A. MỤC TIÊU:
- Biết quan hệ giữa các đơn vị liền kề.
- Biết viết, đọc các số có tới sáu chữ số.
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
B. CHUẨN BỊ:
- Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8)
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
a.Khởi động: Hát (1’)
b. Kiểm tra bài cũ :(3’)
- Bài tập: Đọc và viết số: 37 505; 43 006.
- Các số trên gồm mấy chữ số , thuộc các hàng nào?
- Nhận xét , cho điểm.
c. Bài mới :(28’)
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
TUẦN 2 LỊCH BÁO GIẢNG Ngày Môn Tiết Tên bài dạy 2 25/8 2012 SHDC Tập đọc Toán Đạo đức 2 3 6 2 Chào cờ đầu tuần Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo)-(KNS) Các số có 6 chữ số Trung thực trong học tập (KNS)(Đã soạn T1) 3 27/8 2012 Toán Chính tả LTVC Lịch sử 7 2 3 2 Luyện tập Mười năm cõng bạn đi học Mở rộng vốn từ Nhân hậu - Đoàn kết Làm quen với bản đồ (tt) 4 28/8 2012 Toán Khoa học Kể chuyện Tập làm văn Kĩ thuật 8 3 2 3 2 Hàng và lớp Trao đổi chất ở người (tt) - (BVMT) Nàng Tiên Ốc Kể lại hành động của nhân vật Vật liệu, dụng cụ, cắt, khâu thêu 5 29/8 2012 Tập đọc Toán LTVC Khoa học 4 9 4 4 Truyện cổ nước mình So sánh các số có nhiều chữ số Dấu hai chấm Các chất dinh dưỡng co trtong thức ăn – Vai trò của chất bột đường 6 30/8 2012 Tập làm văn Toán Địa lý SHTT 4 10 2 2 Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện Triệu và lớp triệu Dãy Hoàng Liên Sơn Sinh hoạt cuối tuần – Tuần 2 Thứ hai, ngày 27 tháng 8 năm 2012 Tập đọc – Tiết 3 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) – (KNS) I.MỤC TIÊU: - Đọc đúng các từ: sừng sững, lủng củng, ra oai, co rúm, vòng vây, - HS đọc lưu lốt tồn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê), phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khốt) - Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ở phần Chú giải. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công , bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời các câu hỏi trong Sách giáo khoa). - Học sinh khá, giỏi chọn dúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lý do vì sao lựa chọn (câu hỏi 4). KNS: - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định sự cảm thông - Tự nhận thức bản thân II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A) Ổn định:(1’) B) Kiểm tra bài cũ: (4’) - Mời 1 học sinh đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ. - Yêu cầu 1 học sinh đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (phần 1), nêu ý nghĩa truyện. - GV nhận xét và chấm điểm C) Dạy bài mới: (27’) 1) Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo) 2) Hướng dẫn luyện đọc - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc: + Bài văn chia thành mấy đoạn? - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trong bài (2 – 3 lượt) - GV chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai: lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp. ; nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các cụm từ, đọc đúng giọng các câu sau: + Ai đứng chóp bu bọn này? + Thật đáng xấu hổ! + Có phá hết vòng vây đi không? - Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải: sừng sững, cuống cuồng, quang hẳn. - Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng đoạn nhóm đôi - Đọc mẫu tồn bài văn - Mời học sinh đọc cả bài à GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh. 3) Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? - GV nhận xét và chốt ý: Để bắt được một kẻ nhỏ bé & yếu đuối như Nhà Trò thì sự bố trí như thế là rất kiên cố và cẩn mật. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2: + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? - GV nhận xét và chốt ý (GV lưu ý HS nhấn mạnh các từ xưng hô: ai, bọn này, ta) - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3: + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? + GV treo bảng phụ + Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào? - GV nhận xét và chốt ý 4) Hướng dẫn dẫn đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS đọc 1 đoạn văn (Từ trong hốc đá phá hết các vòng vây đi không?) - Mời học sinh đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn . - Yêu cầu học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: sừng sững, lủng củng, hung dữ, cong chân, đanh đá, nặc nô, quay phắt, phóng càng, co rúm, thét, dạ ran, cuống cuồng, quang hẳn. - Mời đại diện nhóm thi đọc diễn cảm - Nhận xét, bình chọn 5) Củng cố : (3’) - Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4 và hoạt động nhóm đôi để trao đổi, thảo luận - GV kết luận: Các danh hiệu đều ghi nhận những phẩm chất đáng ca ngợi những mỗi danh hiệu đều có nét nghĩa riêng nhưng thích hợp nhất để đặt cho Dế Mèn chính là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu. 6) Nhận xét, dặn dò: (1’) - Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh trong giờ học - Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài văn, chuẩn bị bài: Truyện cổ nước mình - Hát tập thể - Học sinh đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nôi dung. - Học sinh đọc bài và nêu ý nghĩa câu chuyện - Cả lớp theo dõi - Học sinh trả lời: 3 đoạn - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn. + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc. HS nhận xét cách đọc của bạn + HS đọc thầm phần chú giải - Học sinh đọc theo nhóm đôi - Học sinh nghe - 1, 2 HS đọc lại tòan bài + Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ. - HS đọc thầm đoạn 2 + Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh. Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô - Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh “quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách” - Cả lớp theo dõi - HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời: + Dế Mèn vừa phân tích vừa đe doạ bọn nhện + HS theo dõi bảng phụ để thấy sự so sánh của Dế Mèn + Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối. - Cả lớp theo dõi - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp. Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp - Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp - Nhận xét bình chọn - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn: Dế Mèn là danh hiệu hiệp sĩ. - Cả lớp theo dõi - Cả lớp theo dõi TOÁN – Tiết 6 CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ. A. MỤC TIÊU: - Biết quan hệ giữa các đơn vị liền kề. - Biết viết, đọc các số có tới sáu chữ số. - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . B. CHUẨN BỊ: - Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8) C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : a.Khởi động: Hát (1’) b. Kiểm tra bài cũ :(3’) - Bài tập: Đọc và viết số: 37 505; 43 006. - Các số trên gồm mấy chữ số , thuộc các hàng nào? - Nhận xét , cho điểm. c. Bài mới :(28’) Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu: 2. Các hoạt động: Hoạt động1: Số có sáu chữ số a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. GV treo bảng phóng to trang 8 Hỏi bao nhiêu đơn vị thì bằng 1 chục.? Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề - Yêu cầu nhân xét :Bao nhiêu chục nghìn thì bằng 1 trăm nghìn.? b. Giới thiệu hàng trăm nghìn GV giới thiệu: 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1 chữ số 1 & sau đó là 5 chữ số 0) c. Viết & đọc các số có 6 chữ số GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn Sau đó gắn các thẻ số 100 000, 1000, . 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,. Bao nhiêu đơn vị? GV gắn thẻ số kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432516 Số này gồm có mấy chữ số? GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị GV hướng dẫn HS viết số & đọc số. Lưu ý: Trong bài này chưa đề cập đến các số có chữ số 0. GV viết số, yêu cầu HS lấy các thẻ 100 000, 10 000, ., 1 gắn vào các cột tương ứng trên bảng * Tổng kết : Đọc số : Đọc từ hàng cao đến hàng thấp. Viết số: Dùng 10 chữ số để viết số có 6 chữ số. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Viết theo mẫu - Gắn các thẻ số 313 214 -Yêu cầu phân tích * Nhận xét : Mỗi chữ số có giá trị ứng với vị trí của hàng. Bài tập 2: Viết theo mẫu . - Treo bảng phụ chưa ghi mẫu, gắn thẻ số 425 671. Chỉ định 1 HS phân tích làm mẫu. * Nhận xét : Các số có 6 chữ số , giá trị mỗi chữ số ứng với một hàng, hàng cao nhất là hàng trăm nghìn, hàng thấp nhất là hàng đơn vị. Bài tập 3: Đọc số (a,b ) . * Nhận xét : Đọc số : Đọc từ hàng cao đến hàng thấp. Theo cách đọc số có 3 chữ số . Bài tập 4: Viết số. -Trò chơi viết số nhanh. -Cách chơi : chọn 2 đội / mỗi đội 3 em. Cử một trọng tài. Đội nào viết nhanh đội đó thắng cuộc . * Ví dụ: Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục HS nêu ví dụ, lớp nhận xét: + 10 đơn vị = 1 chục + 10 chục = 1 trăm + 10 trăm = 1 nghìn + 10 nghìn = 1 chục nghìn HS nhận xét: + 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn HS nhắc lại HS xác định Sáu chữ số HS xác định HS viết và đọc số -Thực hành - HS phân tích mẫu a/BT1: lên bảng gắn các thẻ 100 000, 10 000, ., 1 vào các cột tương ứng trên bảng. - Tương tự thực hiện bài b/ BT1 - Nêu các chữ số cần viết vào ô trống 523 453 cả lớp đọc số 523 453 - HS phân tích làm mẫu. HS làm bài vào vở . phân tích miệng HS sửa và thống nhất kết quả . - HS đọc tiếp nối các số . HS tham gia trò chơi 4. Củng cố : (3’) - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Chính tả tốn” - Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào vở. 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) Nhận xét lớp. Làm lại bài 3, 4 trang 10 Chuẩn bị bài: Luyện tập Đạo đức – Tiết 2 TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP – (KNS) (Đã soạn trong tiết 1) Thứ ba, ngày 28 tháng 8 năm 2012 Toán - Tiết 4 LUYỆN TẬP. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng: - Viết và đọc được các số có đến sáu chỡ số . 2 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . B. CHUẨN BỊ: - Bảng cài, các tấm ghi các chữ số (bảng từ) C. LÊN LỚP: a. Khởi động: (1’)Hát b. Kiểm tra bài cũ : (4’) - Đọc các số sau: 384 705; 652 367. - Viết các số sau: Một trăm nghìn; Ba trăm hai mươi nghìn bảy trăm mười sáu. -Các số vừa viết có đặc điểm gì? Nhận xét ... HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Giới thiệu bài mới 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Nhận xét - Yêu cầu HS đọc đoạn văn. - Chia nhóm HS, phát phiếu và bút dạ cho HS. Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu. - Kết luận: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. - Yêu cầu HS tìm những đoạn văn miêu tả ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó * Tiểu kết: Đặc điểm ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách, thân phận của nhân vật trong bài văn kể chuyện. ( KNS : - Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin. ) Họat động 3: Ghi nhớ (Theo SGK / 10) * Tiểu kết: Hệ thống kiến thức cơ bản. Hoạt động 3: vận dụng kiến thức vào Luyện tập Bài 1- Yêu cầu HS đọc bài. - Bảng phụ ghi nội dung đoạn văn tả ngoại hình chú bé liên lạc. - Tổ chức nhận xét. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Các chi tiết ấy nói lên điều gì? -Nhận xét: Ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách, thân phận của nhân vật trong bài văn kể chuyện. Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS quan sát tranh minh họa truyện thơ Nàng tiên Ốc. -Tổ chức hoạt động. - Nhận xét, tuyên dương những HS tốt. * Tiểu kết: Biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện. ( KNS : - Trình bày 1 phút ; đóng vai . ) - HS đọc đoạn văn. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - 2 HS kể lại câu chuyện của mình. - Các nhóm lên dán phiếu và trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận. Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò về: Sức vóc - Thân mình – Cánh - “Trang phục” Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về: - Tính cách: yếu đuối. - Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt. -Nhận xét chung về ngoại hình nhân vật trong văn kể chuyện. -Rút ra ghi nhớ - Lắng nghe. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả ời câu hỏi: Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của Chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về Chú bé? - Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình? - Gọi HS nhận xét, bổ sung: Tác giả chú ý đến miêu tả những chi tiết về ngoại hình của chú bé liên lạc: người gầy, tóc bút ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tời gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt ságn và xếch. - Kết luận: Các chi tiết ấy nói lên *Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu, quần ngắn tới gần đầu gối cho thấy chú bé là con một gia đình dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. * Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng có thể cho thấy chú bé rất hiếu động, đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lựu đạn khi đi liên lạc. * Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch cho biết chú bé rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà. - 1 HS đọc yêu cầu SGK. - 3 HS nối tiếp nhau đọc. - Hoạt động trong nhóm. Đọc thầm và dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình. - Quan sát tranh minh họa. - HS tự làm bài. - 3 – 5 HS thi kể. - Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn. 4. Củng cố : (3’) -Khi tả ngoại hình nhân vật cần miêu tả những gì? -Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu. 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS tập kể chuyện xảy ra chung quanh em có nhân vật, có chuỗi sự việc. - Chuẩn bị: Kể lại hành động của nhân vật. TOÁN – Tiết 10 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu . - Biết viết các số đến lớp triệu . 2 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . B. CHUẨN BỊ: - Phiếu kẻ khung như BT 4/14 C. LÊN LỚP: a. Khởi động:(1’) Hát “Cùng múa hát dưới trăng” b. Kiểm tra bài cũ :(4’) HS thực hành một số bài tập nhỏ : - HS kể tên các hàng và lớp em đã học. - Đọc số 503 060 và cho biết chữ số 3 thuộc hàng nào lớp nào? Nhận xét cách thực hiện của HS, cho điểm. c. Bài mới :(27’) Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động : Hoạt động1: Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 1 000 000 GV giới thiệu :mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết là : 1 000 000 Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0? GV giới thiệu tiếp: *10 triệu còn gọi là một chục triệu (Hay mười triệu.) GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số một trăm triệu. GV yêu cầu HS nêu ba hàng mới được học. Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp triệu GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn. * Tiểu kết : Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu & lớp triệu. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: -Yêu cầu HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu . - Nhận xét nhận biết nhanh và chính xác về các số tròn triệu. Bài tập 2: - Yêu cầu HS làm theo cách : chép lại các số , chỗ nào có chỗ chấm thì viết luôn số thích hợp . Có thể yêu cầu phân tích 60 000 000 thuộc hàng nào, lớp nào. - Nhận xét: nhận biết nhanh và chính xác về các số tròn chục triệu, tròn trăm triệu Bài tập 3: ( cột 2 ) Chính tả toán học. - Nêu yêu cầu phân tích (SGK) - Nhận xét: khi viết số cần chú ý xác định các hàng và các lớp. - HS lên bảng viết - HS đọc: một triệu - Một triệu viết là 1 000 000 - HS đếm : một triệu có 7 chữ số gồm 1chữ số 1 và 6 chữ số 0 HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số. - 1 chục triệu = 10 triệu = 10 000 000 - 1 trăm triệu = 100 triệu = 100 000 000 HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số. - Vài HS nêu “hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu thuộc lớp triệu”. - HS đếm . - HS sửa bài - HS phân tích mẫu HS làm bài HS sửa - Viết số vào vở. -Căn cứ vào số vừa viết trả lời, lớp sửa bài. 4. Củng cố : (3’) Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng và lớp của các chữ số đó. 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) -Nhận xét lớp. -Làm lại bài 2, 3 trong SGK -Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu (tt) ĐỊA LÝ – Tiết 2 DÃY HOÀNG LIÊN SƠN. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn : + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam : có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu . + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm . - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam . - Sử dụng bản số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản : dựa vào bảng số liệu đã cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 . * Học sinh khá, giỏi : *Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ : Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều . * Giải thích Sa Pa trở thành nơi du lịch nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc . 2 - Giáo dục: - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. B. CHUẨN BỊ: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & đỉnh núi Phan-xi-păng. C. LÊN LỚP: a. Khởi động: (1’)Hát “Cùng múa hát dưới trăng” b. Kiểm tra bài cũ : (4’) HS trả lời câu hỏi : - Nêu các bước sử dụng bản đồ? - Hãy tìm vị trí của thành phố của em trên bản đồ Việt Nam? - GV nhận xét, cho điểm. c. Bài mới :(26’) Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài mới: 2.Các hoạt động: Hoạt động1: Hoạt động cá nhân GV treo bản đồ Việt Nam yêu cầu HS xác định vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn. *Câu hỏi: *Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc của nước ta (Bắc Bộ)? *Trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất? *Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng & sông Đà? *Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km? rộng bao nhiêu km? *Đỉnh núi, sườn & thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào? GV sửa chữa & giúp HS hồn chỉnh phần trình bày. -Tổng kết: dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao & đồ sộ nhất Việt Nam. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Yêu cầu HS dựa vào lược đồ hình 1, xác định đỉnh núi Phan-xi-păng & cho biết độ cao của nó. Yêu cầu HS quan sát hình 2 (hoặc tranh ảnh về đỉnh núi Phan-xi-păng), mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng . GV giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày. -Tổng kết: Mô tả đỉnh núi Phan – xi – păng. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS đọc mục 2 trong SGK & cho biết khí hậu Hoàng Liên Sơn . - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời - GV gọi 1 HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường. -Tổng kết: Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu). Mô tả đỉnh núi Phan – xi – păng. Hoạt động cả lớp - HS xác định vị trí, lớp dựa vào kí hiệu để tìm vị trí của dãy núi Hồng Liên Sơn ở lược đồ hình 1. HS dựa vào kênh hình & kênh chữ ở trong SGK để trả lời các câu hỏi. HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn & mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, chiều dài, độ cao, đỉnh, sườn & thung lũng của dãy núi Hoàng Liên Sơn HS làm việc trong nhóm theo các gợi ý Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. HS các nhóm nhận xét, bổ sung. HS đọc thầm mục 2 trong SGK & cho biết khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào? HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Việt Nam. HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 Dãy núi Hoàng Liên Sơn khí hậu lạnh quanh năm. Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành một nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc. 4. Củng cố : (3’) - GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn. - GV cho HS xem một số tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & giới thiệu thêm về dãy núi Hoàng Liên Sơn: Tên của dãy núi được lấy theo tên của cây thuốc quý mọc phổ biến ở vùng này là Hoàng Liên. Đây là dãy núi cao nhất Việt Nam & Đông Dương (gồm Việt Nam, Lào, Campuchia). 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) -Nhận xét lớp. -Sưu tầm tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và Sa Pa -Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. SINH HOẠT CUỐI TUẦN – TUẦN 1 GIÁO VIÊN BỘ MÔN Trần Thị Điệp KÝ DUYỆT GIÁO ÁN KHỐI TRƯỞNG – K4 Nguyễn Thị Thu Vân
Tài liệu đính kèm: