I.MỤC TIÊU:
v HS ôn lại quan hệ giữa các đơn vị liền kề: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục
v Biết viết & đọc các số có tới sáu chữ số.
v Ý thức chăm học,tính chính xác,khoa học khi làm toán .
HSY:Hoàn thành những yêu cầu về KT-KN theo chuẩn .Làm được những BT:1;2;3;4(a,b)
HSG: Có kĩ năng tính toán nhanh nhẹn ,chính xác .Làm được những bài tập còn lại .
II.CHUẨN BỊ:
HS:VBT
GV:Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8).Bảng cài, các tấm cài có ghi 100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 2 (Từ ngày 24/8/2009 đến ngày 28/8/2009 ) THỨ TIẾT MÔN BÀI DẠY HAI 17/8 1 Chào cờ Tuần 2 2 Tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt) 3 Toán Các số có sáu chữ sô 4 Lịch sử Làm quen với bản đồ (tt) 5 Đạo đức Trung thực trong học tập (t2) BA 18/8 1 Thể dục Bài 3 2 Toán Luyện tập 3 Chính tả Mười năm cõng bạn đi học 4 Luyện từ &câu Mở rộng vốn từ:Nhân hậu –đoàn kết 5 Kĩ thuật Vật liệu-dụng cụcắt,khâu,thêu(t2) TƯ 19/8 1 Khoa học Trao đổi chất ở người 2 Toán Hàng và lớp 3 K-chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc 4 Địa lí Dãy Hoàng Liên Sơn 5 Aâm nhạc Học hát bài:Em yêu hoà bình NĂM 20/8 1 Thể dục Bài 4 2 Toán So sánh số có nhiều chữ số 3 Tập làm văn Kể lại hành động của nhân vật 4 Khoa học Các cdd có trong TĂ .Chất bột đường 5 Tập đọc Truyện cổ nước mình SÁU 21/8 1 Toán Triệu và lớp triệu 2 LTừ &Câu Dấu hai chấm 3 Tập làm văn Tả ngoại hình nhân vật 4 Mĩ thuật Vẽ theo mẫu.Vẽ hoa lá. 5 Sinh hoạt lớp Tuần 2 Ngày soạn : / / 2009 Ngày dạy : / / 2009 Thứ ngày tháng năm 2009 Tiết 1: CHÀO CỜ Tuần 2 ----------------------------------¶{{{¶------------------------------ Tiết 2 Tập đọc BÀI: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT) I.MỤC TIÊU Đọc rành mạch ,trôi chảy ,có giọng đọc phù hợp với tính cách manh mẽ của nhân vật Dế Mèn . Hiểu nội dung bài :Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ,ghét áp bức ,bất công ,bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối . Chọn được danh hiêụ phù hợp với tính cách của Dế Mèn (TL được các câu hỏi SGK).Luôn có tấm lòng nghĩa hiệp, không đối xử bất công, ăn hiếp những bạn yếu đuối hơn mình. HSG: Đọc tốt bài văn ,biết đọc diễn cảm phù hợp ,chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích tại sao lại chọn danh hiệu đó . HSY:Hoàn thành những yêu cầu về KT-KN theo chuẩn . II.CHUẨN BỊ: GV: Tranh minh hoạ .Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.Bảng phụ phân tích sẵn câu 3 Phân tích Bọn nhện giàu có, béo múp > < Món nợ của mẹ Nhà Trò bé tẹo, đã mấy đời. Bọn nhện béo tốt, kéo bè kéo cánh > < Đánh đập một cô gái yếu ớt. Kết luận Thật đáng xấu hổ! Có phá hết các vòng vây đi không? (Đe doạ) - HS: bài ở nhà , lớp III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐT 1 phút 5 phút 1 phút HĐ 1 8 phút HĐ2 8 phút HĐ3 8 phút 3 phút 1 phút 1.Ổn định: 2.Bài cũ: GV yêu cầu 1 HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (phần 1), nêu ý nghĩa truyện GV yêu cầu 1 HS đọc thuộc lòng bài mẹ ốm GV nhận xét & chấm điểm 3.Bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn luyện đọc MT:đọc đúng sừng sững giữa lối,nhảy kèm, và nắm 1 số từ võ sĩ,dũng sĩ PP:Làm mẫu ,đàm thoại ,giảng giải HT:CL -Mời -Bài này chia mấy đoạn? -Mời Hỗp trợ Mời đọc - Giải nghĩa từ Hỗ trợ -Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài -GV đọc diễn cảm cả bài Hỗ trợ Hướng dẫn tìm hiểu bài MT: nắm nd ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức bất công PP:Đàm thoại ,giảng giải HT:CL Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? GV nhận xét & chốt ý: Để bắt được một kẻ nhỏ bé & yếu đuối như Nhà Trò thì sự bố trí như thế là rất kiên cố & cẩn mật. Hỗ trợ Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? -GV nhận xét & chốt ý (GV lưu ý HS nhấn mạnh các từ xưng hô: ai, bọn này, ta) Hỗ trợ Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? GV treo bảng phụ -Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào? -GV nhận xét & chốt ý FChốt nội dung toàn bài Hỗ trợ Hướng dẫn đọc diễn cảm MT:đọc nhấn giọng các từ gợi tả ,gợi cảm PP:Làm mẫu ,luyện tập HT:CL Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn Mời Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Từ trong hốc đá phá hết các vòng vây đi không?) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em Hỗ trợ 4.Củng cố Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4 Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi để trao đổi, thảo luận .5.Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Truyện cổ nước mình -Mời - Hát HS đọc bài & nêu ý nghĩa câu chuyện HS đọc thuộc lòng bài thơ HS nhận xét -1hs khá đọc HS nêu: + Đoạn 1: 4 dòng đầu (Trận địa mai phục của bọn nhện) + Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện) + Đoạn 3: Phần còn lại (Kết cục của câu chuyện) -Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc -HS nhận xét cách đọc của bạn -Đọc đoạn nối tiếp + HS đọc thầm phần chú giải - Lắng nghe 1 HS đọc lại toàn bài -HS nghe HS đọc thầm đoạn 1 Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ. HS đọc thầm đoạn 2 Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô - Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh “quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách” HS đọc thầm đoạn 3 Dế Mèn vừa phân tích vừa đe doạ bọn nhện HS theo dõi bảng phụ để thấy sự so sánh của Dế Mèn Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối -Lắng nghe Đọc đoạn nối tiếp HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp -HS nêu -Thưc hiện -Nghe -Nhận xét tiết học HSY HSTB HSK HSKG HSKG Y+TB HSKG HSY Y+TB CL HSY HSKG HSY HSCL HSY HSY HSCL Y+TB HSKG HSY CL Y+TB Y+TB HSY HSY HSKG CL HSY HSKG HSY HSY Kết quả,rút kinh nghiệm : ----------------------------------¶{{{¶------------------------------ Môn: Toán BÀI: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU: HS ôn lại quan hệ giữa các đơn vị liền kề: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục Biết viết & đọc các số có tới sáu chữ số. Ýù thức chăm học,tính chính xác,khoa học khi làm toán . HSY:Hoàn thành những yêu cầu về KT-KN theo chuẩn .Làm được những BT:1;2;3;4(a,b) HSG: Có kĩ năng tính toán nhanh nhẹn ,chính xác .Làm được những bài tập còn lại . II.CHUẨN BỊ: HS:VBT GV:Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8).Bảng cài, các tấm cài có ghi 100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐT 1 phút 5 phút 1phút HĐ1 13 phút HĐ2 15 phút 5 phút 1 phút 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HSG sửa bài làm nhà GV nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu bài Số có sáu chữ số MT: Ôn các hàng từ ĐV,chục ,trăm ,nghìn chucïnghìn,biết hàng trăm nghìn.đọc và viết các số có sáu chữ số PP:Trực quan ,đàm thoại ,gợi mở HT:CL a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. GV treo tranh phóng to trang 8 Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề b. Giới thiệu hàng trăm nghìn GV giới thiệu: 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1 số 1 & sau đó là 5 số 0) c. Viết & đọc các số có 6 chữ số GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn Sau đó gắn các tấm 100 000, 1000, . 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,. Bao nhiêu đơn vị? GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432516 Số này gồm có mấy chữ số? GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị GV hướng dẫn HS viết số & đọc số GV viết số, yêu cầu HS lấy các tấm 100 000, 10 000, ., 1 gắn vào các cột tương ứng trên bảng Hỗ trợ Thực hành MT:Hs đọc ,viết thành thạo các số có sáu chữ số PP:Thực hành ,luyện tập ,trò chơi HT:Cá nhân ,lớp . Bài tập 1:Gắn thẻ ghi số-yêu cầu’ -Mời Nhận xét Hỗ trợ Bài tập 2: -Mời -Nhận xét Hỗ trợ Bài tập 3: -Hướng dẫn làm - Nhận xét ,chốt lại Hỗ trợ 4.Củng cố GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Chính tả- toán” Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào bảng con Nhận xét ,hoan nghênh .GD tính nhanh nhẹn ,chính xác . 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập Nhận xét tiết học -2hs làm bài tập 2c,d c)237-(66+34) =237-100=137 d)37x(18:9) =37x2=74 - HS sửa bài HS nhận xét - Quan sát HS nêu HS nhận xét: HS nhắc lại -Lắng nghe -Quan sát HS xác định - Quan sát Sáu chữ số HS xác định HS viết & đọc số - Thực hiện -Đọc yêu cầu HS thực hiện Trăm nghìn chục nghìn nghìn trăm chục Đơn vị . ..... . .. 