Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)

I. Mục tiêu

- Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn: lập nên, lại là, phép nước, lấy làm lo lắm.

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Thay đổi giọng phù hợp với từng nhân vật. Hiểu các từ khó trong bài: Thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu, xã tắc, Thượng phụ.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.

II. Đồ dùng dạy học

 - Tranh minh hoạ trang 15 GK

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.

 

doc 33 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 289Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Ngày soạn: 2 tháng 1 năm 2010
TUẦN LỄ THỨ 20 - Buổi sáng
TỪ NGÀY 14 /12 ĐẾN NGÀY 18/12/2009
THỨ
TIẾT
MÔN
Tiết thứ 
NỘI DUNG BÀI DẠY
Chuẩn bị đồ dùng, thiết bị dạy học
2
14/12
1
Tập đọc
39
Thái sư Trần Thủ Độ
Ảnh, bảng phụ.
2
Toán
96
Luyện tập
Bảng phụ
3
Âm nhạc
GVBM
4
Lịch sử
20
Ôn tập 9 năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc.1945 - 1954.
Bảng phụ
3
15/12
1
Toán
97
Diện tích hình tròn
Bảng phụ
2
LT và câu
39
MRVT: Công dân
Phiếu học tập
3
Anh văn
GVBM
5
Khoa học
39
Sự biến đổi hóa học.
Ảnh, phiếu HT
4
16/12
1
Tập đọc
40
Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng
Bảng phụ
2
Toán
98
Luyện tập
Bảng phụ
3
TL văn
39
Tả người (KT viết)
Phiếu học tập
4
Chính tả
20
NV: Cách cam lạc mẹ.
Bảng phụ
5
17/12
1
Mỹ thuật
GVBM
3
LT và câu
40
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
Phiếu học tập
4
Toán
99
Luyện tập chung
Bảng phụ
5
Kỹ thuật
GVBM
6
18/12
TL văn
40
Lập chương trình hoạt động.
Hệ thống câu hỏi
2
Toán
100
Giới thiệu biểu đồ hình quạt.
Bảng phụ
3
Địa lý
20
Châu Á - Tiếp
Lược đồ
5
SHTT
20
SH tuần 10
Nội dung SH
TUẦN LỄ THỨ 20 - Buổi chiều
TỪ NGÀY 14/12 ĐẾN NGÀY 18/12/2009
THỨ
TIẾT
MÔN
Tiết thứ 
NỘI DUNG BÀI DẠY
Chuẩn bị đồ dùng, thiết bị dạy học
2
14/12
1
L .T. Việt
31
Ôn cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. 
Nội dung bài tập
2
K. chuyện
20
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Bảng phụ.
3
THKT
13
Khoa học
Hệ thống câu hỏi.
3
15/12
1
Tin học
GVBM
2
L. nhạc
GVBM
3
Thể dục
39
GVBM
4
16/12
1
L. toán
31
Ôn hình tròn, diện tích hình tròn
Nội dung bài tập
2
Đạo đức
20
Em yêu quê hương - T2
Nội dung bài tập
3
Khoa học
38
Năng lượng
Phiếu học tập
5
17/12
1
L. T. Việt
32
Ôn cách lập chương trình hoạt động.
Bảng nhóm
3
L. toán
32
Ôn diện tích các hình tam giác, hình thang, hình tròn.
Nội dung HT
4
L.A. văn
GVBM
6
18/12
L.M thuật
GVBM
2
Thể dục
40
GVBM
5
Tin học
GVBM
	Thứ 2 ngày 4 tháng 1 năm 2010
 Tập đọc
Tiết 39 - THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn: lập nên, lại là, phép nước, lấy làm lo lắm.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Thay đổi giọng phù hợp với từng nhân vật. Hiểu các từ khó trong bài: Thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu, xã tắc, Thượng phụ.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
II. Đồ dùng dạy học
	- Tranh minh hoạ trang 15 GK
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 5'
- Gọi 4 HS lên bảng đọc phân vai 2 trích đoạn kịch “ Người công dân số Một ” và trả lời câu hỏi về nội dung bài:
- Nhận xét, cho điểm
2. Dạy bài mới: 32'
2.1.Giới thiệu bài
- Hỏi: Em biết gì về Trần Thủ Độ?
- Giới thiệu: Thái sư Trần Thủ Độ sinh năm 1194 mất năm 1264...Bài học hôm nay giúp em hiểu thêm về nhân vật lịch sử này.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a)Luyện đọc
- Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài
- Gọi HS nối tiếp đọc bài văn theo đoạn.
- Lưu ý sửa phát âm và hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ khó
- GV đọc mẫu toàn bài.
-HS đọc theo vai: người dẫn chuyện, anh Thành, anh Lê, anh Mai.
-Lần lượt trả lời câu hỏi.
Nêu theo sự hiểu biết
Lắng nghe.
- 1 học sinh đọc toàn bài
- 3 HS đọc theo trình tự
HS 1: Trần Thủ Độ . ông mới tha cho.
HS 2: Một lần khác  lụa thưởng cho.
HS 3: Trần Thủ Độ . cho người nói thật.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Theo dõi.
b) Tìm hiểu bài
*Đoạn 1:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
+ Theo em, Trần Thủ Độ làm như vậy nhằm mục đích gì?
- Giảng: Trần Thủ Độ quyết không vì tình riêng mà làm sai phép nước. Cách xử sự này của ông có ý răn đe những kẻ có ý định mua quan, bán tước.
* Đoạn 2:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2
+ Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
+ Theo em, ông xử lí như vậy là có ý gì?
* Đoạn 3
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
+ Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào?
 - Hỏi: Câu chuyện ca ngợi về điều gì?
- Ghi ý nghĩa của truyện.
c) Luyện đọc diễn cảm
- GV nêu giọng đọc toàn bài
- GV tổ chức cho HS thi đọc 2:
 + GV đọc mẫu, 
-Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
3. Củng cố – dặn dò: 3'
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về Nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài “ Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng ”
- HS đọc thầm, trao đổi theo cặp, trả lời câu hỏi.
+ Khi..Trần Thủ Độ đã đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân của người đó để phân biệt với các câu đương khác.
+ Ông muốn răn đe những kẻ không làm theo phép nước.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ không những không trách mà còn thưởng cho vàng, lụa.
+ Ông khuyến khích những người làm đúng theo phép nước.
- Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Trần Thủ Độ đã nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
+ Trần Thủ Độ cư xử nghiêm minh, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương, phép nước.
HS nêu: Câu chuyện ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ. Ông là một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh không vì tình riêng mà làm trái phép nước.
- HS lắng nghe, nêu giọng đọc
- Luyện đọc theo cặp
+ 2 nhóm thi đọc bài theo đoạn.
+ 2 HS đọc cả bài.
- 2 HS nhắc lại
Toán
Tiết 96 - LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
- Rèn kĩ năng thực hiện tính chu vi của hình tròn.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 5'
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập: 
 r = 5,2m C = ?
Trả lời: Quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn?
- GV nhận xét, cho điểm HS
2. Dạy bài mới: 32'
2.1. Giới thiệu bài
- GV: Trong tiết học toán hôm nay chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về tính chu vi của hình tròn.
2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở bài tập.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS
Bài 2
- GV mời 1 HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi: Đã biết chu vi của hình tròn em làm thế nào để tính được đường kính của hình tròn?
- GV: Đã biết chu vi của hình tròn, em làm thế nào để tính được bán kính của hính tròn.
- GV yêu cầu HS cả lớp làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV mời 1 HS đọc đề bài.
- GV giúp HS phân tích bài toán:
+ Tính chu vi của bánh xe như thế nào?
+ Nếu bánh xe lăn một vòng trên đất thì được quãng đường dài như thế nào?
+Tính quãng đường xe đi được khi lăn bánh xe được 10 vòng như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên lớp.
- GV chữa bài, nhận xét cho điểm HS.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc kết quả bài làm.
a) Chu vi của hình tròn là:
 9 2 3,14 = 56,52 ( cm )
b) Chu vi của hình tròn
 4,4 2 3,14 = 27,632 ( dm )
c) Chu vi của hình tròn là:
 5/2 2 3,14 = 15,7 ( cm )
- 1 HS đọc bài
- HS: Lấy chu vi chia cho số 3,14 thì được đường kính của hình tròn.
d = C : 3,14
- HS: r = C : 3,14 : 2
- HS làm vào vở bài tập.
a) Đường kính của hình tròn là:
 15,7 : 3,14 = 5 ( m )
b) Bán kính của hình tròn là:
 18,84 : 3,14 : 2 = 3 ( dm )
- 1 HS đọc đề bài.
+ Chu vi của bánh xe chính là chu vi của hình tròn có đường kính là 0,65 m.
+ Bánh xe lăn trên mặt đất một vòng thì được quãng đường dài đúng bằng chu vi của bánh xe.
+Lấy chu vi của bánh xe nhân với 10 lần.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
Bài giải
a) Chu vi của bánh xe đạp đó là:
0,65 3,14 = 2,041 ( m )
b) Vì bánh xe lăn 1 vòng thì xe đạp đi được quãng đường đúng bằng chu vi của bánh xe đó. Vậy:
Quãng đường xe đạp đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng là:
2,041 10 = 20,41 ( m )
Quãng đường xe đạp đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 100 vòng là:
2,041 100 = 204,1 (m )
Đáp số: a) 2,041 m
 b) 20,41 m; 204,1 m
Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát kĩ hình trong SGK.
- GV hỏi: Chu vi của hình H là gì?
- Vậy để tính được chu vi của hình H chúng ta phải tính được gì trước?
- GV: Để tính chu vi của hình H, chúng ta phải tính nửa chu vi của hình tròn, sau đó cộng với độ dài đường kính của hính tròn.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV mời HS nêu kết quả, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò: 3'
GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc đề bài và quan sát hình vẽ.
- HS quan sát hình và nêu: Chu vi của hình H chính là tổng độ dài của một nửa hình tròn và độ dài đường kính hình tròn.
- Chúng ta cần đi tìm nửa chu vi của hình tròn.
- HS nghe GV phân tích bài toán.
- HS làm bài
+ Chu vi của hình tròn:
 6 3,14 = 18,84 ( cm )
+Nửa chu vi của hình tròn:
 18,84 : 2 = 9,42 ( cm)
+ Chu vi của hình H:
 9,42 + 6 = 15,42 ( cm )
Khoanh vào D
Lịch sử
Bài 18: ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN 
BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC ( 1945 – 1954 )
I. Mục tiêu
	Sau bài học HS nêu được:
-Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 – 1954 dựa theo nội dung các bài đã học.
-Tóm tắt được các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1945 – 1954.
II. Đồ dùng dạy học
-Bản đồ hành chính Việt Nam
-Các hình minh hoạ trong SGK từ bài 12 đến bài 17
-Lược đồ các chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947, Biên giới thu đông 1950, Điện Biên Phủ 1954.
-Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 - 15'
LẬP BẢNG CÁC SỰ KIỆN LỊCH SỬ TIÊU BIỂU TỪ NĂM 1945 – 1954
-GV gọi HS đã lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 – 1954 vào giấy khổ to dán bảng của mình lên bảng.
-HS cả lớp cùng đọc lại bảng thống kê của bạn, đối chiếu với bảng thống kê của mình và bổ sung ý kiến.
- Cả lớp thống nhất bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1945 – 1954. như sau.
Thời gian
Sự kiện lịch sử tiêu biểu
Cuối năm 1945 đến ăm 1946
Đẩy lùi “ giặc đói, giặc dốt ”
19/12/1946
Trung ương Đảng và Chính phủ phát động toàn quốc kháng chiến.
20/12/1946
Đài tiếng nói Việt Nam phát lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác Hồ.
21/12/1946 đến tháng ... t tỉ số phần trăm các loại sách trong thư viện của một trường học.
+ Biểu đồ có dạng gì?
+ Số trên mỗi phần của biểu đồ được ghi dưới dạng số nào?
+ Nhìn vào biểu đồ em thấy sách trong thư viện của trường học này được chia thành mấy loại?
+ Đó là những loại sách nào?
+ Tỷ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu?
- GV giảng: Biểu đồ hình quạt trên cho biết: Coi tổng số sách trong thư viện là 100% ...
b) Ví dụ 2
- GV treo biểu đồ yêu cầu HS quan sát và đọc ví dụ 2.
- GV hỏi:+ Biểu đồ nói về điều gì?
+ HS lớp 5C tham gia các môn thể thao nào?
+ Tỷ số phần trăm học sinh của từng môn là bao nhiêu?
+ Lớp 5C có bao nhiêu học sinh?
+ Biết lớp 5C có 32 HS, trong đó số HS tham gia môn bơi là 21,5%. Hãy tính số học sinh tham gia môn bơi của lớp 5C.
- GV giảng: Hình quạt to nhỏ khác nhau biểu thị số phần trăm lớn nhỏ khác nhau...
2.3 Luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài + Biểu đồ nói về điều gì?
+ Có bao nhiêu phần trăm học sinh thích màu xanh?
+ Phần nào trên biểu đồ cho em biết điều đó?
+ Vậy có bao nhiêu học sinh thích màu xanh?
- GV yêu cầu HS làm tương tự với các phần còn lại.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát biểu đồ.
+ Biểu đồ nói về điều gì?
+ Kết quả học tập của học sinh trường này được chia thành mấy loại? Đó là những loại nào?
+ Phần nào trên biểu đồ biểu diễn tỉ số phần trăm học sinh giỏi? Vì sao em biết?
+ Có bao nhiêu phần trăm học sinh của trường là học giỏi?
+ Em hãy đọc tỉ số phần trăm học sinh khá, học sinh trung bình của trường này và chỉ rõ phần biểu diễn tương ứng trên bản đồ.
- GV mời 1 HS lên thuyết minh lại về biểu đồ trong bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- HS nêu: Đã học biểu đồ hình cột.
- HS quan sát biểu đồ.
+ Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần.
+ Số trên mỗi phần của biểu đồ ghi dưới dạng tỉ số phần trăm.
+ Sách trong thư viện của trường học này được chia làm 3 loại.
+ Đó là Truyện thiếu nhi, sách giáo khoa, các loại sách khác.
- HS nêu
- Nghe giảng.
+ Biểu đồ cho biết tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của lớp 5C.
+ Học sinh lớp 5C tham gia 4 môn thể thao đó là: nhảy dây, cầu lông, bơi, cờ vua.
+ Nhìn vào biểu đồ ta thấy:
 - Có 50% số HS chơi nhảy dây.
 - Có 25% số HS chơi cầu lông.
 - Có 12,5 số HS tham gia môn bơi.
 - Có 12,5 HS tham gia chơi cờ vua.
+ Lớp 5C có 32 học sinh.
+ Số HS tham gia môn bơi là
 32 12,5 : 100 = 4 ( HS)
+ Biểu đồ nói về tỉ số phần trăm học sinh thích các màu trong cuộc điều tra 120 học sinh.
+ Có 40% học sinh thích mầu xanh.
+ 1 HS lên bảng chỉ phần biểu đồ biểu diễn tỉ số phần trăm học sinh thích màu xanh, 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ cho nhau xem.
+ Số học sinh thích màu xanh là:
 120 40 : 100 = 48 ( học sinh )
- 1 HS lên bảng làm bài tập.
Nhìn vào biểu đồ ta thấy:
Có 25% số HS thích màu đỏ là:
 120 25 : 100 = 30 ( học sinh )
Vậy số học sinh thích màu trắng là:
 120 20 : 100 = 24 ( học sinh )
Có 15% học sinh thích màu tím.
Vậy số học sinh thích màu tím là:
 120 15 : 100 = 18 ( học sinh )
- 1 HS nhận xét.
- HS đọc và quan sát hình trong SGK
+ Biểu đồ nói về kết quả học tập của học sinh ở một trường tiểu học.
- HS nêu
+ Có 17,5% học sinh của trường là học sinh giỏi.
