kĩ thuật: VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA
I. Mục tiêu:
- H biết đặc điểm, tác dụng của các vật liệu , dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau,hoa.
- Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản.
- Có ý thức giữ gìn, bảo quản và đảm bảo an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau,hoa .
II. Đồ dùng dạy học:
Mẫu: Hạt giống, một số loại phân hoá học, phân vi sinh, cuốc,cào, vồ đập đất.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài học
2. Bái mới:
HĐ1: G hướng dẫn H tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau,hoa.
G yêu cầu H đọc nội dung 1 trong SGK.
? Em hãy nêu những vật liệu thường được Hạt giống,phân bón, đất trồng,
sử dụng để trồng rau, hoa?
? Kể tên một số giống rau, hoa mà em biết? rau cải, hạt mướp.
? ở gia đình em thường bón những loại phân Phân chuồng, phân xanh,phân vi sinh,
nào cho cây rau, hoa? Theo em dùng loại phân đạm.Có nhiều loại phân bón,sử
phân bón nào là tốt nhất? dụng loại phân bón nào tuỳ thuộc vào
loại cây rau hoa chúng ta trồng.
G kết luận nội dung 1.
Thứ hai ngày 11 tháng 01 năm 2010 Tập đọc: BốN ANH TàI (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ - 2-3 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Chuyện cổ tích về loài người”, trả lời các câu hỏi trong SGK 2. Bài mới: - Giới thiệu bài GV cho HS xem tranh minh họa trong SGk miêu tả cuộc chiến của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh. GV giới thiệu truyện đọc “Bốn anh tài” - Học sinh quan sát tranh - Học sinh nhắc lại đề bài. HĐ1: Luyện đọc: GV cho HS đọc tiếp nối 2 đoạn của bài . GV kết hợp sửa lỗi cách đọc cho HS, giúp HS hiểu các từ mới được giải nghĩa (phần chú thích SGK) - GV đọc diễn cảm toàn bài ( chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. HĐ2 Tìm hiểu bài + Y/c HS đọc thầm đoạn 1. - Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào? - Thấy yêu tinh về, bà cụ làm gì? - Nêu ý chính doạn 1. + Y/c HS đọc thầm đoạn 2 - Yêu tinh có phép thuật gì đặt biệt? - Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh. - Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? - Đoạn 2 cho ta biết điều gì? + Y/c HS đọc thầm toàn bài và cho biết: - Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? - Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt - 2 học sinh đọc diễn cảm toàn bài. - Theo dõi. - Anh em Cẩu Khây chỉ gặp 1 cụ già còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ. - giục 4 anh em chạy trốn. - Bốn anh em Cẩu Khây đén nơi ở của yêu tinh và được bà cụ giúp đỡ. - Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngạp cả cánh đồng, làng mạc. - HS thuật lại theo nhóm 4 và trình bày trước lớp. - Anh em Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng phi thường: đánh nó bị thương, phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm đồng tâm, hiệp lực nên đã thắng yêu tinh, buộc nó quy hàng. - Anh em Cẩu Khây đã chiến thắng được yêu tinh. - Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Gọi HS đọc tiếp nối - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc - Tổ chức cho HS thi đoc diễn cảm. - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn của bài - HS luyện đọc - Thi đọc diễn cảm 3. Củng cố- dặn dò: Nội dung chính của truyện là gì? Dặn HS về nhà tập thuật lại câu chuyện thật hấp dẫn cho người thân HS trả lời Toán: PHÂN Số I. Mục tiêu: Giúp hs: - Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; Biết đọc, viết phân số. II. Đồ dùng dạy học: Các mô hình trong bộ đò dùng dạy toán. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Bài mới: - Giới thiệu bài: HĐ1: Giới thiệu phân số -HD hs quan sát một hình tròn + Hình tròn đã được chia thành mấy phần bằng nhau. + Mấy phần ( trong 6 phần bằng nhau đó) đã dược tô màu. -Nêu : Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn . *Năm phần sáu viết thành (viết số 5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngangvà thẳng cột với số 5).Đọc: năm phần sáu. *Ta gọi là phân số. *Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6. - M.số cho biết điều gì? - T.số _ cho biết điều gì? -Làm tương tự với các phân số , , -> Kết luận: (SGK) HĐ2: Thực hành Bài 1: - Y/c HS tự làm bài, sau đó lần lượt 6 HS đọc, viết và giải thích về p/số ở từng hình. Bài 2: Gv treo bảng phụ như SGK. Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: - Y/c 2 HS ngồi cùng bàn chỉ các p/số bất kì cho nhau đọc. - GV viết 1 số p/số rồi y/c HS đọc. - GV nhận xét. 2. Củng cố – Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - 6 phần. - 5 phần. -vài hs đọc -vài hs nhắc lại - h.tròn được chia làm 6 phần bằng nhau. - có 5 phần bằng nhau được tô màu. HS làm BT. 6 HS báo cáo kết quả. - Làm bài. - Đổi vở, kiểm tra lẫn nhau. - Làm việc theo cặp. - Đọc p/số. Đạo đức: kính trọng , biết ơn Người lao động ( tiết 2). I. Mục tiêu: - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động vá biết trân trọng, giữ gin thành quả lao động của họ. II. Đồ dùng: HS: Sưu tầm các câu ca dao ,tục ngữ, bài thơ,bài hát ,tranh,ảnh, nói về người lao động.. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Bài cũ: - Gọi HS đọc một số câu ca dao, tục ngữ, câu thơ về nội dung ca ngợi người lao động. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới . - Giới thiệu bài. HĐ1: Đóng vai xử lí tình huống ( BT 4) - GV chia nhóm thảo luận đóng vai theo các tình huống sau. GV phỏng vấn các bạn đóng vai. + Cách cư xử với người lao động như thế đã phù hợp chưa, vì sao? + Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy? - GV và HS kết luận về cách ứng sử phù hợp. HĐ2: Kể, viết, vẽ về người lao động ( BT 5,6). - Y/C HS trình bày dưới dạng kể, vẽ về một người lao động mà em kính phục nhất. - Y/C HS nhận xét kết quả của bạn theo hai tiêu chí: + Bạn vẽ có đúng nghề nghiệp( công việc) không? + Bạn vẽ có đẹp không? - Y/C HS nhắc lại ghi nhớ. 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 2, 3 HS đọc. - Lớp nhận xét. - Thảo luận nhóm(bàn), đóng vai xử lí các tình huống trong bài tập 4. - Trả lời. HS làm việc cá nhân thực hiện Y/C bài tập 5 sgk. Đại diện 3,4 HS trình bày kết quả. VD: Kể , vẽ về bác sĩ, cô giáo... Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, thực hiện. Luyện tiếng Việt: Chủ ngữ trong câu kể ai làm gì? I. Mục tiêu: - Củng cố cách xác định CN trong câu kể Ai làm gì?, biết viết thêm bộ phận VN khi cho trước bộ phận VN. II. Các hoạt động chủ yếu: HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập 1. Đọc đoạn văn sau: (1) Vợ chồng nhà Sói mấy hôm nay nay mất ngủ vì Sói chồng đau răng. (2) Giữa đêm khuya, sói vợ mời Bác sỹ Gõ Kiến đến chữa bệnh. (3) Không quản đêm tối, trời lạnh, Bác sỹ Gõ kiến đến ngay. (4) Bác sỹ Gõ Kiến kiên trì khêu từng miếng thịt nhỏ xíu giắt sâu trong răng Sói chồng, rồi bôi thuốc. (5) Sói chồng hết đau, không rên hừ hừ nữa. a. Tìm và viết vào chỗ trống dưới đây các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn trên. b. Gạch dưới chủ ngữ của từng câu vừa tìm được. 2. Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau: a. .mải mê ấp trứng, quên cả ăn, chỉ mong ngày trứng nở thành con. b. hót ríu rít trên cành xoan, như cũng muốn đi học cùng chúng em. c. Trong chuồng, ..kêu “chiêm chiếp” .. kêu “cục cục”,.thì cất tiếng gáy vang. 3. Viết đoạn văn kể lại câu chuyện Hai con dê qua cầu, trong đó có sử dụng câu kể Ai làm gì? gạch dưới chủ ngữ ở từng câu kể Ai làm gì trong đoạn văn. kĩ thuật: vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa I. Mục tiêu: H biết đặc điểm, tác dụng của các vật liệu , dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau,hoa. Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản. Có ý thức giữ gìn, bảo quản và đảm bảo an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau,hoa . II. Đồ dùng dạy học: Mẫu: Hạt giống, một số loại phân hoá học, phân vi sinh, cuốc,cào, vồ đập đất... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Giới thiệu bài học 2. Bái mới: HĐ1: G hướng dẫn H tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau,hoa. G yêu cầu H đọc nội dung 1 trong SGK. ? Em hãy nêu những vật liệu thường được Hạt giống,phân bón, đất trồng, sử dụng để trồng rau, hoa? ? Kể tên một số giống rau, hoa mà em biết? rau cải, hạt mướp... ? ở gia đình em thường bón những loại phân Phân chuồng, phân xanh,phân vi sinh, nào cho cây rau, hoa? Theo em dùng loại phân đạm....Có nhiều loại phân bón,sử phân bón nào là tốt nhất? dụng loại phân bón nào tuỳ thuộc vào loại cây rau hoa chúng ta trồng. G kết luận nội dung 1. HĐ2:G hướng dẫn H tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau hoa. G yêu cầu H đọc mục 2. ? Em hãy nêu tên các dụng cụ thường được cuốc, dầm xới,cào, vồ đập đất,bình tưới sử dụng để trồng rau,hoa? nước. ? Nêu tác dụng của các dụng cụ trong việc HS nêu. trồng rau, hoa? G bổ sung thêm: Trong sản xuất nông nghiệp người ta còn sử dụng các cộng cụ khác như cày , bừa,máy cày...giúp cho công việc lao động nhẹ nhàng hơn, nhanh hơn và năng suất lao động cao hơn. G tóm tắt những nội dung chính của bài học. 3. G dặn dò H về nhà. toán ( t 97): phân số và phép chia số tự nhiên. I .Mục tiêu Giúp hs : - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia II .Đồ dùng: - Sử dụng mô hình trong bộ đồ dùng dạy học toán 4. II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A. Bài cũ:( 4’) Gọi HS chữa bài tập VBT3 - VBT. - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới:(1’) * GTB: Nêu mục tiêu tiết học. HĐ1:( 7’) Hướng dẫn tìm hiểu về phân số và phép chia cho số tự nhiên. GV nêu: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em đợc mấy qủa cam? GV hỏi: Vì sao em biết mỗi bạn được 2 quả cam? Nhận xét kết quả vừa thực hiện. b,GV: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu cái bánh? GV sử dụng mô hình để HS thấy được kết quả phép chia. . - GV gợi ý để HS rút ra được thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên. - Y/C HS lấy ví dụ: HĐ2: Củng cố về cách viết thương của phép chia dưới dạng phân số: (20’) Gọi HS nêu Y/C và cách làm các bài tập: Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số. Bài 2: Làm theo mẫu: 36 : 9 = = 4. Bài 3: a) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1( theo mẫu ). b) Nhận xét. C: Củng cố - dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về làm bài tập , chuẩn bị bài sau. - Chữa bài trên bảng. - Lớp nhận xét, thống nhất kết quả. - Lắng nghe. - HS tự phát hiện và giải quyết vấn đề. - Nhẩm: 8 : 4 = 2 quả cam. - Sử dụng phép chia8 : 4 = 2. - Kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên( khác 0) có thể là một số tự nhiên. - HS nêu cách chia, phép chia: 3 : 4 ( HS có thể phát hiện ra cách chia mỗi cái bánh chia thành 4 phần bằng nhau) - Kết qủa là một phân số: 3 : 4 = - Thương của phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên( khác 0) có thể viết thành phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. - VD: 8 : 4 = ; 5 : 7 = ; - HS làm bài tập 1,2,3 sgk. - Chữa bài. Lớp n ... ng lớp viết đề bài và dàn ý của bài văn miêu tả đồ vật III. Các hoạt động dạy- học: HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH A. Kiểm tra bài cũ(3') B. Bài mới:1. Giới thiệu bài(1') Kiểm tra viết Hoạt động 2: Ra đề Một số điểm cần lưu ý: - Ra đề bài tả đồ vật, đồ chơi gần gũi với các em ( tránh ra đề tả những đồ vật, đồ chơi xa lạ) - Ra đề gắn với nhứng kiến thức TLV vừa học - Nêu ra ít nhất 3 đề để HS rộng rãi lựa chọn được 1 đề bài mình thích - Nhắc HS nên lập dàn ý, làm nháp trước khi viết vào giấy kiểm tra 3. Củng cố, dặn dò (2’) Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV Luyện tập giới thiệu địa phương, quan sát những dổi mới ở xóm làng hoặc phố phường.. CHíNH Tả (Nghe- viết): TUầN 20 I. MụC TIÊU: Yêu cầuHS : - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b hoặc BT do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a, 3a. Tranh minh họa hai truyện ở bài tập 3/SGK III. Các hoạt động dạy- học: HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH A. Kiểm tra bài cũ(3') - GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết, cả lớp viết vào nháp những từ ngữ , sản sinh, sắp xếp, thân thiết, nhiệt tình.. B. Bài mới:1. Giới thiệu bài(1') Bài viết chính tả “ Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp” - Học sinh nhắc lại đề bài. 2. Hướng dẫn nghe viết GV đọc toàn bài chính tả Nhắc nhở HS cách trình bày, tư thế ngồi GV đọc chính tả HS viết bài GV đọc lại toàn bài chính tả một lần GV chấm sửa sai từ 7 đến 10 bài Nhận xét chung - HS theo dõi SGK - Đọc thầm đọc văn (chú ý những chữ cần viết những tên tiêng nước ngoài, những chữ số La mã, những từ ngữ thường viết sai và cách trình bày) - Học sinh viết bài - HS soát bài - Đổi vở soát lỗi cho nhau tự sửa những chữ viết sai 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2/14SGK ( HS chọn 1 trong 2 đọan) Gọi HS nêu yêu cầu bài tập GV dán 3 tờ phiếu lên bảng GV chốt lại lời giải đúng: Đoạn a)Chuyền trong- chim- trẻ Đoạn b) Cuốc- buộc- thuốc- chuột. Bài tập 3: (HS chọn 1 trong 2 đoạn) Gv gọi HS nêu yêu cầu bài tập Tổ chức hoạt động nhóm ( như bài tập 2) Gọi HS nhận xét- GV chốt lời giải đúng: Đoạn a)Đãng trí bác học: đãng trí, chẳng thấy, xuất trình Đoạn b) Vị thuốc quý: Thuốc bổ, cuộc đi bộ, buộc ngoài Nêu yêu cầu Đọc thầm khổ thơ, làm vào vở bài tập – điền ch/tr, uôt/uôc vào chỗ trống HS Điền nhanh âm đầu hoặc vần thích hợp vào chỗ trống. Từng thi đọc kết quả HS sửa bài HS nêu Hs làm việc theo nhóm trình bày 3. Củng cố, dặn dò (2’) Gọi HS đọc lài bài tập 2 - Dặn HS về nhà viết lại những từ ngữ đã sai HS đọc Thứ năm ngày tháng 1 năm 2010 TOáN: LUYệN TậP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đọc, viết phân số. - Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số - Bài 1. Bài 2. Bài 3. II. Hoạt động dạy- học: HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH 1. HĐ1: Củng cố về (2') 2. HĐ 2: Luyện tập Bài 1: Đọc từng số đo đại lượng ( dạng phân số) Bài 2: Viết các phân số Bài 3: Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1: a); b); c) Bài 4: Viết phân số : 1; =1 Bài 5: Viết phân số tương ứng với hình vẽ a); b) 3. Hoạt động nối tiếp(2') -Thi đua giải BT nhanh , đúng -Chuẩn bị -Nhận xét - 4 hs - Viết bảng con, chữa bài Viết vào vở, chữa bài -2 nhóm thi đua -“Phân số bằng nhau” LUYệN Từ Và CÂU: Mở RộNG VốN Từ: SứC KHỏE - Cung cấp cho HS một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe II. Đồ dùng dạy- học: Vở BTTV 4, tập 2 III.Các hoạt động dạy- học: HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH A. Kiểm tra bài cũ(3') - Kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp, chỉ rõ các câu Ai làm gì? Trong đoạn viết (BT3, Tiết LTVC trước) B. Bài mới:1. Giới thiệu bài(1') Mở rộng vốn từ : Sức khỏe” 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập1: - HS đọc nội dung bài tập - HS đọc thầm - HS trình bày - GV nhận xét và kết luận Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu của bài tập - HS trao đổi nhóm - HS trình bày kết quả - Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng Bài tập 3: Cách tổ chức tương tự như BT2 Bài tập 4: - HS đọc yêu cầu của bài- GV gợi ý - HS làm bài - HS trình bày - GV chốt ý đúng - 1 HS đọc - HS đọc và trao đổi theo nhóm để làm bài - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả- Lớp nhận xét - Các nhóm HS trao đổi ý kiến - Đại diện nhóm trình bày-lớp nhận xét - HS viết vào vở -1-2 HS đọc - HS làm - Đại diện HS phát biểu - HS ghi vào vở 3. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ trong bài ĐịA Lý Bài 18: NGƯờI DÂN Ơ ĐồNG BằNG NAM Bộ I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết : Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, lang xóm, trang phục lễ hội của người dân ở ĐBNB. - Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở ĐBNB. Dựa vào tranh, ảnh tìm ra kiến thức. Tôn trọng truyền thống văn hoá của người dân ĐBNB. II – Đồ dùng dạy học: Bản đồ phân bố dân cư VN (Nấu có). Tranh, ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lể hội của người dân ở ĐBNB (HS và GV sưa tầm) III – Các hoạt động dạy - học: HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH A. Kiểm tra bài cũ(3') - 2 HS trả lời 2 câu hỏi 1, 2 – SGK/118. - Đọc thuộc bài học B. Bài mới: * Giới thiệu bài(1') 1. HĐ1: Nhà ở của người dân - Làm việc cả lớp MT: HS trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm của người dân ở ĐBNB. Người dân sống ở ĐBNB thuộc những dân tộc nào? Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao? Phương tiện đi lại phỏ biến của người dân nơi đây là gì? Quan sát hình 1, em hãy cho biết cho biết nhà ở của người dân thường phân bố ở đâu? 2. HĐ2: Trang phục và lễ hội - Làm việc theo nhóm MT: HS trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về trang phục, lễ hội của người dân ĐBNB Bước 1: Các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo các câu hỏi SGV/96,97. Bước 2: HS trình bày kết quả trước lớp. Bài học SGK/121 3. Củng cố, dặn dò (2’) HS trả lời các câu hỏi SGK /121. GDHS tôn trọng truyền thống văn hoá của người dân ĐBNB. Về học bài và đọc trước bài 19 /121. Th s#u ng#y 25 th#ng 01 n#m 2010 TOáN PHÂN Số BằNG NHAU I. Mục tiêu: - Bài 1. II. Đồ dùng dạy học: Các băng giấy ( hình vẽ SGK ) III. Các hoạt động dạy – học: HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH 1. HĐ1: Củng cố về (2') 2. HĐ 2: Nhận biết = và tự nêu được tính chất cơ bản của phân số -Hướng dẫn hs quan sát 2 băng giấy ( như hình vẽ SGK ) , nêu câu hỏi để hs trả lời tự nhận được: a) Hai băng giấy như nhau -Băng giấy thứ nhất được chia thành 4 phần bằng nhau và đã tô màu 3 phần, tức là tô màu băng giấy. - Băng giấy thứ hai được chia thành 8 phần bằng nhau và đã tô màu phần, tức là tô màu băng giấy. - băng giấy bằng băng giấy. -Giới thiệu và là 2 phân số bằng nhau. -HD để hs tự viết được == và == b) Nhận xét: -Cho hs tự nêu kết luận ( SGK ) và gv giới thiệu đó là tính chất cơ bản của phân số. HĐ 2: Thực hành Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống Cho hs tự làm rồi đọc kết quả Chẳng hạn: = Ta có: hai phần năm bằng sáu phần mười lăm. Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống 3. Hoạt động nối tiếp(2') -Nêu tính chất cơ bản của phân số -Chuẩn bị -Nhận xét. -QS và trả lời câu hỏi -Nhận được phân số bằng phân số -Viết bảng con -Vài hs nhắc lại nhiều lần -Làm phiếu BT -Làm bảng con, nêu nhận xét (SGK) -Làm vở toán , hs tự làm bài rồi chữa bài -Vài hs nêu, cho ví dụ - “Rút gọn phân số” TậP LàM VĂN: LUYệN TậP GIớI THIệU ĐịA PHƯƠNG I. Mục tiêu: - Có ý thức đối với việc xây dựng quê hương II. Đồ dùng dạy –học: Tranh minh họa một số nét đổi mới ở địa phương em Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu. III. Các hoạt động dạy- học: HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH A. Kiểm tra bài cũ (3’) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài(1') Giới thiệu bài mới” Luyện tập giới thiệu địa phương” 2. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - 1 HS đọc nội dung BT1 - HS làm bài - GV giúp HS nắm dàn ý bài giới thiệu Bài tập 2: * Xác định yêu cầu của đề bài - HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV phân tích đề, giúp HS nắm vững yêu cầu, tìm được nội dung cho bài giới thiệu. - HS trình bày * HS thực hành giới thiệu về những đổi mới của địa phương: - HS thực hành - HS thi - GV nhận xét - Cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài cá nhân, đọc thầm, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi. - HS tiếp nối nhau nói nội dung các em chọn giới thiệu - Thực hành giới thiệu trong nhóm - Thi giới thiệu trước lớp - Cả lớp bình chọn người giới thiệu địa phương mình tự nhiên,chân thực, hấp 3. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em. Kĩ THUậT - Tiết 20: LợI íCH CủA VIệC TRồNG RAU, HOA(Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết được một số lợi ích của việc trồng rau hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa. II. Đồ dùng dạy- học: - Sưu tầm tranh, ảnh một số loại rau, hoa. - Tranh minh họa lợi ích trồng rau, hoa. III. Các hoạt động dạy - học: HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH A. Kiểm tra bài cũ (3’) B. Bài mới: * Giới thiệu bài(1') -GV giớI thiệu bài và nêu mục đích bài học *Giới thiệu bài và ghi đề bài 1. Hoạt động 1: làm việc cá nhân *Mục tiêu: Huớng dẫn hs tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau,hoa *Cách tiến hành: - Gv treo tranh ( h.1/sgk) và hướng dẫn hs quan sát . - yêu cầu hs trả lời: + Nêu lợi ích của việc trồng rau ? + Gia đình em thường dùng những loại rau nào làm thức ăn? + Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn hằng ngày ở gia đình em? +Rau còn được sử dụnh để làm gì? - Gv hướng dẫn hs quan sát hình2/sgk và đặt câu hỏi tương tự như trên đẻ hs nssu tác dụng và lợi ích của việc trồng rau. - Gv nhận xét và kết luận câu trả lời của hs *Kết luận: ghi nhớ sgk/45 2. Hoạt động 2: làm việc cá nhân *Mục tiêu:Hướng dẫn hs tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta. *Cách tiến hành: - Hỏi: nêu đặc điểm khí hậu ở nước ta? - Gv nhận xét và bổ sung -Gv liên hệ nhệm vụ của hs phải học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng,cham sóc rau, hoa. *Kết luận: 3. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh. - Chuẩn bị tiết 2: đọc trước bài tiếp theo và chuẩn bị dụng cụ như sgk Nhắc lại quan sát trả lời quan sát trả lời
Tài liệu đính kèm: