Giáo án Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột)

TOÁN

Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000

I- Mục tiêu:

1 - Kiến thức :

- Đọc, viết được các số đến 100 000.

- Biết phân tích cấu tạo số.

2 - Giáo dục :

 - Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập .

II- Đồ dùng dạy học:

GV : - Bảng vẽ khung BT 2/3

HS : - SGK, V3

III- Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ :

Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. Nêu yêu cầu học môn toán .

2. Bài mới :

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 373Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1:
 Thứ hai, ngày 22 tháng 08 năm 2011.	
CHÀO CỜ
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
.........................................................................................................
TẬP ĐỌC
Tiết1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I-Mục tiêu:
	- Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn)
	- Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu .
II- Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh họa trong SGK ; Tranh ảnh Dế Mèn , Nhà Trò .
 	 - Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn 4 cần hướng dẫn HS luyện đọc .
III- Các hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra bài cũ : 
	Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK. Tìm hiểu mục lục SGK.
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
a. Giới thiệu bài :
- Giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí (Ghi chép những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn)
2.1 Luyện đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài 
- Phân 4 đoạn 
- Tổ chức đọc cá nhân.
2.2. Tìm hiểu bài (GD KN Thể hiện sự cảm thông)
-Tổ chức hoạt động theo tổ, thảo luận, đọc từng đoạn và trình bày ý kiến . lớp kết ý.
- Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ?
- Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? 
- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào? 
- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
-GV KL :Goi hs đọc bài rút ra đại ý
2.3. Đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với diễn biến truyện .
3. Nhận xét - dặn dò: :
- Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 4.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS chia đoạn.
* Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . 
*Luyện đọc theo cặp .
* Vài em đọc cả bài .
- HS đọc thầm, thảo luận và TLCH
- HS trình bày
- HS nêu nội dung chính của bài
- 5 em tiếp nối nhau đọc bài .
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp .
...............................................................................................................
TOÁN
Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I- Mục tiêu:
1 - Kiến thức :
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
2 - Giáo dục :
	- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập .
II- Đồ dùng dạy học:
GV : - Bảng vẽ khung BT 2/3 
HS : - SGK, V3
III- Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : 
Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. Nêu yêu cầu học môn toán . 
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
a.Giới thiệu: 
*. Hoạt động1: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng
* GV viết số: 83 251
Yêu cầu HS đọc số này
Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm)
* Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001
* Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?
*. Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Viết số thích hợp vào tia số.
- Tìm số thích hợp qua quy luật của dãy số.
- Nêu đặc điểm của dãy số .
* Nhận xét : Hai số liền nhau hơn kém nhau 10 000 đơn vị
Bài tập 2: Viết theo mẫu .
- Treo bảng phụ chưa ghi mẫu, gắn thẻ số 42571. Chỉ định 1 HS làm mẫu.
* Nhận xét : Các số có 5 chữ số , giá trị mỗi chữ số ứng với một hàng, hàng cao nhất là hàng chục nghìn, hàng thấp nhất là hàng đơn vị. 
Bài tập 3: 3a;Viết 2 số ; 3b dòng 1.
-Ghi số 8723 yêu cầu phân tích cấu tạo số
-Chỉ định 1HS làm mẫu.
* Nhận xét : Từ một số có thể phân tích thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. Và ngược lại. 
3. Nhận xét - Dặn dò: : 
- Nhận xét lớp. 
- Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
HS đọc, HS viết số 
HS nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào.
HS nêu ví dụ, lớp nhận xét:
- HS làm bài theo nhóm đôi.
- HS tự tìm ra quy luật viết các số và viết tiếp.
- HS sửa bài. 
HS phân tích mẫu, lên điền chữ số vào các cột tương ứng.
HS làm bài cá nhân bằng bút chì vào SGK. 
HS sửa trên bảng phụ và thống nhất kết quả
- HS phân tích theo hàng.
- Phân tích số thành tổng
HS làm bài vào vở 
HS đọc bài làm
Rút kinh nghiệm: 
...........................................................................................................
LỊCH SỬ
Tiết 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I- Mục tiêu:
- Biết môn lịch sử và địa lý ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kỳ dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn .
- Biết môn lịch sử và địa lý góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam .
II- Đồ dùng dạy học:
GV: Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam
Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
HS : - SGK
III- Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : 
2. Bài mới : 
 Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
a. Giới thiệu bài mới: 
- Giới thiệu nội dung bài học.
b. Dạy bài mới:
*. Hoạt động1: Địa lý tự nhiên Việt Nam
- GV treo bản đồ Địa lý tự nhiên lên bảng. 
- GVKL
*. Hoạt động 2: Lịch sử & Địa lí Việt Nam.
* GV đưa cho mỗi nhóm 1 bức tranh (ảnh) về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng, yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh hoặc ảnh đó. 
* Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hang ngàn năm dựng nước và giữ nước . Em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó ?
- GVKL: 
*. Hoạt động 3: Hướng dẫn cách học
- Yêu cầu trao đổi: Để học tốt môn Lịch sử và Địa lý em cần làm gì?
-GVKL: 
4. Nhận xét - Dặn dò : 
 - Chuẩn bị bài: Làm quen với bản đồ
- HS lắng nghe.
-Quan sát bản đồ. Đọc SGK / T3
-Mô tả vị trí và hình dáng nước ta trên bản đồ.
- Quan sát bản đồ cho biết nước ta có bao nhiêu dân tộc, sống ở đâu.
-HS xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống.
- HS nhắc lại.
- Các nhóm xem tranh (ảnh) & trả lời các câu hỏi
- Đại diện nhóm báo cáo
- HS phát biểu ý kiến
*Quan sát sự vật hiện tượng.
*Thu thập, tìm kiếm tài liệu.
* Mạnh dạn nêu thắc mắc, đặt câu hỏi, cùng tìm câu trả lời.
* Trình bày ý kiến.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 23 tháng 08 năm 2011 .
THỂ DỤC
Tiết 1:
...........................................................................................
Toán Tiết 2
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I- Mục tiêu:
	- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đến năm chữ số ; nhân (chia) số đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
 	 - Biết so sánh xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
	- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.
II- Đồ dùng dạy học:
III- Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : 
HS thực hành một số bài tập nhỏ :	
- Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích cách đọc số và viết số thành tổng. 
- Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn
Nhận xét cách thực hiện của HS, cho điểm.
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
a.Giới thiệu:
 - Tiếp tục ôn tập các số đến 100 000. 
*. Hoạt động1: Tính nhẫm
- Bài 1 : Cột 1 .
- Chính tả toán học: GV đọc – HS nêu kết quả.
*. Hoạt động 2: Rèn kĩ thuật tính
Bài tập 2: đặt tính rồi tính (2a)
Bài tập 3: so sánh 2 số tự nhiên (dòng 1, 2)
* Nhận xét : Muốn so sánh hai số bất kỳ ta căn cứ vào:- Các chữ số của mỗi số.
 - Vị trí của số trên tia số. 
 - Vị trí của số trên dãy số. 
Bài tập 4:xếp các số theo thứ tự ( 4b )
Nhận xét : muốn xếp các số theo thứ tự, trước hết xét các số theo vị trí lớn bé trên tia số. 
3. Củng cố - Dặn dò: 
-Nhận xét lớp. 
-Làm lại bài 4/ 4SGK
-Ví dụ :
GV đọc: 7000 + 2000
HS nêu: 9000
Lớp sửa bài.
-HS đặt tính rồi tính vào bảng con.
-HS sửa và thống nhất kết quả
-HS nêu cách so sánh 2 số tự nhiên 
 5 870 và 5 890
+ Hai số này cùng có bốn chữ số .
+ Các chữ số hàng nghìn, trăm giống nhau .
+ Ở hàng chục có 7 < 9 
nên 5 870 < 5 890
- HS tự làm các bài tập còn lại .
- HS tự làm bài vào vở
- HS sửa
...............................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG.
I- Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh). Nội dung Ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu. (mục III)
- HS yêu thích học môn Tiếng Việt, và thích sử dụng Tiếng Việt.
II- Đồ dùng dạy học:
GV : - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng có ví dụ điển hình (mỗi bộ phận 1 màu). 
HS : - SGK, VBT
III- Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ : 
	Giới thiệu và nêu yêu cầu học luyện từ và câu. 
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
a.Giới thiệu bài: Cấu tạo của tiếng.
*Hoạt động 1: Phần nhận xét
* Yêu cầu 1: Đếm số tiếng trong câu tục ngữ
- Nhận xét: câu tục ngữ có 2 dòng thơ, dòng trên có 6 tiếng, dòng dưới có 8 tiếng, thể thơ lục bát.
* Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng “bầu” ghi lại cách đánh vần đó.
 -Nhận xét: tiếng “bầu” ghi: b – âu – huyền – bầu
* Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo của tiếng bầu. Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành?
Phân tích cấu tạo của tiếng còn lại
Dựa vào bảng mẫu .
- Tiểu kết: Cấu tạo của tiếng gồm 3 bộ phận âm đầu, vần, thanh. Trong mỗi tiếng bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có mặt. Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt.
Hoạt động 2 : Ghi nhớ .
- GV đính sơ đồ cấu tạo tiếng. 
- Tiểu kết: Dấu thanh ghi ở trên hay ở dưới âm chính của vần.
Hoạt động 3 : Luyện tập .
 Bài tập 1:
-Yêu cầu mỗi em phân tích 2 tiếng, đọc lên cả tổ cùng nghe.
- Đại diện tổ nêu kết quả (1 tổ 2 tiếng)
3. Nhận xét - Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học
- Học thuộc ghi nhớ
- HS đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK. 1, 2 HS làm mẫu
- Cả lớp đếm thầm.
- Nhận xét.
- HS đánh vần từng tiếng.
- Ghi lại kết quả đánh vần vào nháp.
- Trao đổi nhóm đôi.
- HS trình bày: Tiếng bầu gồm những bộ phận:Âm đầu – Vần – Thanh 
- Thảo luận nhóm đôi, mỗi HS phân tích 2 tiếng
- Đại diện nhóm sửa bài
-Nhận xét: Tiếng do âm đầu, vần, thanh tạo thành.
 * Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”? 
* Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”?
HS rút ra được ghi nhớ .
2 , 3 em đọc ghi nhớ SGK .
- 1 em đọc yêu cầu BT .
- Cả lớp đọc thầm, HS làm vào vở theo mẫu
-Trình bày kết quả .
- Nhận xét , chọn lời giải đúng .
...............................................................................................
KỂ CHUYỆN
Tiết 1: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ.
I- Mục tiêu:
1 - Kiến thức & kĩ năng :
	- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, ... ếng cuối cùng của câu 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của câu 8.
Bài tâp 3: 
- Nhận xét: Các cặp tiếng cuối dòng thơ bắt vần với nhau trong khổ thơ : choắt – thoắt; xinh – nghênh 
3. Củng cố- Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe.
- HS đọc toàn bộ yêu cầu.
- Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu ca dao theo sơ đồ cấu tạo tiếng.
- HS thực hiện.
- HS tìm tiếng bắt vần với nhau trong thể thơ lục bát : ngoài – hoài (vần giống nhau : oai).
-HS đọc yêu cầu cầu của bài tập
-HS các nhóm thì làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp hoặc làm vào giấy rồi dán băng dính vào bảng lớp
-HS tự phát triển suy nghĩ của mình.
......................................................................................................................
KHOA HỌC
Tiết 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I- Mục tiêu:
-Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể con người với môi trường như : lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống ; thải khí các-bô-níc, phân và nước tiểu.
 - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường .
	- Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật.
* GDBVMT : Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường . 
II- Đồ dùng dạy học:
III- Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ : 
HS trả lời câu hỏi :	
- Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để sống?
- Hơn hẳn những sinh vật khác con người còn cần gì để sống?
Nhận xét cách trả lời của HS, cho điểm.
2. Bài mới : 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1. Giới thiệu bài mới: 
2.Các hoạt động:
* Hoạt động 1:Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.
 Cách tiến hành: 
Bước 1:Quan sát tranh, Trả lời câu hỏi SGK / T6
Bước 2: Làm vệc theo cặp.
Bước 3: Hoạt động cả lớp 
Bước 4: Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
- Nắm thông tin từ SGK hệ thống kiến thức.
Tiểu kết: -Kể ra những gì cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
 - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
* Hoạt động 2: Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
 Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV gợi ý HS có thể vẽ sơ đồ bằng chữ hoặc hình vẽ tùy theo sự sáng tạo
Bước 2: Trình bày sản phẩm
Tiểu kết: ( GDBVMT ) HS biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
3. Củng cố- Dặn dò : 
- Nhận xét lớp.
- HS lắng nghe.
- HS kể tên những gì được vẽ trong hình 1 trang 6 SGK.
* Con người cần lấy vào những gì? 
* Con người cần thải ra những gì? 
- HS trình bày kết quả: 
Con người cần thức ăn thức uống, ánh sáng, nhiệt độ, không khí
Con ngưới phải thải ra: phân, nước tiểu, khí các-bô-níc
- HS đoc mục Bạn cần biết và trả lời:
* Trao đổi chất là gì? 
* Nêu vai trò của trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật.
 - HS trong nhóm tham gia làm việc và bàn bạc theo sự phân công của nhóm trưởng.
- HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
theo trí tưởng tượng của mình
 -Từng cá nhân hoặc nhóm trình bày sản phẩm của mình.
- HS khác nghe và có thể hỏi hoặc nêu nhận xét.
GV và HS cùng nhận xét sản phẩm của nhóm nào tốt sẽ được treo ở lớp
.............................................................................................................................................
Thứ sáu, ngày 26 tháng 08 năm 2011
Tập làm văn Tiết 2
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I- Mục tiêu:
	- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (nội dung Ghi nhớ).
	- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1 mục III) .
	- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III) .
Bồi dưỡng vốn hiểu biết để quan sát và kể rành mạch bằng lời của mình về nhân vật .
II- Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ giấy khổ to ghi sẵn nội dung BT1 (phần nhận xét), SGK.
III- Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ : 
HS trả lời câu hỏi:	
- Thế nào là văn kể chuyện?
	- Kể tóm tắt chuyện Sự tích Hồ Ba Bể. 
Nhận xét cách kể của HS cho điểm.
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1. Giới thiệu bài mới
2. Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Nhận xét
Bài 1: Xác định nhân vật trong truyện.
- Đề bài
-Câu hỏi : 
Nêu tên những truyện các em mới học .
Nhân vật trong truyện gồm những ai ?
* Nhận xét: Nhân vật trong truyện có thể là người hay loài vật, con vật
Bài 2: Xác định tính cách của nhân vật trong truyện. 
* Nhận xét : Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói và suy nghĩ của nhân vật 
* Tiểu kết: Nhân vật là đặc điểm quan trong của văn kể chuyện. Nhân vật trong truyện có thể là người hay loài vật, con vật Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói và suy nghĩ của nhân vật
Họat động 3: Ghi nhớ (Theo SGK / 10)
Nhân vật trong truyện được xây dựng như thế nào? 
Hoạt động 4: Luyện tập.
Bài 1: Xác định nhân vật chính và hành động tính cách trong câu chuyện.
Nhận xét: Tính cách các nhân vật được bộc lộ qua việc làm của mỗi người sau bữa ăn. Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu.
Bài 2: Tìm hiểu hướng phát triển của sự vật.
* Nhận xét: Nhận xét cách kể (nhân vật , chuỗi sự việc), cách kết thúc câu chuyện.
3. Củng cố- Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm việc cá nhân.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm 2 và phát biểu.
Ví dụ: 
Dế Mèn (bênh vực )
- Căn cứ để nêu nhận xét trên: lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò
Mẹ con bà nông dân (sự tích hồ Ba Bể).
- Căn cứ để nêu nhận xét: cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt
- Rút ra kiến thức bài học. Phát biểu.
- Đọc ghi nhớ SGK.
- HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm
- HS thảo luận nhóm 2.
- Trình bày ý kiến : Ví dụ :
- Nhận xét của bà về tính cách của từng đứa cháu:
* Ni-ki-ta: Chỉ nghĩ đến ham thích riêng.
* Gô-sa: Láu lỉnh.
* Chi-om-ca: Thương yêu, biết giúp đỡ bà, em còn biết nghĩ cả đến những con chim bồ câu.
- HS đọc yêu cầu
HS họat động nhóm 4: trao đổi về các hướng sự việc có thể diễn ra để đi đến kết luận 
- Cử đại diện lên thi kể.
TOÁN
Tiết 5: LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu:
- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chư khi thay chữ bằng số.
 - Làm quen vứi công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.
	- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập .
II- Đồ dùng dạy học:
III- Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ : 
- HS thực hành một số bài tập nhỏ :	
- HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa một chữ
- Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?
Nhận xét cách thực hiện của HS, cho điểm.
c. Bài mới :
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1 Giới thiệu bài: 
2. Các hoạt động : 
Hoạt động 1: Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ .
Bài tập 1: Tính theo mẫu
- Bảng khung a, b, c, d. 
- Chỉ định 3 HS khác làm mẫu tiếp 3 giá trị của bài b, c, d.
Hoạt động 2: Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.
Bài tập 2: Tính giá trị biểu thức (2 câu)
-Tổ chức thi đua 4 nhóm làm trên phiếu 
Hoạt động 3: Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
Bài tập 4: ( chọn 1 trong 3 trường hợp )
GV vẽ hình vuông trên bảng
Chỉ định HS nêu mẫu cách tính P = a x 4 với a = 7 cm
3. Củng cố- - Dặn dò:
- Nhận xét lớp. 
- Làm lại bài 3/ 6 SGK
- HS lắng nghe.
1 HS đọc và làm mẫu (theo SGK): biểu thức 
6 x a với a = 5 là 6 x 5 = 30 gắn thẻ số như mẫu.HS sửa và thống nhất kết qủa
HS làm bài b, d vào SGK bằng bút chì. 
HS sửa
HS làm nhanh
HS sửa và thống nhất kết qủa
Nhận xét về thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức chứa 1 chữ
HS đọc đề 
HS nêu mẫu cách tính chu vi có :
cạnh dài = a
HS làm bài
Lớp sửa bài
................................................................................................
ĐỊA LÝ
Tiết 1: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I- Mục tiêu:
	- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định .
	- Biết một số yếu tố của bản đồ : tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ. 
Ham thích tìm hiểu môn Địa lí.
II- Đồ dùng dạy học:
GV - Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.
HS : - SGK
III- Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ : 
HS trả lời câu hỏi :	
	-Môn học lịch sử và Địa lý giúp em hiểu biết gì?
Nhận xét cách trả lời của HS, cho điểm.
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
a. Giới thiệu bài mới : 
 *. Hoạt động1 : Bản đồ là gì?
- GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam)
- GV yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ.
-Xác định vị trí hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn
- Theo em bản đồ là gì? Bản đồ thế giới thể hiện những gì?
-GVKL: 
Hoạt động 2: Yếu tố bản đồ
- Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào?
-Tổ chức thảo luận nhóm đôi: 
*Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lý Việt Nam treo tường?
* Đọc SGK / 5 cho biết bản đồ có những yếu tố nào?
* Nêu tác dụng của các yếu tố đó.
-GVKL:
Hoạt động 3: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ.
- Quan sát bản đồ kể một vài đối tượng địa lý. 
- Thi đua vẽ một số ký hiệu trên bản đồ.
3. Củng cố- Dặn dò: 
- Nhận xét lớp. 
-Tìm hiểu các loại bản đồ và lược đồ.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng.
- HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ.
-Đọc thông tin về bản đồ SGK/4.
-Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất – các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất – nước Việt Nam.
- HS nhắc lại.
- Đọc thầm (mục 1.) để trả lời câu hỏi, trước lớp
- HS đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng & thảo luận theo nhóm
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp
Các nhóm khác bổ sung & hoàn thiện
* Tên của bản đồ cho ta biết điều gì?
* Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?
* Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
* Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì?
- HS nhắc lại.
HS quan sát và kể. Ví dụ: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.
2 em thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì. Lớp nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 4 Tuan 1 CKTKN.doc