Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Vũ Thị Thanh Hường

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Vũ Thị Thanh Hường

I. Mục tiêu: Giúp học sinh:

 - Ôn lại quan hệ giữa đơn vị và các hàng liền kề.

 - Biết viết , đọc các số đến sáu chữ số .

 - Đảm bảo chính xác khoa học , lô gic , chính xác .

II. Chuẩn bị đồ dùng:

Bảng phụ kẻ sẵn các hìmh biễu diễn đơn vị chục , trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.

 III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 29 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 306Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Vũ Thị Thanh Hường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009 
THể DụC
QUAY PHảI, QUAY TRáI, DãN HàNG
( Giáo viên chuyên dạy)
Tập đọc
Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp)
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
* Đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng: sừng sững, hung dữ, chúa trùm, giã gạo, ...
*. Hiểu từ ngữ trong bài:chóp bu, nặc nô.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu xóa bỏ áp bức bất công.
II. Chuẩn bị đồ dùng: 
- Bảng phụ viết sẵn câu dài hướng dẫn học sinh đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
1. Bài cũ(5’): Gọi HS đọc phần 1 của bài thơ “Mẹ ốm” và nêu nội dung bài.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Luyện đọc(10’):
- Y/c 1 HS đọc bài.
Y/c HS luyện đọc đoạn lần 1.
- GV HD luyện đọc từ khó.
- Y/c HS luyện đọc đoạn lần 2.
- GV sửa sai và giải nghĩa từ ngữ.
- Y/c HS luyện đọc đoạn lần 3.
- Y/c HS đọc theo cặp
- GV gọi 1 -> 2 em đọc bài
- GV đọc diễn cảm lại bài
 HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài.
- Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
- Dế Mèn đã làm gì để bọn nhện phải khiếp sợ?
- Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
- Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm câu 4 sgk.
* HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.
- GV theo dõi h/dẫn về giọng đọc.
- GV h/dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3,4
- GV đọc mẫu, lưu ý nhấn giọng.
3. Củng cố, dặn dò(3’):Truyện ca ngợi nhân vật nào ? Nhân vật đó có tính cách như thế nào?
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- HS đọc và nêu nội dung như mục I2.
- HS khác theo dõi nhận xét.
Theo dõi, mở SGK
-1 HS đọc bài.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS luyện đọc: sừng sững, lủng củng, vị chúa trùm, 
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- HS giải nghĩa từ (Chú giải)
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 3
- HS đọc theo cặp
- 2 em đọc lại bài
- HS theo dõi
- HS đọc thầm đoạn 1 ( 4 dòng đầu )
- Chúng chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp ...
- Hỏi bọn nhện; Quay càng đạp phanh phách.
- HS đọc thầm đoạn 3 trao đổi theo cặp và nêu, lớp nhận xét.
- Chúng sợ hãi cùng dạ ran ,cuống cuồng chạy dọc chạy ngang phá hết vòng vây 
HS trao đổi nêu: Danh hiệu: Hiệp sĩ vì DM đã có hành động mạnh mẽ, kiên quyết & hào hiệp để chống lại áp bức , bất công, che chở giúp đỡ kẻ yếu.
- 3 em đọc 3 đoạn.
- HS nêu giọng đọc.
- HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm, lớp nhận xét .
- HS rút ra nội dung bài học.
- Về nhà đọc diễn cảm lại cả bài văn, chuẩn bị phần tiếp theo.
Toán
các số có sáu chữ số
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
 - Ôn lại quan hệ giữa đơn vị và các hàng liền kề.
 - Biết viết , đọc các số đến sáu chữ số .
 - Đảm bảo chính xác khoa học , lô gic , chính xác .
II. Chuẩn bị đồ dùng:
Bảng phụ kẻ sẵn các hìmh biễu diễn đơn vị chục , trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
 III. Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
1. Bài cũ(5’) Gọi hs chữa bài tập 5 sgk .
- GV nhận xét , cho điểm.
2. Bài mới(28’): GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Tìm hiểu về số có 6 chữ số.
- Yêu cầu HS viết các số 1, 10, 100 và nêu mối quan hệ giữa các hàng đơn vị , chục , trăm.
- Y/c HS nhìn vào hình viết và đọc các số 10000 , 1000 và mối quan hệ giữa chúng.
- Y/c HS quan sát hình vẽ và GV giới thiệu : 10 chục nghìn = 100 nghìn và viết là : 100000.
- Cho HS quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị -> trăm nghìn.
 - GV hướng dẫn HS đọc và viết số 432516.( Yêu cầu HS cùng gắn các thẻ tr. nghìn , ch . nghìn , theo giáo viên.)
- GV viết và đọc mẫu cho HS số: 432516.
HĐ2. Luyện tập , thực hành.(20’).
Bài 1. Củng cố về viết các số có 6 chữ số.
- GV gọi học sinh lên bảng làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 2. Củng cố về đọc các số có 6 chữ số.
- GV gọi học sinh đọc các số : 
762543 , 53620 ,
Bài 3. Yêu cầu HS làm vào vở.
- GV gọi HS lên bảng làm.
 - GV nhận xét.
 Bài 4. Yêu cầu học sinh nêu miệng.
 - GV nhận xét.
 3. Củng cố, dặn dò:(3’)
- GV lưu ý học sinh muốn đọc được chính xác số tự nhiên thì chúng ta cần nắm chắc được các hàng của số . 
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- 1 HS ên bảng làm bài .
- Lớp theo dõi , nhận xét .
Theo dõi, mở SGK
- 10 ĐV = 1 chục ; 10 chục = 1 trăm ;
 10 trăm = 1 nghìn ; 10 nghìn = 1 chục nghìn.
- Cứ 10 ĐV ở hàng liền sau lập thành một ĐV ở hàng liền trước nó .
- HS nêu , lớp nhận xét.
- HS đếm và nêu trước lớp . 
- HS nêu các số theo yêu cầu của GV .
- HS quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị -> trăm nghìn.
Trăm
nghìn
Chục
nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn
 vị
- Gắn 4 thẻ 100000 , 3 thẻ 10000 , 2 thẻ 1000vào bảng.
- Học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc các số: 762543 , 53620 ,..
và nêu giá trị chữ số 5.
- Học sinh lên bảng làm bài: 4300 , 24316 , 180715 , 
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đứng tại chỗ đọc số cho bạn trên bảng viết.
- HS nêu cách đọc số tự nhiên.
Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009
Chính tả
Mười năm cõng bạn đi học
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài: “Mười năm cõng bạn đi học”
- Luyện phân biệt và viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: s/x
II. Chuẩn bị đồ dùng:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập.
 III. Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
1. Bài cũ(5’): Kiểm tra bài tập 2 tiết trước. GV củng cố cách viết tiếng có âm đầu là ch / tr.
2. Bài mới(28’): GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Nghe viết chính tả.
- GV đọc đoạn viết chính tả .
- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại đoạn viết chính tả để tìm tiếng khó trong bài .
- GV hướng dẫn HS luyện viết từ khó .
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc lại đoạn viết cho học sinh soát lỗi.
- GV chấm khoảng 10 bài.
- GV trả bài, nhận xét.
* HĐ2: Thực hành làm bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 2, 3 SGK.
Bài tập 2 : GV nêu yêu cầu của bài tập .
- Yêu cầu học sinh đọc thầm truyện vui “Tìm chỗ ngồi”, suy nghĩ,làm vào vở bài tập .
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
Yêu cầu học sinh đọc lại truyện đã điền hoàn chỉnh và nói về tính khôi hài của truyện.
- GV nhận xét.
Bài 3b: GV chọn cho lớp bài tập 3b.
- Yêu cầu cả lớp thi giải nhanh, viết đúng chính tả lời giải đố.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu học sinh làm vào VBT. 
3. Củng cố, dặn dò(3’):
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét, đánh giá giờ học, giao bài tập về nhà .
- HS chữa bài, lớp theo dõi nhận xét.
- Theo dõi, mở SGK
- HS theo dõi.
- HS đọc thầm lại đoạn viết chính tả tìm từ khó : cõng bạn , khúc khuỷu , ki - lô - mét , gập ghềnh ...
- HS luyện viết từ khó.
- HS viết bài.
- HS theo dõi, soát lỗi.
- HS làm bài.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh đọc thầm truyện vui, suy nghĩ làm vào vở bài tập .
- Học sinh lên bảng là.
+ Lát sau, rằng, phải chăng, xin bà, băn khoăn, không sao! để xem.
- Tính khôi hài: Ông khách ngồi ở đầu hàng ghế tưởng rằng người đàn bà đã giẫm phải chân ông hỏi thăm ông để xin lỗi . Hoá ra bà ta chỉ hỏi để biết mình có trở lại đúng hàng ghế mình đã ngồi lúc nãy không mà thôi .
- Cả lớp thi giải nhanh, viết đúng chính tả lời giải đố.
- HS đọc lời giải, lớp nhận xét.
- Học sinh làm vào vở bài tập
Lời giải đúng: Trăng – Trắng.
HS thực hiện theo nội dung bài học
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
 - Luyện viết và đọc các số có tới sáu chữ số (Cả các trường hợp có các chữ số không).
- Nắm được thứ tự số của các số có 6 chữ số.
- Đảm bảo chính xác khoa học logic.
II. Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
1.Bài cũ(5’): Gọi HS chữa bài tập 2 ,3 VBT.
 - GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Ôn tập các hàng , lớp .
- GV đọc cho HS ghi các số có sáu chữ số : 850372 ; 820003 ; 674301 ; 
- GV chỉ các số y/c HS nêu tên các hàng của từng số.
* HĐ2: Thực hành.
Bài 1: Củng cố về viết , đọc số có 6 chữ số ( theo mẫu )
- GV gọi học sinh đọc bài miệng.
- GV nhận xét.
Bài 2: Củng cố về đọc các số có 6 chữ số và biết được vị trí các chữ số trong từng hàng.
- GV gọi học sinh đọc bài làm .
- GV nhận xét .
Bài 3: Củng cố về viết các số có 6 chữ số .
- GV gọi học sinh lên bảng làm .
- GV nhận xét .
Bài 4 : Củng cố về tìm quy luật để viết tiếp dãy số .
- GV gọi học sinh lên bảng làm .
- GV nhận xét, chốt ý đúng:
a) Dãy các số tròn trăm nghìn. 
b) Dãy các số tròn chục nghìn.
c) Dãy các số tròn trăm.
d) Dãy các số tròn chục.
e) Dãy các số tự nhiên liên tiếp.
3. Củng cố, dặn dò(3’):
- T. hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học , giao bài tập về nhà .
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
Theo dõi, mở SGK
HS theo dõi và ghi : 850372 ; 820003 ; 674301 ; 400001 ; 
- HS nêu tên các hàng trong từng số, lớp theo dõi nhận xét.
- Học sinh đọc bài miệng, lớp nhận xét.
 + Bốn trăm hai mươi lăm nghìn ba trăm linh một ;
 + 728309
 + Bốn trăm hai mươi lăm nghìn bảy trăm ba mươi sáu.
- Học sinh đọc bài miệng 
 VD: Hai nghìn bốn trăm năm mươi ba.
Chữ số 5 thuộc hàng chục ; 
- Lớp nhận xét.
- Học sinh lên bảng làm .
 a. 4300; b . 24316 ;
 c. 24301 ; d. 180715 ;
 e . 307421 ; g . 999999 ;
- Lớp theo dõi , nhận xét .
- Học sinh lên bảng làm và nêu quy luật của dãy số .
a. 300000 ; 400000 ; 500000 ; 600000; 
b. 350000 ; 360000 ; 370000 ; 380000; 
c . 399000 ; 399100 ; 399200 ; 399300 
d. 399940 ; 399950 ; 399960 ; 399970 ;
e. 456784 ; 456785 ; 456786 ; 456787 ; 
- Lớp theo dõi, nhận xét .
- HS theo dõi .
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: nhân hậu - đoàn kết
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
1) Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểm: Thương người như thể thương thân. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó.
 2) Học nghĩa một số từ & đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó 
II. Chuẩn bị đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 1, VBT
Một số tờ giấy trắng khổ to để làm bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
1. Bài cũ(3’): Kiểm tra bài tập về nhà, GV củng cố về cấu tạo của tiếng .
2. Bài mới(28’): GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểm.
Bài 1: GV y/c hs đọc bài tập 1.
- GV phân nhóm 2, yêu cầu học sinh trao đổi làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng phụ trên bảng.
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ2: Củng cố một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt.
Bài 2: GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm cặp đôi và làm BT2 vào VBT.
- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng phụ trên bảng.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 3: GV Y/c HS đọc yêu cầu của BT3.
 ...  : Dấu hai chấm có tác dụng gì ? 
- Yêu cầu h/s về nhà tìm đọc các bài học có 3 trường hợp dùng dấu hai chấm, giải thích tác dụng của nó.
- 2 h/s lên bảng, mỗi em làm 1 bài ; H/s khác theo dõi nhận xét.
- H/s chú ý theo dõi.
- 3 h/s nối tiếp đọc nội dung bài tập 1
a) Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ.
b) Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Dế Mèn.
c) Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà ...
- 3 đến 4 h/s đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. 
- 2 h/s nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 ý bài tập 1.
- H/s trao đổi và trả lời :
a) Dấu hai chấm thứ nhất có tác dụng báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân vật Tôi. Dấu hai chấm thứ 2 báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo.
b) Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước
- 1 h/s đọc to, cả lớp đọc thầm.
- H/s thực hành viết đoạn văn vào vở.
- 1 số h/s đọc đoạn viết trước lớp, giải thích tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi trường hợp :
Ví dụ : Bà già rón rén ...
- Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước Không kịp nữa rồi : vỏ ốc đã vỡ tan.
- Học sinh trả lời.
- H/s thực hành theo yêu cầu của GV.
Toán
triệu và lớp triệu
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
 - Biết ở lớp triệu gồm ba hàng : hàng triệu , hàng chục triệu và hàng trăm triệu .
 - Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu .
 - Củng cố thêm về lớp đơn vị , lớp nghìn ,lớp triệu .
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng các lớp, hàng theo SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
1. Bài cũ(4’): Đọc : 65730 , 198977 , 900001 GV củng cố cách đọc .
2. Bài mới(28’): GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Giới thiệu về lớp triệu .
- GV yêu cầu hs viết các số sau : 100 , 10000 , 100000 , 1000000 
- GV : mười trăm nghìn hay còn gọi là một triệu .
- GV : nhìn vào số một triệu em có nhận xét gì ? 
- GV giới thiệu 10.000.000 và 100.000.000
- Lớp triệu gồm những hàng nào ?
* HĐ2: Thực hành 
BàI 1 : Củng cố về đếm thêm lớp triệu .
- GV gọi học sinh nêu miệng .
- GV nhận xét .
Bài 2 : Củng cố về viết số hàng triệu .
- Gv gọi học sinh lên bảng làm .
- GV nhận xét .
Bài 3 : Củng cố về viết các số có nhiều chữ số ( 5 , 6 , 7 , 8 chữ số ) và nêu số chữ số 0 trong mỗi số .
- GV gọi học sinh lên bảng làm .
- GV nhận xét .
Bài 4 : Củng cố về đọc , viết các số và phân tích theo lớp : triệu , nghìn , đơn vị .
- GV gọi học sinh lên bảng làm .
- GV nhận xét .
 3. Củng cố, dặn dò(3’):
- T. hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- 3 HS đọc bài .
- Lớp theo dõi , nhận xét .
Theo dõi, mở SGK
- 1HS viết trên bảng , lớp viết nháp .
- HS đọc các số này.
- HS đọc : một triệu .
- Số một triêu có chữ số một đứng đầu và sáu chữ số không đứng sau .
- HS nêu thứ tự các hàng từ bé đến lớn .
- Lớp triệu gồm : hàng triệu , hàng chục triệu và hàng trăm triệu .
- Học sinh đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu .
- Lớp theo dõi , nhận xét .
- HS quan sát mẫu sau đó chép lại các số , chỗ nào có chỗ chấm thì viết luôn số thích hợp .
- Lớp theo dõi , nhận xét .
- HS lên bảng viết và đếm số 0 của số vừa viết .
- Lớp theo dõi , nhận xét .
VD: 15000 ( 3 chữ số 0 )
- Học sinh lên bảng làm .
- Lớp theo dõi , nhận xét .
Mĩ Thuật :
Vẽ hoa lá
( Giáo viên chuyên dạy) 
Tập làm văn
	tả ngoại hình của nhân vật
I. Mục đích, yêu cầu.
1) HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.
2) Biết dựa vào đặc điểm của ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện.Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể truyện.
 II. Chuẩn bị đồ dùng:
Bốn tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1.
Một tờ phiếu viết đoạn văn của Vũ Cao.
III. Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
1. Bài cũ(4’): Tính cách của nhân vật thường được biểu hiện qua những chi tiết nào ? 
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới(28’): GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Tìm hiểu việc tả ngoại hình của nhân vật.
- Gọi HS đọc yêu cầu 1, 2, 3.
- Hãy ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của chị nhà Trò?
- Ngoại hình đó nói lên điều gì? 
- GV chốt lại nội dung hoạt động.
- GV hướng dẫn học sinh nêu ghi nhớ như sgk.
*HĐ2: Thực hành lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể truyện.
- Bài 1: GV y/c hs đọc lại đoạn văn và cho biết các chi tiết đó nói lên điều gì về chú bé?
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
- Bài tập 2: GV nêu y/c bài tập, yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
 - Giáo viên yêu cầu HS thi kể.
- T. nhận xét và rút ra kết luận.
3. Củng cố, dặn dò(3’):
- Muốn tả ngoại hình nhân vật, ta cần lưu ý những gì?
- Về học bài, chuẩn bị bài sau.
HS nêu; lớp nhận xét.
Theo dõi, mở SGK
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS trao đổi theo nhóm.
+ Sức vóc: gầy yếu, bự những phấn như mới lột.
+ Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn,
- Ngoại hình chị Nhà Trò thể hiện ở sức vóc, ở đôi cánh, ở trang phục -> thể hiện thân phận tội nghiệp, yếu đuối, đáng thương, dễ bị ăn hiếp.
- HS nêu ghi nhớ như sgk.
- HS đọc nội dung bài tập, làm bài theo cặp trả lời: chú bé là con một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả, chú bé rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh gan dạ.
- HS trao đổi theo cặp.
- 2-> 3 HS thi kể. Lớp theo dõi nhận xét cách kể của các bạn có đúng với y/c của bài không.
- Cần chú ý tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, trang phục, cử chỉ.
Khoa học
 các chất dinh dưỡng có trong thức ăn
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Biết sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào các nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật , thực vật .
- Phân loại được thức ăn theo tỉ lệ chất dinh dưỡng có trong thức ăn .
- Nói tên vai trò của những thức ăn chứa chất bột , đường . Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa bột , đường . 
II. Chuẩn bị đồ dùng: Hình 10 , 11 SGK. Một số loại thức ăn có chứa chất bột , đường 
III. Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
1.Bài cũ:T. treo sơ đồ trao đổi chất ở người với môi trường . Yêu cầu hs trình bày .
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
 HĐ1: Tìm hiểu về cách phân loại thức ăn.
- GV y/c học sinh đọc ba câu hỏi sgk .
- Kể cho nhau nghe về thức ăn , đồ uống hàng ngày .
GV : Người ta thường phân loại thức ăn theo các cách sau :
+ Phân loại theo nguồn gốc động- thực vật .
Phân loại theo năng lượng : theo loại này chia thành bốn nhóm : nhóm nhiều bột đường , nhóm nhiều đạm và chất béo , nhóm chứa nhiều vi ta min .
rút ra kết luận . 
 HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường. 
- T. y/c học sinh quan sát h11 sgk .
- T. hãy kể tên những loại thức ăn chứa nhiều chất bột đường ?
- T. thức ăn chứa nhiều bột đường có vai trò như thế nào ? 
 HĐ3:Tìm hiểu nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều chất bột đường .
- Giáo viên phát phiếu giao việc cho HS, yêu cầu học sinh hoàn thành bảng phân loại thức ăn.
- GV gọi học sinh trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
3. Củng cố, dặn dò: Nêu cách phân loại thức ăn , vai trò của chất bột đường ?
- Nhận xét, đánh giá giờ học về học bài , chuẩn bị bài sau .
HS nêu sự trao đổi chất của con người với môi trường .
- Lớp theo dõi, nhận xét.
Theo dõi, mở SGK
- HS kể cho nhau nghe về thức ăn , đồ uống hàng ngày dùng đến .
- HS nêu, lớp theo dõi .
- HS theo dõi .
- HS đọc mục bạn cần biết .
- HS làm việc theo cặp tìm những loại thức ăn chứa nhiều bột đường .
- T. thức ăn chứa nhiều chất bột đường : gạo , ngô , bột mì , một số loại củ ,
- Nó cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể .
- Học sinh nhận phiếu cá nhân từ gv rồi hoàn thành bảng phân loại thức ăn ( Như vở bài tập ) .
- Vài học sinh chữa bài lớp theo dõi nhận xét .
- Vài HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
Sinh hoạt lớp, đội
I ổn định tổ chức: Cả lớp hát 1 bài.
II GV giới thiệu chủ điểm: 
Yêu cầu HS nhắc lại tên chủ điểm tháng 8,9
Trong tổ bình bầu thi đua. Từng tổ bình chọn những bạn xuất sắc .
Nhắc nhở những bạn chưa chăm ngoan.
III Sinh hoạt theo chủ điểm:
Tổ chức cho học sinh liên hoan văn nghệ. Mỗi em đọc 1 bài thơ hoặc hát một bài có nội dung như chủ đề.
Bình chọn bạn hát hay, đọc thơ hay.
IV Phương hướng tuần sau:
 - Lớp tưởng nêu phương hướng tuần sau
 - GV nhận xét chung . Tuyên dương những em có nhiều tiến bộ trong tuần
Kỹ thuật
Cắt vải theo đường vạch dấu.
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết vạch dấu trên đường vải và cắt theo đường vạch dấu.
- Vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải trên đường vạch dấu đúng quy trình, đúng kĩ thật.
- GD ý thức an toàn lao động.
II/ Chuẩn bị: 
 - Một 1 mảnh vải đã được vạch dấu.
-Một mảnh vải có kích thước 20cm x 30cm. Kéo cắt vải. Phấn và thước đo.
III/ Các hoạt độnh dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1/ Bài cũ: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- GV nhận xét.
2/ Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Quan sát, nhận xét mẫu (4’).
- GV giới thiệu mẫu yêu cầu HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu.
- Giáo viên nhận xét, kết luận chung.
 HĐ2: Tìm hiểu các thao tác kĩ thuật.(6’)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác kĩ thuật:
a/ Vạch dấu trên vải (thực hiện theo sgk).
b/ Cắt vải theo đường vạch dấu.
- Yêu cầu HS quan sát H2a,b sách giáo khoa, nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
- Nêu một số lưu ý khi cắt vải.
* HĐ3: Thực hành (15’). 
- YC mỗi HS vạch 2 dường dấu thẳng, mỗi đường dài 15cm, 2 đường cong. Các đường vạch dấu cách nhau 3 - 4cm.Sau đó cắt.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, hướng dẫn thêm cho những em còn lúng túng.
* HĐ4: Đánh giá kq học tập.(4’).
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự đánh giá theo 2 mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành.
3/ Củng cố, dặn dò: (3’).
- Giáo viên nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS lấy đồ dùng đã chuẩn bị để lên bàn.
- Theo dõi.
- Học sinh quan sát, nhận xét:
- Thẳng, cong tuỳ vào yêu cầu cần cắt. Vạch dấu đẻ cắt phải được chính xác không bị xiên, lệch.
- HS quan sát H1a,b, sách giáo khoa nêu cách vạch dấu.
- HS quan sát H2a,b sách giáo khoa, nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
- Thực hành vạch, cắt 2 đường thẳng và 2 đường cong trên vải.
- Học sinh còn yếu thực hành dưới sự giúp đỡ của giáo viên.
- Tự đánh giá, nhận xét theo nhóm.
- HS chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_2_vu_thi_thanh_huong.doc