I.Mục tiêu:
- Giúp HS bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.
- Biết đọc, viết phân số.
II. Đồ dùng:
Các hình vẽ SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ:
Gọi HS lên bảng chữa bài.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Giới thiệu phân số:
Tuần 20: Thứ hai ngày 22 tháng 01 năm 2007.. Tập đọc Bốn anh tài (tiếp) I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện. - Hiểu các từ ngữ mới: núc nác, núng thế. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân cứu bản của bốn anh em Cẩu Khây. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa, phiếu to viết câu dài. III. Các hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra bài cũ: HS: 2- 3 em đọc bài thơ “Chuyện cổ tích ..loài người” và trả lời câu hỏi. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: HS: Nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài. - GV nghe, kết hợp sửa lỗi, giải nghĩa từ khó. HS: Luyện đọc theo cặp. 1- 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm từng đoạn để trả lời câu hỏi. ? Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào - Gặp 1 bà cụ còn sống sót, bà nấu cơm cho họ ăn, cho họ ngủ nhờ. ? Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt - Phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc. ? Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh - Yêu tinh trở về nhà, đập cửa ầm ầm yêu tinh núng thế phải quy hàng, ? Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh - Anh em có sức khỏe và tài năng phi thường: Đánh nó bị thương, phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm đồng tâm hiệp lực nên đã thắng yêu tinh, buộc nó quy hàng. ? ý nghĩa của câu chuyện này là gì - Ca ngợi sức khỏe, tài trí đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: HS: 2 em nối nhau đọc 2 đoạn. - GV đọc 1 đoạn mẫu trong bài. - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm đoạn đó. - GV và cả lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài.Chuẩn bị bài giờ sau Toán Phân số I.Mục tiêu: - Giúp HS bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số. - Biết đọc, viết phân số. II. Đồ dùng: Các hình vẽ SGK. III. Các hoạt động dạy- học: A. Bài cũ: Gọi HS lên bảng chữa bài. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Giới thiệu phân số: - GV yêu cầu HS quan sát SGK và hỏi: HS: Quan sát các hình trong sgk-TLCH ? Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau HS: chia làm 6 phần. ? Mấy phần đã được tô màu HS: 5 phần. - GV nêu: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn. Năm phần sáu viết là: HS: Đọc năm phần sáu. Ta gọi là phân số. HS: Vài em nhắc lại. Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6. HS: Vài em nhắc lại. - Mẫu số viết dưới gạch ngang cho biết gì? - Cho biết hình tròn được chia 6 phần bằng nhau. - Tử số viết trên gạch ngang cho biết gì? - Cho biết đã tô màu 5 phần. * Làm tương tự với các phân số ; ; HS nêu nhận xét 3. Thực hành: + Bài 1: HS: Nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở sau đó chữa bài. - GV gọi HS chữa bài. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu, dựa vào bảng trong SGK để viết. - GV gọi HS lên bảng viết vào ô trống. VD: Dòng 2: Phân số có tử số là 8 mẫu số là 10. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu, tự viết phân số đó vào vở. - GV gọi HS lên bảng chữa bài. - GV và cả lớp nhận xét. + Bài 4: Có thể chuyển thành trò chơi. HS: Chơi trò chơi. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài vào vở bài tập. đạo đức kính trọng và biết ơn người lao động (tiết 2) I.Mục tiêu: Học xong bài HS có khả năng: - Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động. - Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động. II. Đồ dùng: Đồ dùng chơi đóng vai. III. Các hoạt động dạy, học: A. Bài cũ: Gọi HS đọc bài học. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Đóng vai (bài 4 SGK). - GV chia nhóm HS, giao nhiệm vụ. HS: Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. - GV phỏng vấn các HS đóng vai: - Thảo luận cả lớp. ? Cách xử sự với người lao động như vậy phù hợp chưa? Vì sao ? Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy - GV kết luận về cách xử sự cho phù hợp. 3. Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (bài 5, 6 SGK). HS: Trình bày sản phẩm theo nhóm. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét chung. => Kết luận chung: - GV gọi 1- 2 HS đọc ghi nhớ. HS: Đọc ghi nhớ. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Kỹ thuật Trồng rau, hoa trong chậu (tiết 2) I. Mục tiêu: - HS biết cách chuẩn bị chậu và đất để trồng cây trong chậu. - Trồng được cây rau, hoa trong chậu. - Ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động và lao động chăm chỉ. II. Đồ dùng dạy - học: - Cây rau, hoa để trống. - Cuốc, xới, dầm, bình tưới,chậu đất trồng. III. Các hoạt động dạy- học: Tiết 2 A. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động3: Thực hành trồng cây rau, hoa trong chậu. - GV giao nhiệm vụ. HS: Đọc SGK. Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại các bước - Nêu cách thực hiện các công việc chuẩn bị trước khi trồng rau, hoa,và kỹ t. GV kiêm tra sự chuẩn bị của học sinh để chuẩn bị thực hành . GV tô chức cho học sinh tập trồng cây trong chậu GV qsát chỉ dẫn thêm cho HS trồng đúng . - HS thực hiện các bước trồng cây vào chậu đã chuẩn bị . 3. Hoạt động 4 : Đánh giá kêt quả học tập của HS Gv tổ chưc cho hs trưng bày sản phẩm GV đưa ra các tiêu chuẩn để HS tự đánh giá. GV nhận xét ,đánh giá kết quả học tập của HS. 4.Củng cố,dặn dò VG nhận xét giờ Hướng dẫn về nhà . chuẩn bị giờ sau. HS: trưng bày theo tổ Thứ ba ngày 23 tháng 01 năm 2007.. Kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: - HS biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình 1 câu chuyện các em đã nghe đã đọc nói về 1 người có tài. - Hiểu truyện, trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy - học: Một số truyện viết về những người có tài. III. Các hoạt động dạy - học: A. kiểm tra bài cũ: Một em kể đoạn 1- 2 truyện giờ trước và nêu ý nghĩa câu chuyện. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS kể chuyện: a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. HS: 1-2 HS đọc đề bài, gợi ý 1, 2. - GV lưu ý HS: + Chọn đúng câu chuyện đã học về người có tài năng. HS: Nối tiếp nhau kể , giới thiệu tên câu chuyện của mình. Nói rõ câu chuyện kể về ai, tài năng đặc biệt của câu nhân vật em đã nghe hoặc đã đọc. b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: HS: 1- 2 em đọc lại dàn ý bài kể chuyện. * Kể trong nhóm: - Kể trong nhóm: Từng cặp HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * Thi kể trước lớp: - GV mời những HS xung phong lên trước lớp kể chuyện. HS: 1 vài em lên kể hoặc đại diện nhóm lên kể. - GV chú ý: + Trình độ đại diện nhóm cần tương đương. Tránh cử chỉ HS khá, giỏi khiến những HS khác không được kể. + Mở bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. - Viết lần lượt tên những em tham gia. HS: Mỗi HS kể xong đều nói về ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc đối thoại cùng thầy (cô) về các bạn về nhân vật chi tiết trong câu chuyện, ý nghĩa câu chuyện. - GV và cả lớp tính điểm theo tiêu chuẩn đã nêu. VD: Bạn thích nhất chi tiết nào trong câu chuyện? Vì sao? 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập kể cho mọi người nghe. Toán Phân số và phép chia số tự nhiên I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận ra rằng: - Phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên (khác 0) không phải bao giờ cũng có thương là 1 số tự nhiên. - Thương của phép chia số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành 1 phân số, tử số là số bị chia và mẫu là số chia. II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ trong SGK. III. Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. GV nêu từng vấn đề rồi hướng dẫn HS giải quyết từng vấn đề: a. GV nêu: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả? HS: Tự nhẩm và trả lời: 2 quả. 8 : 4 = 2 b. Có 3 bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được? Phần của cái bánh? HS: Ta lấy (cái bánh) Tức là chia đều 3 cái bánh cho mỗi em được cái bánh đ kết quả là 1 phân số. c. Nhận xét: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành 1 phân số, tử số là số bị chia và mẫu là số chia. VD: 8 : 4 = ; 3 : 4 = ; 5 : 5 =. 3. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - GV và cả lớp nhận xét. - 2 HS lên chữa bài trên bảng. ; ; ; ; ; + Bài 2: Viết theo mẫu: - GV và cả lớp nhận xét bài. HS: Làm bài theo mẫu rồi chữa bài. ; ; + Bài 3: Viết theo mẫu HS: Làm bài theo mẫu rồi chữa bài. a. ; ; b. Nêu nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể viết thành 1 phân số có tử số tự nhiên đó và mẫu số là 1. HS: Vài HS nhắc lại. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm vào vở bài tập. chính tả cha đẻ của chiếc lốp xe đạp I. Mục tiêu: - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng bài “Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp”. - Phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn ch /tr; uôt/uôc. II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu viết nội dung bài 2 tranh minh họa. III. Các hoạt động dạy - học: A. Mở đầu: GV gọi 1 HS đọc cho 2- 3 HS viết bảng. - Cả lớp viết vào giấy nháp những từ ngữ có hình thức chính tả tương tự những từ ngữ ở bài tập 3 tuần 19. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn HS nghe- viết: - GV đọc toàn bài chính tả. HS: Theo dõi SGK. - Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý các từ dễ viết sai, tên riêng nước ngoài, cách trình bày. - HS gấp SGK, GV đọc cho HS viết, mỗi câu đọc 1 lượt. - GV đọc lại toàn bài. - GV chấm từ 7 đ 10 bài. HS: Soát lỗi. - Từng cặp HS đổi vở cho nhau soát lỗi. - GV nhận xét chung. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: + Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài, dán 3- 4 tờ phiếu gọi 1 số HS lên làm. HS: Đọc thầm khổ thơ, làm vào vở bài tập. - 2 -3 em thi đọc khổ thơ đã điền. - GV và cả lớp nhận xét: a. Chuyền trong vòm lá. Chim có gì vui. Mà nghe ríu rít. Như trẻ con cười. + Bài 3: HS: Nêu yêu cầu bài tập, quan sát tranh minh họa sau đó làm vào vở. - GV mời HS đọc lại truyện. a. Đãng trí, chẳng thấy, xuất trình. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, yêu cầu nhớ lại truyện để kể cho người thân. - Về nhà viết lại bài. Khoa học Không khí bị ô nhiễm I. Mục tiêu: - HS phân biệt không khí sạch và không khí bẩn. - Nêu những ngu ... việc theo nhóm. HS: Các nhóm quan sát SGK hình 1 để làm bài tập. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. 3. Trang phục và lễ hội: * HĐ3: Làm việc theo nhóm: HS: Các nhóm dựa vào SGK, tranh ảnh thảo luận theo gợi ý. + Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt? - Quần áo bà ba và chiếc khăn rằn. + Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì? - Cầu được mùa và những điều may mắn trong cuộc sống. + Trong lễ hội thường có những hoạt động nào? - Đua ghe. + Kể tên 1 số lễ hội ở đồng bằng Nam Bộ nổi tiếng? - Lễ hội Bà Chúa Xứ ở Châu Đốc (An Giang); Hội xuân núi Bà (Tây Ninh); Lễ cúng trăng của đồng bào Khơ - me; Lễ tế thần cá Ông (cá voi) của các làng chài ven biển . => Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi của nhóm mình. - GVcùng cả lớp nhận xét. => Kết luận (SGK): Ghi bảng. HS: 3- 4 em đọc. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Khoa học Bảo vệ bầu không khí trong lành I. Mục tiêu: - HS nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bầu không khí trong sạch. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 80,81 SGK. - Các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: Gọi HS đọc bài học. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch: - Làm việc theo cặp: HS: Quan sát hình trang 80, 81 SGK và trả lời câu hỏi. - 2 em quay lại với nhau trả lời những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí. - GV gọi 1 số HS lên trình bày kết quả: * Những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch là: H1; H2; H3; H5; H6; H7 * Những việc không nên làm: H4 - Liên hệ địa phương gia đình. => Kết luận (SGK). 3. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch. - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch. + Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh. + Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như đã hướng dẫn. * GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ. - Trình bày và đánh giá. - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. Cử đại diện phát biểu bản cam kết và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động. - GV đánh giá và nhận xét, tuyên dương các nhóm vẽ đẹp . 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. đi chuyển hướng phải trái trò chơi: thăng bằng I. Mục tiêu: - Ôn đi chuyển hướng phải trái. Yêu cầu thực hiện đúng động tác tương đối chính xác. - Trò chơi “Thăng bằng”. Yêu cầu HS chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: Sân trường vệ sinh an toàn nơi học. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. HS: Chạy chậm theo 1 hàng dọc. - Tập bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi: “Có chúng em”. 2. Phần cơ bản: a. Đội hình đội ngũ và RLTTCB: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1- 4 hàng dọc. - GV nhắc lại ngắn gọn cách thực hiện. - Cả lớp tập theo chỉ huy của GV. - Ôn đi chuyển hướng phải trái. - Tập theo tổ, nhóm do tổ trưởng điều khiển. - GV đi quan sát, sửa chữa. b. Trò chơi vận động: - Trò chơi “Thăng bằng”. HS: Khởi động các khớp, nhắc lại cách chơi. - Các tổ tiếp tục chơi thi với nhau. 3. Phần kết thúc: - GV hệ thống bài và nhận xét. - Giao bài tập về nhà. - Đi đường theo nhịp và hát 2- 3phút. - Đứng tại chỗ thả lỏng, hít thở sâu. Thứ sáu ngày 25 tháng 01 năm 2007.. Tập làm văn Luyện tập giới thiệu địa phương I. Mục tiêu: 1. HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu “Nét mới ở Vĩnh Sơn”. 2. Bước đầu biết quan sát và trình bày được đổi mới nơi các em sinh sống. 3. Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương. II. Đồ dùng: Tranh minh họa, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: - 1 em đọc, cả lớp theo dõi SGK. - Đọc thầm bài mẫu và làm bài cá nhân vào vở. a. Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào? HS: xã Vĩnh Sơn, một xã miền núi quanh năm. b. Kể lại những nét đổi mới nói trên. - Đã biết trồng lúa nước 2 vụ/ năm. - Nghề nuôi cá phát triển. - Đời sống của nhân dân được cải thiện: 10 hộ thì 9 hộ có xe máy có điện dùng. - GV treo bảng phụ ghi sẵn dàn ý. HS: 1 em nhìn bảng đọc lại dàn ý . a. Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương nơi em sống. b. Thân bài: Giới thiệu những đổi mới. c. Kết bài: Nêu kết quả đổi mới. + Bài 2: Xác định yêu cầu của đề. - GV phân tích đề, giúp HS nắm vững yêu cầu, tìm được nội dung cho bài giới thiệu. HS: Đọc yêu cầu của đề. HS: Nối nhau nói nội dung các em chọn giới thiệu. VD: Tôi muốn giới thiệu với các bạn về phong trào giữ gìn xóm làng sạch đẹp ở xã Nghĩa Thịnh quê tôi. HS: Thực hành giới thiệu. - Giới thiệu trong nhóm. - Giới thiệu trước lớp. - Cả lớp bình chọn người giới thiệu hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại vào vở bài giới thiệu của em. Toán Phân số bằng nhau I. Mục tiêu: - Giúp HS bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số. - Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số. II. Đồ dùng: Các băng giấy hoặc hình vẽ SGK. III. Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS hoạt động để nhận biết = và tự nêu được tính chất cơ bản của phân số: - GV hướng dẫn HS quan sát 2 băng giấy (như SGK). HS: Quan sát 2 băng giấy để nhận biết. + Băng thứ nhất chia làm mấy phần bằng nhau? HS: chia làm 4 phần. + Đã tô màu mấy phần? - Tô màu 3 phần hay băng giấy. +Băng thứ hai chia làm mấy phần? - Chia làm 8 phần bằng nhau. + Đã tô màu mấy phần? - Tô màu 6 phần hay băng giấy. + Phần tô màu của hai băng giấy này như thế nào? - Bằng nhau. => Vậy = GV: và là hai phân số bằng nhau. HS: Tự viết: Và => Tính chất (ghi bảng) HS: Đọc lại nhiều lần. 3. Thực hành: + Bài 1: - Cho HS tự làm bài rồi đọc kết quả. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: Ta có: + Bài 2: HS: Tự làm rồi nêu nhận xét của từng phần a, b (như SGK). + Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài. - 2 em lên bảng làm. - Cả lớp làm vào vở. a. b. a. b. - GV chấm bài cho HS. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập ở vở bài tập. - Chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: sức khỏe I. Mục tiêu: 1. Mở rộng và tích cực vốn từ thuộc chủ điểm sức khỏe của HS. 2. Cung cấp cho HS một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, phiếu khổ to viết nội dung bài 1, 2, 3. III. Các hoạt động dạy- học: A. Bài cũ: Gọi HS đọc ghi nhớ bài trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: HS: 1 em đọc nội dung bài 1 (cả mẫu). - GV chia nhóm, phát phiếu cho một số nhóm. - Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu, trao đổi nhóm nhỏ để làm bài. - GV và cả lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. VD: a. Từ ngữ chỉ hành động có lợi cho sức khỏe là: - Tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy chơi thể thao, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi,an dưỡng, nghỉ mát, du lịch. b. Từ ngữ chỉ đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: - Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn. + Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Trao đổi nhóm tìm từ ngữ chỉ tên các môn thể thao. - GV dán 1 số tờ phiếu lên bảng cho các nhóm lên thi tiếp sức. HS: Các nhóm lên thi tiếp sức, các nhóm khác làm vào vở bài tập. - GV và tổ trọng tài nhận xét. VD: Bóng đá, bóng chuyền, bóng chày, bóng bầu dục, cầu lông, quần vợt, chạy, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu bài tập và tự làm bài vào vở. - GV gọi HS đọc lại các câu thành ngữ sau khi đã điền hoàn chỉnh. VD: a. Khỏe như voi (Trâu, hùm) b. Nhanh như cắt (chim cắt, gió, điện, sóc). + Bài 4: HS: Đọc yêu cầu của bài và gợi ý để giải nghĩa. - GV gọi HS phát biểu: + Tiên: Những nhân vật trong truyện cổ tích sống nhã nhặn, thư thái trên trời, tượng trưng cho sự sung sướng. + Ăn được ngủ được nghĩa là có sức khỏe tốt. + Có sức khỏe tốt sung sướng chẳng kém gì tiên. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về thuộc các thành ngữ tục ngữ trong bài. Thể dục đi chuyển hướng phải trái TRò chơi: lăn bóng bằng tay I. Mục tiêu: - Đi chuyển hướng phải trái. yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học trò chơi “Lăn bóng bằng tay”, yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia được vào trò chơi. II. Địa điểm - phương tiện: Sân trường, còi, bóng. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Phần mở đầu: - GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. HS: Giậm chân tại chỗ, hát vỗ tay. - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. - Khởi động các khớp cổ tay, cổ chân. - Trò chơi “Quả gì ăn được”. 2. Phần cơ bản: a. Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB: * Ôn đi đều theo 1- 4 hàng dọc HS: Cả tập do cán sự điều khiển. - GV bao quát sửa sai cho 1 số em tập chưa đúng. * Ôn đi chuyển hướng phải trái. - Tập theo tổ ở những nơi đã quy định. b. Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi. HS: Nghe GV hướng dẫn. - Chơi thử, sau đó chơi thật. 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ hát, vỗ tay. - GV hệ thống bài, nhận xét giờ học. - Giao bài tập về nhà. hoạt động tập thể kiểm điểm trong tuần I. Mục tiêu: - HS nắm được những ưu điểm, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng sửa chữa. II. Nội dung: 1. GV nhận xét chung về ưu điểm, nhược điểm của lớp: a. Ưu điểm: - Đi học đều, đúng giờ, khăn quàng guốc dép đầy đủ. - ý thức học tập có tiến bộ hơn. - Một số em có ý thức học tốt hơn như: Ng Trang, Mạnh, Hoà, Biên, Tính. - Một số em viết chữ tương đối đẹp: Ngô Thị ánh, Dương Trang, Ly, Nga, . b. Nhược điểm: - Một số em ý thức học tập chưa tốt như: Ngô Mạnh, Thảo, Trần ngân, Mạnh. - Một số em viết chữ rất xấu như: Quang, Ngô Mạnh, Thảo, Nguyên, ... - Một số em vệ sinh cá nhân chưa sạch như: Chiến, Thắng, Nga, ... - Một số chưa có ý thức giữ gìn sách vở . 2. Phương hướng: - Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã có. - Chấm dứt tình trạng nói chuyện riêng trong giờ. - Tuyên dương 1 số HS ý thức học tốt. - Nhắc nhở 1 số HS có nhiều khuyết điểm.
Tài liệu đính kèm: