Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Trần Khánh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Trần Khánh

Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiếp theo)

I . MỤC TIÊU

1 / Đọc thành tiếng

· Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:sừng sững giữa lối , lủng củng , phóng càng ,béo múp béo míp , .

· Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm , đọc đúng các câu hỏi , câu cảm .

· Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật .

2 / Đọc hiểu

· Hiểu các từ ngữ khó trong bài : sừng sững , lủng củng , chóp bu , nặc nô , kéo bè kéo cánh , cuống cuồng ,

· Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức bất công bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối , bất hạnh .

II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

· Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15 , SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) .

· Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn hướng dẫn luyện đọc .

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 48 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 02/03/2022 Lượt xem 190Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Trần Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN LỄ THỨ 2
 Cách ngôn:Tiên học lễ,hậu học văn
 Thứba,ngày 3 tháng 9 năm 2007
Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiếp theo)
I . MỤC TIÊU 
1 / Đọc thành tiếng 
Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:sừng sững giữa lối , lủng củng , phóng càng ,béo múp béo míp , .
Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm , đọc đúng các câu hỏi , câu cảm .
Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật .
2 / Đọc hiểu 
Hiểu các từ ngữ khó trong bài : sừng sững , lủng củng , chóp bu , nặc nô , kéo bè kéo cánh , cuống cuồng , 
Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức bất công bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối , bất hạnh .
II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15 , SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) .
Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn hướng dẫn luyện đọc .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I / KIỂM TRA BÀI CŨ
_ Gọi 3 HS lên bảng , đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm và trả lời về nội dung bài .
_ Gọi 2 HS đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( phần 1 ) và nêu ý chính của phần 1 .
II / DẠY – HỌC BÀI MỚI 
1/ . Giới thiệu bài 
_ Treo tranh minh họa,ø hỏi HS : Nhìn vào bức tranh , em hình dung ra cảnh gì ?
_ Giới thiệu.
2 . Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
 a) Luyện đọc 
_ Yêu cầu HS mở SGK trang 15 sau đó gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp
 ( 3 lượt ) .
_ Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài .
_ Yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ khó được giới thiệu về nghĩa ở phần Chú giải .
_ Đọc mẫu lần 1. 
Đoạn 1 : Giọng căng thẳng , hồi hộp .Đoạn 2 : Giọng đọc nhanh , lời kể của Dế Mèn dứt khoát , kiên quyết .
Đoạn 3 : Giọng hả hê , lời của Dế Mèn rành rọt , mạch lạc .Nhấn giọng ở các từ ngữ (gạch bằng bút chì trong SGK)
b) Tìm hiểu bài 
_ Hỏi :
+ Truyện xuất hiện thêm những nhân vật nào ?
+ Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì ?
-Chuyển tiếp.
* Đoạn 1 :
_ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ? 
+ Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn nhện sẽ làm gì ?
+ Em hiểu “ sừng sững ” , “ lủng củng ” nghĩa là thế nào ? 
_Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì ? 
_ Ghi ý chính đoạn 1 .
* Đoạn 2 :
_ Gọi 1 HS lên đọc đoạn 2 .
_ Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu hỏi : 
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ? 
+ Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai ? 
+ Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn ? 
_ Giảng :( Khi gặp trận địa mai phục của bọn nhện. Khi thấy nhện cái xuất hiện ) Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì ? 
_ Ghi ý chính đoạn 2 lên bảng .
* Đoạn 3 
_ Yêu cầu 1 HS đọc .
_ Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ? 
_ GV giảng. 
_ Hỏi:
+Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mènbọn nhện đã hành động như thế nào ? 
+ Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cho em cảnh gì ? 
+ Ý chính của đoạn 3 là gì ? 
_ Ghi ý chính đoạn 3 .
_ Gọi HS đọc câu hỏi 4 trong SGK . 
+ Yêu cầu HS thảo luận và trả lời .
+ GV có thể cho HS giải nghĩa từng danh hiệu hoặc viết lên bảng phụ cho HS đọc .
_ Cùng HS trao đổi và kết luận .
_ GV kết luận : Tất cả các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn song thíich hợp nhất đối với hành động mạnh mẽ , kiên quyết , thái độ căm ghét áp bức bất công , sẵn lòng che chở , bênh vực , giúp đỡ người yếu trong đoạn trích là danh hiệu hiệp sĩ .
_ Đại ý của đoạn trích này là gì ? 
_ Ghi đại ý lên bảng .
c) Thi đọc diễn cảm 
_ Gọi 1 đến 2 HS khá đọc lại toàn bài .
_ Để đọc 2 đoạn trích này em cần đọc như thế nào ? 
_ GV đưa ra đoạn văn cần luyện đọc .
 Yêu cầu HS lên bảng đánh dấu cách đọc và luyện đọc theo cách hướng dẫn đúng .
_ HS lên bảng thực hiện yêu cầu , cả lớp theo dõi để nhận xét bài đọc , câu trả lời của các bạn . 
-HS1: Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của bài “ Mẹ ốm ”
-HS2: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ? 
-HS3: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì ?
 Lá trầu khô giữa cơi trầu 
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay 
 Cánh màn khép lỏng cả ngày 
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa
_Hai HS thể hiện yêu cầu.
_ Em hình dung cảnh Dế Mèn trừng trị bọn nhện độc ác , bênh vực Nhà Trò .
_ HS đọc theo thứ tự : 
 + Bọn Nhện hung dữ . 
 + Tôi cất tiếng .giã gạo .
 + Tôi thét .quang hẳn .
_ 2 HS đọc thành tiếng trước lớp , HS cả lớp theo dõi bài trong SGK .
_ 1 HS đọc phần Chú giải trước lớp . HS cả lớp theo dõi trong SGK .
_ Theo dõi GV đọc mẫu .
+Bọn nhện .
+Để đòi lại công bằng , bênh vực Nhà Trò yếu ớt,không để kẻ khỏe ăn hiếp kẻ yếu .
_ Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời cho đến khi có câu trả lời đúng : Bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường , sừng sững giữa lối đi trong khe đá lủng củng những nhện là nhện rất hung dữ . 
+ Chúng mai phục để bắt Nhà Trò phải trả nợ . 
+ Nói theo nghĩa của từng từ theo hiểu biết của mình .
Sừng sững : dáng một vật to lớn , đứng chắn ngang tầm nhìn .
Lủng củng : lộn xộn , nhiều , không có trật tự ngăn nắp , dễ đụng chạm .
* Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ .
_ 2 HS nhắc lại .
_ 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .
+ Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng chóp bu bọn này ? Ra đây ta nói chuyện . Thấy vị chúa trùm nhà nhện , Dế Mèn quay phắt lưng , phóng càng đạp phanh phách .
+ Dế Mèn dùng lời lẽ thách thức “ chóp bu bọn này , ta ” để ra oai .
+ Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra cũng ngang tàng , đanh đá , nặc nô . Sau đó co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giãgạo . 
_ Lắng nghe .
* Dế Mèn ra oai với bọn nhện .
_ 2 HS nhắc lại .
_ 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .
+ Dế Mèn thét lên , so sánh bọn nhện giàu có , béo múp béo míp mà cứ đòi món nợ bé tí tẹo , kéo bè kéo cánh để đánh đập Nhà Trò yếu ớt . Thật đáng xấu hổ và còn đe dọa chúng .
_ Lắng nghe . 
+ Chúng sợ hãi , cùng dạ ran , cả bọn cuống cuồng chạy dọc , chạy ngang phá hết các dây tơ chăng lối .+ Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cảnh cả bọn nhện rất vội vàng , rối rít vì quá lo lắng . 
* Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải ._ HS nhắc lại .
_ 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .
_ HS tự do phát biểu theo ý hiểu .
_ Giải nghĩa hoặc đọc .
Võ sĩ : Người sống bằng nghề võ .
Tráng sĩ : Người có sức mạnh và chí khí mạnh mẽ , đi chiến đấu cho một sự nghiệp cao cả .
Chiến sĩ : Người lính , người chiến đấu trong một đội ngũ . 
Hiệp sĩ : Người có sức mạnh và lòng hào hiệp , sẵn sàng làm việc nghĩa .
Dũng sĩ : Người có sức mạnh , dũng cảm đương đầu với khó khăn nguy hiểm .
Anh hùng : Người lập công trạng lớn đối với nhân dân và đất nước .
Ca ngợi dế mèn có tấm lòngnghĩahiệp,ghét áp bức,bất công,bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối,bất hạnh _ HS nhắc lại đại ý . 
_ 2 HS đọc thành tiếng trước lớp .
_ HS. .
_ Đánh dấu cách đọc và luyện đọc .
Ví dụ đoạn văn sau :
“ Từ trong............đến đi không ?”
_ Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm . GV uốn nắn , sữa chữa cách đọc .
_ Cho điểm HS .
3 . CỦNG CỐ 
_ Gọi 1 HS đọc lại toàn bài .
_ Qua đoạn trích em học tập được Dế Mèn đức tính gì đáng quý ?
4 . DẶN DÒ 
_ Nhận xét tiết học .
_ Nhắc nhở HS luôn sẵn lòng bênh vực , giúp đỡ những người yếu , ghét áp bức bất công .
_ Dặn HS về nhà tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí .
_ 5 HS luyện đọc .
_ 1 HS đọc bài 
_ HS trả lời 
Toán CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU 
 Giúp HS: 
 -Ôn tập các hàng liền kề: 10 đơn vị = 1 chục, 10 chục = 1trăm, 10 trăm = 1 nghìn, 10 nghìn = 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.
 -Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC 
 -Các hình biểu diễn đơn vị,chục,trăm,nghìn,chục nghìn, trăm nghìn như SGK (nếu có).
 -Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng.
 -Bảng các hàng của số có 6 chữ số:
 Hàng
Trăm nghìn
Chụcnghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 5, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 -GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các số có sáu chữ số.
 b.Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn: 
 -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK và yêu cầu các em nêu mối quan hệ giũa các hàng liền kề;
+Mấy đơn vị bằng 1 chục ? (1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?)
+Mấy chục bằng 1 trăm ? (1 trăm bằng mấy chục ? )v.v...cho đến mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn ?
-Hãy viết số 1 trăm nghìn.
 -Số 100000 có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ?
 c.Giới thiệu số có sáu chữ số :
 -GV treo bảng các hàng của số có sáu chữ số như phần đồ dùng dạy – học đã nêu.
 * Giới thiệu số 432516
 -GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 100000 là một trăm nghìn.-Có mấy trăm nghìn ? -Có mấy chục nghìn ?-Có mấy nghìn ? -Có mấy trăm ?-Có mấy chục ?-Có mấy đơn vị ?
  ... riệu thêm 1 triệu là 3 triệu.
-HS đếm.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
-Đọc theo tay chỉ của GV.
-Là 2 chục triệu.
-Là 3 chục triệu.
-HS đếm
-Là 10 triệu.
-Là 20 chục triệu.
-HS đọc.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
-2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS viết một cột số), HS cả lớp làm bài vào VBT.
-2 HS lần lượt thực hiện yêu cầu. VD: HS chỉ vào số 50000 và đọc năm mươi nghìn có 4 chữ số 0.
-HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS mở đọc thầm để tìm hiểu đề bài.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp: 312000000.-HS dùng bút chì điền vào bảng, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
-HS cả lớp.
Khoa học: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN,VAI TRÒ 
 TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I.MỤC TIÊU
 Sau bài học, HS có thể :
	-Sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
	-Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
	-Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường.Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường.
II.ĐỒ DÙNG DẠY_HỌC
	-Hình trang 10,11 SGK.
	-Phiếu học tập
III.HOẠT ĐỘNG DẠY_HỌC
HOẠT ĐỘNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1.KTBC:
2.Bàimới:
*Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1:
Tập phân loại thức ăn
*Hoạt động 2:
Tìm hiểu vai trò của chất bột đường
*Hoạt động 3:
Xác định nguồn gốc của các thức ăn chưă nhiều chất bột đường
*Hoạt động kết thúc
Trình bày ý kiến
Giới thiệu:”Các chất .......đường”
Bước 1:Yêu cầu nhóm 2HS mở SGK,cùng trả lời 3 câu hỏitrang 10.
Bước 2:Gọi đại diện trình bày kết quả.
-Kết luận:
-Phân loại theo nguồn gốc
-Phân loại theo lượng các chất dinh đưỡng được chứa trong thức ăn.
Bước 1:Làm việc với SGK theo cặp.
Bước 2:Làm việc cả lớp.
-Yêu cầu trả lời câu hỏi.
-Kết luận:Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể.Chất bột đường có nhiều ở gạo,ngô,bột mì,một số loại có củ như khoai,sắn,củ đậu.Đường ăn cũng thuộc loại này.
-Bước 1:Phát phiếu học tập.
Đáp án:
1)Hình thành bảng...
1.Cây lúa
2.Cây ngô
3. Cây lúa mì
4. Cây lúa mì
5. Cây lúa mì
6.Cây chuối
7.Cây lúa
8.Cây khoai lang
9.Cây khoai tây
2)....có nguồn gốc từ thực vật.
Bước 2:Chữa bài tập cả lớp.
-Tổ chứccho hs trình bày ý kiến
-Dặn HS về nha đọc nội dung Bạn cần biết trang 11 SGK.
-Dặn HS ăn nhiều loại thứcăn.
-Tổng kết tiết học.
-HS1:Kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ?
-Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
-HS nói với nhau về tên các thức ăn mà bản thân các em dùng hằng ngày.
-Quan sát hình trang 10 và hoàn thành bảng.
Tên thức ăn
Đồ uống
 Nguồn gốc
TVật ĐVật
Rau cải
Đậu cô ve
Bí đao
Lạc
Thịt gà
Sữa
Nước cam
Cá
Thịt lợn
Cơm
Tôm
-Đọc mục “Bạn cần biết”trang 10.
-Đại diện trình bày.
-HS nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất bộtđường(trang11) cùng tìm hiểu về vai trò của chất bột đường(mục Bạn cần biết
trang 11)
-Trả lời câu hỏi:
 1.Nói tên những thức ăn giàu chất bột đường ở hình trang 11SGK.
 2.Kể tên các thứcăn chứa chất bột đường mà em ăn hằng ngày.
 3. Kể tên các thứcăn chứa chất bột đường mà em thích ăn.
 4.Nêu vaitrò của nhómthứcăn chứa nhiều chất bột đường.
-HS làm việc với phiếu học tập.
 Phiếu học tập
1.Hình thành bảng thức ăn chứa chất bột đường:
TT
Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường
Từ loại cây nào
1
Gạo
2
Ngô
3
Bánh quy
4
Bánh mì
5
Mì sợi
6
Chuối
7
Bún
8
Khoai lang
9
Khoai tây
2.Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu ?
-Một số HS trình bày kết quả.-HS khác bổ sung hoặc chữa bài.
-HS cho biết ý kiến nào đúng,ý kiến nào sai.
1.Hằng ngày,chúng ta chỉ cần ăn thịt,cá,trứng,...là đủ.(S)
2. Hằng ngày,chúng ta phải ăn nhiều chất bột đường.(S)
3. Hằng ngày,chúng ta phải ăn cả
thức ăn có nguồn gốc từ động vật và thực vật.(Đ)
Tập làm văn
 TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I MỤC TIÊU 
Hiểu được đặc điểm ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách , thân phận của nhân vật đó trong bài văn kể chuyện .
Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩacủa truyện khi đọc truyện , tìm hiểu truyện .
Biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện .
II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1 ( để chỗ trống ) để HS điền đặc điểm ngoại hình của nhân vật .
Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I / KIỂM TRA BÀI CŨ 
_ Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi : Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì ?
_ Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao ở tiết trước .
_ Nhận xét và cho điểm từng HS . 
II / DẠY – HỌC BÀI MỚI 
1 . Giới thiệu bài 
_ Hỏi :
+ Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những điểm nào ?
_ Giới thiệu : Hình dáng bên ngoài của nhân vật thường nói lên tính cách của nhân vật đó . Trong bài văn kể chuyện tại sao có khi cần phải miêu tả ngoại hình nhân vật ? Chúng ta sẽ tìm câu trả lời đó trong bài học hôm nay .
2 . Nhận xét 
_ Yêu cầu HS đọc đoạn văn .
_ Chia nhóm HS , phát phiếu và bút dạ cho HS . Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu . 
_ Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày 
_ Gọi các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
_ Kết luận :
1 . Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò về :
_ Sức vóc : gầy yếu quá .
_ Thân mình : bé nhỏ , người bự những phấn như mới lột .
_ Cánh : hai cánh mỏng như cánh bướm non , lại ngắn chùn chùn .
_ Trang phục : mặc áo thâm dài , đôi chỗ chấm điểm vàng .
2 . Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về : 
_ Tính cách : yếu đuối .
_ Thân phận : tội ngiệp , đáng thương , dễ bị bắt nạt . 
_ Kết luận : Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động , hấp dẫn .
3 . Ghi nhớ 
_ Gọi HS đọc phần Ghi nhớ .
_ Yêu cầu HS tìm những đoạn văn miêu tả ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó .
4 . Luyện tập 
Bài 1 
_ Yêu cầu HS đọc bài .
_ Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : Chi tiết nào miêu tả ngoại hình của chú bé liên lạc ? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ?
_ Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình ?
_ Gọi HS nhận xét , bổ sung .
_ Kết luận : 
Tác giảchú ý đến miêu tả những chi tiết về ngoại hình của chú bé liên lạc : người gầy , tóc búi ngắn , hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi , quần ngắn tới gần đầu gối , đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy , đôi mắt sáng và xếch .
_ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Các chi tiết ấy nói lên điều gì ? 
Bài 2
_ Gọi HS đọc yêu cầu .
_ Cho HS quan sát tranh minh họa truyện thơ Nàng tiên Ốc .
_ Nhắc HS chỉ cần kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật .
_ Yêu cầu HS tự làm bài . GV giúp đỡ những HS yếu hay gặp khó khăn . 
_ Yêu cầu HS kể chuyện .
_ Nhận xét , tuyên dương những HS kể tốt 
Ví dụ 1 (Tham khảo SGV)
Ví dụ 2 (Tham khảo SGV)
Ví dụ 3 (Tham khảo SGV)
III / CỦNG CỐ – DẶN DÒ 
_ Hỏi :
+ Khi tả ngoại hình nhân vật , cần chú ý tả những gì ?
+ Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu .
_ Nhận xét tiết học .
_ Dặn dò HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ , viết lại bài tập 2 vào vở và chuẩn bị bài sau . 
_ 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
_ 2 HS kể lại câu chuyện của mình .
+ Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua hình dáng , hàng động , lời nói , ý nghĩa 
_ Lắng nghe .
_ 3 HS tiếp nối nhau đọc .
_ Hoạt động trong nhóm .
_ 2 nhóm cử đại diện trình bày .
_ Nhận xét , bổ sung .
_ Lắng nghe .
_ 3 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi .
_ HS tìm trong các bài đã học hoặc đã đọc ở trong báo .
Không thể lẫn chị Chấm với bất cứ người nào khác . Chị có một thân hình nở nang rất cân đối .Hai cánh tay béo lẳn , chắc nịch . Đôi lông mày không tỉa bao giờ , mọc lòa xòa tự nhiên , làm cho đôi mắt sắc sảo của chị dịu dàng đi .
Những đặc điểm ngoại hình có thể đánh giá chị Chấm là một con người rất khỏe mạnh , tự nhiên , ngay thẳng và sắc sảo .
_ 2 HS tiếp nối nhau đọc bài và đoạn văn .
_ Đọc thầm và dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình .
_ Nhận xét , bổ sung bài làm của bạn .
_ Tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng .
Kết luận : Các chi tiết ấy nói lên :
+ Thân hình gầy gò , bộ áo cánh nâu , quần ngắn tới gần đầu gối cho thấy chú bé là con một gia đình nông dân nghèo , quen chịu đựng vất vả . 
+ Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng có thể cho thấy chú bé rất hiếu động , đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lựu đạn khi đi liên lạc . 
+ Bắp chân luôn động đậy , đôi mắt sáng và xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn , hiếu động , thông minh , thật thà .
_ 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
_ Quan sát tranh minh họa .
_ Lắng nghe .
_ HS tự làm .
_ 3 đến 5 HS thi kể .
-HS trả lời.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_2_tran_khanh.doc