5 2 3 4 5 3 Đọc yêu cầu HS làm bài:2hs/1 lượt-1hs đọc số-1hs viết số-hs viết các chữ số tương ứng với các hàng VD:Ba trăm sáu mươi chín nghìn tám trăm mười lăm 369815. HS sửa & thống nhất kết quả HS tham gia trò chơi đọc các số:96315,796315,106315,106827 (Hs có thể nêu thêm các số khác) - HS nêu yêu cầu đề -1hs viết bảng,cả lớp giấy nháp -viết vào chỗ còn thiếu 369 815:ba trăm mười lăm 579 623 :năm tr ... ếp một trăm triệu đến chin trăm triêụ. -Nêu YC đề -Quan sát mẫu, tự làm vào vở: +30 000 000; 40 000 000; 50 000 000; 60 000 000; 70 000 000; 80 000 000; 200 000 000; 300 000 000. 4HS làm bảng phụ -Cả lớp làm vào vở: +Mười lăm nghìn: 15000,gồm có 5 chữ số, mỗi số có 3 chữ số 0. +Sáu trăm, gồm có 3 chữ số và có 2 chữ số 0 -Một HS đứng lên phân tích, cả lớp theo dõi. -Chia thành 2 đội thi đua.cả lớp cổ vũ. -Lắng nghe Y+TB HSKG Y+TB HSY HSY CL CL Y+TB CL HSY HSY HSY HSKG ù HSY HSG Kết quả,rút kinh nghiệm : ----------------------------------¶{{{¶------------------------------ Môn: Luyện từ và câu BÀI: DẤU HAI CHẤM I.MỤC TIÊU: Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm ,bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. HSY:Hoàn thành những yêu cầu về KT-KN theo chuẩn HSG: Có kĩ năng sử dụng thành thạo dấu hai chấm trong viết văn II.ĐỒ DÙNG: GV :Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ. HS:VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐT 1 phút 5 phút 1 phút HĐ1 12 phút HĐ2 16 phút 4 phút 1phút 1.ổn định: 2.bài cũ: MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết GV kiểm tra lại BT1, 4 GV nhận xét & chấm điểm 3.Bài mới: Giới thiệu bài Hình thành khái niệm MT:Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu PP:Đàm thoại Ht: CL Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1.Hướng dẫn HS làm GV kết luận, chốt lại ý đúng. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hỗ trợ Hướng dẫn luyện tập MT:Nhận biết được tác dụng của dấu hai chấm và bước đầu biế dùng dấu hai chấm khi viết văn PP: Thực hành luyện tập HT: CN Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhận xét, chốt ý Hỗ trợ Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhắc HS: + Để báo hiệu lời nói của nhân vật, có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép, hoặc dấu gạch đầu dòng (nếu là những lời đối thoại) + Trường hợp cần giải thích thì chỉ dùng dấu hai chấm GV nhận xét,sửa sai,chốt lời giải đúng Hỗ trợ 4.củng cố : -Yêu cầu 5.dặn dò: Yêu cầu HS : -Nhận xét tiết học -Lên bảng (3hs) -Lắng nghe Lắng nghe ,ghi tựa 3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1 (mỗi em đọc 1 ý) HS đọc lần lượt từng câu văn, thơ, nhận xét về tác dụng & cách dùng trong các câu đó Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép. Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn. Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng. Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS đọc yêu cầu của bài tập HS đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu văn + Câu a: Dấu hai chấm thứ nhất (kết hợp với dấu gạch đầu dòng) có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật “tôi” Dấu hai chấm thứ 2 (phối hợp với dấu ngoặc kép) báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo. + Câu b: Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước. Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm HS thực hành viết đoạn văn vào VBT Một số HS đọc đoạn văn trước lớp, giải thích tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi trường hợp Cả lớp nhận xét - Lắng nghe ,ghi nhanh vào vở -Nhắc lại nd ghi nhớ - Về nhà, tìm trong các bài đọc 3 trường hợp dùng dấu hai chấm, giải thích tác dụng của các cách dùng đó; mang từ điển đến lớp (nếu có) để sử dụng trong tiết LTVC sau Chuẩn bị bài: Từ đơn & từ phức -Lắng nghe Y+TB Y+TB CL HSY CL HSY HSY Y+TB Kết quả,rút kinh nghiệm : ----------------------------------¶{{{¶------------------------------ Môn: Tập làm văn BÀI: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I.MỤC TIÊU: HS hiểu: trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật, nhất là các nhân vật chính, là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật.(ND ghi nhớ) Bước đầu biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật & ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện(BT1).Kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên .(BT2) GDHS đoàn kết thương yêu nhau HSY:Hoàn thành những yêu cầu về KT-KN theo chuẩn HSG:Kể lại được toàn bộ câu cuyện ,kết hợp tả ngoại hình của hai nhân vật . II.ĐỒ DÙNG: GV:Bảng phụ ghi các ý về đặc điểm ngoại hình Nhà Trò – bài 1 (phần nhận xét).Phiếu đoạn văn của Vũ Cao (phần luyện tập) HS:VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐT 1 phút 5 phút 1 phút HĐ1 10 phút HĐ2 18P 4 phút 1phút 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Kể lại hành động của nhân vật Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ trong bài? Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường được biểu hiện qua những phương diện nào? GV nhận xét 3.Bài mới: -GTB: Hướng dẫn học phần nhận xét MT: Hs hiểu trong bài văn kể chuyện ,việc miêu tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách cùa nhân vật PP:Phân tích ,đàm thoại,gợi mở HT:CN,L Yêu cầu HS đọc đề bài GV yêu cầu từng HS ghi vắn tắt ra nháp lời giải của bài 1, suy nghĩ để trao đổi với các bạn về bài 2 - Nhận xét ,chốt ý Hỗ trợ Hướng dẫn học phần ghi nhớ GDHS:Thương yêu những con vật bé nhỏ hay cũng chính là những con người đáng thương,tội nghiệp trong cuộc sống Hướng dẫn luyện tập MT:HS biết dựa vào ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1).Kể lại được câu chuyện Nàng tiên ốc và tả được đặc điểm ngoại hình của hai nhân vật trong chuyện (BT2) PP:Thực hành luyện tập HT:CN,L Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc đề bài & xác định yêu cầu của đề bài. Yêu cầu HS trình bày Nhận xét,chốt (trên bảng phụ): gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch. Hỗ trợ Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về chú bé? Hỗ trợ Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề bài Yêu cầu HS đọc lại truyện thơ Nàng tiên Oác GV chốt: Khi kể lại truyện Nàng tiên Ốc bằng văn xuôi, nên chọn tả ngoại hình của nhân vật nàng tiên & bà lão. Vì nàng tiên Ốc là nhân vật chính. Tả hình dáng của nàng góp phần quan trọng thể hiện tính cách dịu dàng, nết na, lòng biết ơn của nàng với bà lão nhân hậu, biết thương yêu từ con ốc bé nhỏ. Cần tả ngoại hình của bà lão để làm nổi bật sự vất vả, tần tảo nhưng tấm lòng rất phúc hậu, nhân từ của bà. Lưu ý :HSG cần tả cả hai nhân vật - GV nhận xét sửa chữa Hỗ trợ 4.Củng cố : Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì? GV nói thêm: Khi tả nên chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. Tả hết tất cả mọi đặc điểm dễ làm bài viết dài dòng, nhàm chán, không đặc sắc. GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung đã học. GDHS :Thương yêu bảo vệ những con vật nhỏ bé xung quanh ,sống nhân hậu,thật thà,thương yêu con người . 5.Dặn dò : -Yêu cầu : -Nhận xét tiết học - Hát 2 HS nhắc lại HS trả lời HS nhận xét - Lắng nghe - Nghe,nhắc lại tựa bài 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc các yêu cầu 1 & 2. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. Câu 1: Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình như sau: + Sức vóc: gầy yếu như mới lột. + Thân mình: bé nhỏ + Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở. + Trang phục: người bự những phấn, mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. Câu 2: Ngoại hình của nhân vật Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị ăn hiếp, bắt nạt của chị. -Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại. -1 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, dùng bút chì gạch dưới những từ miêu tả hình dáng nhân vật. HS trao đổi, nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc,trình bày - Nhắc lại -Cách ăn mặc của chú bé cho thấy chú là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà. Nhắc lại -1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1 SH đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc HS trao đổi, nêu kết luận. 2, 3 HS thi kể. Cả lớp nhận xét cách kể của bạn có đúng với yêu cầu của bài không. -Kể lại Cần chú ý tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, quần áo, trang phục, cử chỉ -lắng nghe - Lắng nghe - học bài và chuẩn bị bài: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật. HSY HSKG HSKG HSKG HSY Y+TB HSKG Y+TB HSY HSKG HSY HSKG HSY HSKG Kết quả,rút kinh nghiệm : ----------------------------------¶{{{¶------------------------------ Môn :MĨ THUẬT GVC ----------------------------------¶{{{¶------------------------------ Sinh hoạt lớp TUẦN 2 ----------------------------------¶{{{¶------------------------------ Nhận xét của BGH,KT
Tài liệu đính kèm: