 14/9/2012
Thứ ngày
Môn
Tiết
Bài
Đồ dùng
Giảm tải
Hai
10/9
 2012
CC
TĐ
MT
Anh văn
Buổi Chiều 
Tóan
ĐĐ
Ôn toán
03
02
03
06
02
Sinh hoạt dưới cờ
Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tt)
GVBM
GVBM
Ca`c số có 6 chữ số
Trung thực trong học tập (tt)
Ôn vỡ thực hành
Phiếu
Phiếu
Thẻ màu
GDKNS
Ba
11/9
2012
LT&C
Toán
Anh văn
Âm nhạc
Buổi Chiều 
Khoa học
KC
Ôn toán
03
07
04
01
03
02
MRVT : Nhân hậu – Đoàn kết
Luyện tập
GVBM
GVBM
Trao đổi chất ở người
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Ôn vỡ thực hành
Phiếu
Phiếu
Bỏ câu hỏi 4
Tư
12/9
2012
TĐ
Toán
TLV
KT
Buổi Chiều 
L.sử
Ôn khoa 
Ôn LT
04
08
03
02
02
Truyện cổ nước mình
Hàng và lớp
Kể lại hành động của nhân vật
GVBM
Làm quen với bản đồ (tt)
Ôn vỡ thực hành
Ôn vỡ thực hành
Phiếu
Hình
Phiếu
BT1 mổi ý làm 1 TH
Năm
13/9
2012
Ch tả
Toán
Khoa học
TD
Buổi Chiều 
LT&C
Ôn Toán
Ôn CT
02
09
04
03
04
( N-V): Mười năm cõng bạn đi học
So sánh các số có nhiều chữ số
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn ...
GVBM
Dấu hai chấm
Ôn vỡ thực hành
Ôn chính tả
Phiếu
Phiếu
Tranh
Bảng
nhóm
Sáu
14/9
2012
TLV
Toán
TD
Địa
Buổi Chiều 
Ôn sử địa
Ôn TLV
SHL
04
10
04
02
Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn KC
Triệu và lớp triệu
GVBM
Dãy Hoàng Liên Sơn
Ôn vỡ thực hành
Ôn vỡ thực hành
Bảng phụ
Phiếu
Bản đồ
GDKNS
TUẦN 2
Thứ hai, ngày 10 tháng 9 năm 2012
Tập đọc Tiết 03
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tt)
I/ Mục tiêu bài học :
 - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn 
 - Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực Nhà Trò yếu đuối .
 - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn . ( trả lời được các CH trong SGK)
 - HS khá giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn ( CH4)
* Giảm tải : Không hỏi ý 2 câu 4
II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
 - Thể hiện cảm thông.
 - Xác định gái trị.
 - Tự nhận thức về bản thân.
III/ Các phương, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng :
 - Xử lí tình huống.
 - Đóng vai (đọc theo vai)
IV/ Phương tiện dạy học:
 - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
 - Giấy khổ to viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .
V/ Tiến trình dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1.Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ : Mẹ ốm
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét – nhận xét – ghi điểm:
- Nhận xét phần kiểm tra.
 3 Bài mới :
a. Khám phá :
 - Trong bài đọc lần trước , các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò . Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự áp bức của bọn nhện và tình cảnh khốn khó của mình . Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò . Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện , giúp Nhà Trò.
 b. Kết nối :
b.1. Luyện đọc trơn :
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Hướng dẫn đọc kết hợp sửa lỗi phát âm, nhắc nhở nghỉ hơi đúng sau các cụm từ , đọc đúng các câu hỏi , câu cảm.
 b.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
* Đoạn 1 : 4 dòng đầu
 - Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ?
 Ý đoạn 1 : Trận địa mai phục của bọn nhện .
* Đoạn 2 : sáu dòng tiếp theo
 - Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ?
 Ý đoạn 2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện .
* Đoạn 3 : Phần còn lại
- Dế mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ?
- Bọn nhện sau đó hành động như thế nào ?
- GV : Các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn nhưng thích hợp nhất là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu. 
 c. Thực hành :
- Đọc diễn cảm cả bài. Giọng đọc thể hiện sự khác biệt giữa các câu văn miêu tả với những câu văn thuật lại lời nói của Dế Mèn , chú ý những từ gợi tả , gợi cảm .
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 , 2 đoạn tiêu biểu .
d. Áp dụng – củng cố và hoạt động tiếp nối :
Gọi đại diện các nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp .
- GV nhận xét kết quả các nhóm ( có uốn nắn , sửa chữa )
- Trò chơi : Sắm vai .
- GV phổ biến luật chơi , từng nhóm tự phân vai :
Dế Mèn , Nhà Trò , bọn nhện 
- GV lồng vào giáo dục hs phải có lòng nghĩa hiệp như nhân vật Dế Mèn để cuộc sống thêm đẹp , đấy ý nghĩa .
- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Truyện cổ nước mình
- Hs: Hát
- Hs nhắc lại tựa bài:
- Hs đọc và trả lời câu hỏi .
- HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.
- Chia đoạn:
- Hs đọc nối tiếp 3 đoạn (2 lượt)
- Hs đọc phần chú giải.
- Luyện đọc theo cặp
- Hs đọc cả bài:
- Bọn Nhện chăng tơ kín ngang đường ,bố trí nhện gộc canh gác ,tất cả nhà Nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ . 
- Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi , lời lẽ rất oai , giọng thách thức của một kẻ mạnh : muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu , dúng các từ xưng hô : ai , bọn này , ta.
- Thấy Nhện cái xuất hiện vẻ đanh ác , nặc nô , Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh
“quay phắt lưng ,phóng càng đạp phanh phách “
* HS đọc 
- Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ , không quân tử , rất đáng xấu hổ , đồng thời đe doạ chúng : 
Phân tích : 
Bọn nhện giàu có , béo múp >< Món nợ của mẹ Nhà Trò bé tẹo , đã mấy đời .
Bọn Nhện béo tốt , kéo bè , kéo cánh >< Đánh đập một cô gái yếu ớt .
Kết luận : ( Đe doạ ) 
Thật đáng xấu hổ ! Có phá hết các vòng vây hay không ?
- Chúng sợ hãi , cùng dạ ran , cuống cuồng chạy dọc , ngang , phá hết các dây tơ chăng lối .
* HS đọc câu hỏi 4 . HS trao đổi chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn
- Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Thi đua đọc diễn cảm .
Gọi hs đọc diễn cảm theo từng cặp .
- Cả lớp cùng chú ý , bình chọn nhóm nào đọc hay nhất .
- Lần lượt từng nhóm lên diễn 
- Cả lớp cùng nhận xét .
...........................................................................................................................
Toán Tiết 06
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
 I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 - Biết mối quan hệ giữa các hàng 
 - Biết viết đọc các số có đến sáu chữ so
 - Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3, 4(a,b)
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SGK - Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8)
 - Bảng cài, các tấm cài có ghi 100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
2 . Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét – ghi điểm:
- Nhận xét phần kiểm tra.
3. Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Số có sáu chữ số
a) .Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
GV treo tranh phóng to trang 8
Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề
b. Giới thiệu hàng trăm nghìn
GV giới thiệu:
 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
 1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1 số 1 & sau đó là 5 số 0)
c. Viết & đọc các số có 6 chữ số
GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn
Sau đó đính các tấm 100 000, 1000, . 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,. Bao nhiêu đơn vị? 
GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432 516
Số này gồm có mấy chữ số?
GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị
GV hướng dẫn HS viết số & đọc số.
Lưu ý: Trong bài này chưa đề cập đến các số có chữ số 0. 
GV viết số, yêu cầu HS lấy các tấm 100 000, 10 000, ., 1 gắn vào các cột tương ứng trên bảng
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: a) Viết theo mẫu:
Hàng trăm nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
100000
100000
1
100000
100000
100
1
100000
100000
100000
100
10
1
3
1
3
2
1
4
 Viết số: 313 214
 Độc số: Ba trăm mười ba nghìn hai trăm mười bốn
b) Tương tự:
- Gv nhận xét – ghi điểm.
Bài tập 2: Viết theo mẫu:
Viết số
Hàng trăm nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
Đọc số
Bài tập 3: Đọc các số sau: 96 315; 796 315; 106 315; 
106 827
Bài tập 4: Viết các số sau: (a, b)
a) Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm: .
b) Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu:
- Gv nhận xét – ghi điểm:
4. Củng cố - Dặn dò: 
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Chính tả toán”
Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào vở.
Gv nhận xét tuyên dương:
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Hs: Hát vui.
- Hs nêu tên bài cũ:
- HS lên bảng sửa bài tập.
- HS nhận xét
- HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.
HS nêu
+ 10 đơn vị = 1 chục
+ 10 chục = 1 trăm
+ 10 trăm = 1 nghìn 
+ 10 nghìn = 1 chục nghìn
HS nhận xét:
HS nhắc lại
- HS xác định
- Số này gồm có sáu chữ số
- HS xác định
- HS viết và đọc số
- HS phân tích mẫu
- Nêu kết qua 3 cần viết vào ô trống 523 453, cà lớp đọc số 523 453
- Hs lần lượt lên bảng làm bài:
HS nhận xét, sửa và thống nhất kết quả 
- Lần lượt từng HS đọc các số .
- HS viết các số tương ứng vào vở 
- HS sửa bài .
- Hs đọc yêu cầu:
- Hs lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở
- Nhận xét:
-HS tham gia trò chơi bằng cách viết chính tả toán.
...........................................................................................................................
Thể dục Tiết 03
GVBM
...........................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
Đạo đức Tiết 02
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TT)
I/ Mục tiêu bài học :
Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
Biết được : Trung thực trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
HS khá, giỏi : Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập.
Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập .
* Điều chỉnh GT : Dùng 2 phương án : tán thành và không tán thành (bỏ phương án phân vân)
II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
 - Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập.
 - Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
 - Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.
III/ Các phương, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng :
- Thảo luận.
- Giải quyết vấn đề.
IV/ Phương tiện dạy học:
GV : - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.
 - Các mẩu chuyện, tấm gương  ... hiện theo yêu cầu và trả lời câu hỏi.
HS nhận xét
- HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.
- HS dựa vào kí hiệu để tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở lược đồ hình 1.
HS dựa vào kênh hình & kênh chữ ở trong SGK để trả lời các câu hỏi.
HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn & mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, chiều dài, độ cao, đỉnh, sườn & thung lũng của dãy núi Hoàng Liên Sơn
- HS làm việc trong nhóm theo các gợi ý
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
HS các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Khí hậu lạnh quanh năm
HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Việt Nam.
HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 
- HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn.
...........................................................................................................................
Toán Tiết 10
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
 I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu & lớp triệu.
 - Biết viết các số đến lớp triệu.
 - Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3( cột 2)
 II.CHUẨN BỊ:
 - SGK - bảng phụ có kẻ sẵn khung như SGK (chưa viết số, chưa có chữ lớp triệu).
 - SGK – Tập học, bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: So sánh số có nhiều chữ số.
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét – ghi điểm:
- Nhận xét phần kiểm tra.
3. Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 1 000 000
GV giới thiệu : mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết là 1 000 000 (GV đóng khung số 
1 000 000 đang có sẵn trên bảng)
Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0?
GV giới thiệu tiếp: 10 triệu còn gọi là một chục triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số mười triệu.
GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số một trăm triệu.
GV yêu cầu HS nhắc lại ba hàng mới được học. Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp triệu .
GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn.
- Gv nhận xét:	
Hoạt động 2: Thực hành	
Bài tập 1: Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu:
- Gv nhận xét – Tuyên dương:
Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm ( theo mẫu):
Yêu cầu HS làm theo cách : chép lại các số , chỗ nào có chỗ chấm thì viết luôn số thích hợp .
Gv nhận xét ghi điểm.
Bài tập 3: Viết các số sau và cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0:
 - Năm mươi nghìn
 - Bảy triệu
 - Ba mươi sáu triệu
 - Chín trăm triệu
- Gv nhận xét – ghi điểm.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Các em hãy cho biết lớp triệu gồm những hàng nào ?
- Gọi vài em lên bảng : Gv đọc số có 9 chữ số cho các em thi nhau viết số và nói được mỗi số ở hàng nào , lớp nào ?
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học:
- Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu (tt).
- Hs: Hát vui.
- Hs nêu tên bài cũ:
- HS thực hiện yêu cầu và sửa bài
- HS nhận xét
- HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.
- HS lần lượt lên bảng viết các số :
- HS đọc: một triệu
- Hs: Có 7 chữ số, có một số 1 và 6 chữ số 0
- HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số.
- Vài HS nhắc lại
- Lớp triệu
- Hs đọc yêu cầu:
-HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu .
- Đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100 triệu . 
- Đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu .
- HS làm bài
- HS sửa bài
- Lần lượt Hs lên bảng làm bài 
- HS sửa và nhận xét:
- Hs nêu yêu cầu:
- Hs thực hiện viết các số:, .và giải thích .
- Hs nhận xét :
- Học sinh lên bảng viết.
- HS lắng nghe.
...........................................................................................................................
Tập làm văn Tiết 04
TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT 
TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
 - Hiểu : trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật( ND ghi nhớ)
 - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác dịnh tính cách nhân vật BT1.
 - Kể lại được một đoạn câu chuyện nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên BT2.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Một vài tờ giấy khổ to ghi sẵn:
 - Các câu hỏi của phần nhận xét 
 - Chín câu văn ở phần luyện tập để HS điền tên nhân vật vào chỗ trống và sắp xếp lại cho đúng thứ tự .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
1. Khởi động:
2 .Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra Hs. 
Thế nào là kể chuyện ?
Nhân vật trong truyện là những ai 
- Gv nhận xét – ghi điểm:
- Nhận xét phần kiểm tra.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu
 - Ta đã học: Thế nào là kể chuyện? Nhân vật trong câu chuyện. Hôm nay, chúng ta tìm hiểu về “Hành động của nhân vật” để hiểu khi kể về hành động của nhân vật cần phải chú ý những gì ?
Hoạt động 2: Phần nhận xét
Yêu cầu 1:
- GV yêu cầu HS đọc “Bài văn không điểm”
+ Chú ý giọng đọc phân biệt rõ lời thoại của từng nhân vật phải được thay đổi.
+ GV đọc diễn cảm cả bài.
Yêu cầu 2:
+ Ghi lại vắn tắt hành động của cậu bé bị điểm không. 
- Theo em mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì?
- GV: Chi tiết cậu bé khóc khi nghe bạn hỏi sao không tả ba của người khác được thêm vào cuối truyện đã gây xúc động trong lòng người đọc bởi tình yêu cha, lòng trung thực, tâm trạng buồn tủi vì mất cha của cậu bé
+ Yêu cầu 3:
- Nhận xét về thứ tự kể và hành động các nhân vật .
- Khi kể chuyện cần chú ý:
Chọn kể những hành động tiêu biểu của nhân vật.
2) Hành động xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau.
* Ghi nhớ:
Hoạt động 3: Luyện tập
- Yêu cầu Hs làm bài luyên tập TV trang: 22, 23.
Điền đúng tên chim Sẻ và chim Chích.
Sắp xếp lại các hành động cho thành một câu chuyện.
Kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp.
* GV khẳng định thứ tự hành động: 1, 5, 2, 4, 7, 3, 6, 8, 9
- Gv nhận xét :
4. Củng cố – dặn dò :
- Muốn tả ngoại hình của nhân vật em cần chú ý tả những gì ?
- Nhận xét tiết học – Biểu dương.
- Yêu cầu học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm các bài luyện tập vào vở.
- Chuẩn bị: Tả ngoại hình của nhân vật.
- HS hát vui.
-Hs nêu tên bài cũ:
-Hs thực hiện theo yêu cầu:
- Hs nhắc lại:
- HS đọc bài
Cả lớp đọc thầm SGK.
- HS đọc yêu cầu của BT 2
- HS họat động nhóm 4
- HS trình bày kết quả
- Cùng nhận xét bài làm của các nhóm
+ Giờ làm bài? (Không tả, không viết, nộp giấy trắng)
+ Giờ trả bài? (Làm thinh khi cô hỏi, mãi sau mới trả lời)
+ Lúc về? (khóc khi bạn hỏi)
- Mỗi hành động trên của cậu bé đều nói lên tình yêu đối với cha, tính cách trung thực của cậu.
- Hs nêu: a-b-c (hành động xảy ra trước kể trước, hành động xảy ra sau kể sau)
- Hs đọc phần ghi nhớ SGK. 
 - HS đọc nội dung – cả lớp đọc thầm SGK.
- Làm bài trên giấy khổ lớn.
- Báo cáo kết quả của các tổ:
1, 2 Chim Sẻ.
3, 4 Chim Chích.
5, 6 Chim Sẻ
Chim Chích
Chích – Sẻ
Sẻ – Chích – Chích
Cùng nhận xét bài làm của các tổ.
- HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp.
+ Tả hính dáng , vóc người , khuôn mặt, đầu tóc , trang phục , cử chỉ 
- Vài em đọc thuộc lòng ghi nhớ tại lớp .
...........................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
Chính tả Tiết bổ sung
PHÂN BIỆT s/x, ăn/ăng
I . MỤC TIÊU :
- Giúp HS phân biệt được âm đầu s/x, chọn tiếng đúng điền vào chổ chấm.
- Phân biệt được vần ăn/ăng, để chọn từ viết đúng chính tả.
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HS hoàn thành các BT sau :
1 . Điền vào chổ trống :
- so hay xo : lò ............, .............. le
- sang hay xang : ............ sông, xốn ................. 
- xào hay sào : ............ xáo, ............ ruộng
2 . Khoanh vào chũ đặt trước những từ ngữ viết đúng.
a) Vắng vẻ b) ngăn bàn c) thẳng thắng
d) Mau mắn e) ngăn cản g) nhọc nhằn
h) Lằng nhằn i) che chắn k) nhẵng bóng
3 . Điền vào chổ tro61ngtie61ng có vần ăn hay ăng ?
- Đời cha ăn .............. đời con khát nước.
- Mang .............. đẻ đau.
- Mềm ..............., .................. buông
- Tre già ................ mọc.
...........................................................................................................................
Ôn Lịch sử - Địa lí
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TT)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 - Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ xem bảng ghi chú giải , tìm đối tượng Lịch sử Địa lí trên bảng đồ.
 - Biết đọc bảng đồ ở mức độ đơn giản : nhận biết vị trí đặc điểm của đối tượng trên bảng đồ ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, coa nguyên đồng bằng vùng biển .
II.CHUẨN BỊ:
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HS hoàn thành các BT trang 6 VBT Địa lí lớp 4.
1 . Muốn sử dụng bản đồ, em phải thực hiện :
Bước 1 : .................................................................................................
Bước 2 : .................................................................................................
Bước 3 : .................................................................................................
2 . Quan sát hình 4, hình 5 trang 8, 9 trong SGK rồi hoàn thành bảng sau :
Thứ tự
Đối tượng lịch sử và địa lí
Kí hiệu thể hiện
1
Quân ta mai phục
....................................................
2
................................................
3
Bãi cọc ngầm
.....................................................
4
................................................
5
Biên giới quốc gia
......................................................
6
..................................................
7
Thủ đô
......................................................
8
....................................................
...........................................................................................................................
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I. Nhận xét tuần qua :
Thực hiện nội quy
Vệ sinh phòng lớp , sân trường 
Chăm sóc cây
Chuyên cần
II. Kế hoạch tuần tới :
Phân công làm vệ sinh
Chăm sóc cây
Thực hiện nội quy
...........................................................................................................................
Duyệt BGH
Trần Thị Bảo Trâm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2012_2013_nguyen_thi_to_nhu.doc