+1HS lên bảng vừa chỉ trên biểu đồ vừa nêu:
- Số học sinh khá chiếm 60% số học sinh toàn trường ( chỉ phần màu xanh nhạt ).
- Số học sinh trung bình chiếm 22,5% số học sinh toàn trường ( chỉ màu xanh )
3. Củng cố - dặn dò: 2p
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà đọc lại biểu đồ hình quạt trong bài.
Địa lí
BÀI: 18 CHÂU Á ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu
	Sau bài học, HS có thể:
- Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân châu Á và ích lợi của các hoạt động này.
- Dựa vào lược đồ ( bản đồ), nhận biết được sự phân bố một số hoạt động sản xuất của người dân châu Á.
- Kể tên các nước Đông Nam Á, nêu tên được các nước Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ các nước châu Á.
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Các hình minh hoạ trong SGK
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
KIỂM TRA BÀI CŨ – GIỚI THIỆU BÀI - 5'
- GV gọi 3 HS lên bảng lần lượt trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm
-GV giới thiệu bài: TT
- 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
+ Dựa vào quả Địa cầu, em hãy cho biết vị trí địa lí và giới hạn của châu Á.
+Em hãy kể tên một số cảnh thiên nhiên của châu Á và cho biết cảnh đó thuộc khu vực nào của châu Á.
+ Dựa vào lược đồ các khu vực châu Á, em hãy nêu tên các dãy núi lớn và các đồng bằng lớn của châu Á. Vùng nào là vùng cao nhất châu Á?
Hoạt động 1
DÂN SỐ CHÂU Á
GV treo bản số liệu về diện tích và dân số các châu lục trang 103 SGK và yêu cầu HS đọc bảng số liệu.
- GV lần lượt nêu các câu hỏi sau và yêu cầu HS trả lời:
+ Dựa vào bản số liệu, các em hãy so sánh dân số châu á với các châu lục khác.
+ Em hãy so sánh mật độ dân số của châu Á với mật độ dân số châu phi.
+ Vậy dân số ở đây phải thực hiện yêu cầu gì thì mới có thể nâng cao chất lượng cuộc sống?
GV nhận xét và kết luận: Châu Á dân số đông nhất thế giới. Để nâng cao chất lượng cuộc sống, một số nước cần giảm sự gia tăng dân số.
- HS đọc bảng số liệu.
- HS làm việc cá nhân, tự so sánh các số liệu về dân số ở châu Á và dân số các châu lục khác.
+ Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Dân số châu Á hơn 4,5 lần dân số châu Mĩ, hơn 4 lần dân số châu Phi, hơn 5 lần dân số châu Âu, hơn 12 lần dân số châu Đại Dương
+ Diện tích châu Phi chỉ kém diện tích châu Á có 2 triệu km2 nhưng dân số chưa bằng dân số châu Á nên mật độ dân cư thưa thớt hơn.
+ Trong các châu lục thì châu Á là châu lục có mật độ dân số lớn nhất.
+ Phải giảm nhanh sự gia tăng dân số thì việc nâng cao chất lượng đời sống mới có điều kiện thực hiện được.
Hoạt động 2
CÁC DÂN TỘC Ở CHÂU Á
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 4 trang 105 và hỏi: Người dân châu Á có màu da như thế nào?
+ Em có biết vì sao người Bắc Á có nước da sáng màu còn người Nam Á lại có nước da sẫm màu?
+ Các dân tộc ở châu Á có cách ăn mặc và phong tục tập quán như thế nào?
+ Em có biết dân cư châu Á tập trung nhiều ở vùng nào không?
- HS: Dân cư châu Á chủ yếu là người da vàng nhưng cũng có người da trắng hơn ...
+ Vì lãnh thổ châu Á rộng lớn, trải trên nhiều đới khí hậu khác nhau...
+ So sánh hai bức tranh hình 4a và 4b trang 105 và nêu: Các dân tộc có các ăn mặc và phong tục tập quán khác nhau.
+ Dân cư châu Á tập trung nhiều ở các đồng bằng châu thổ màu mỡ.
GV kết luận: Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng và sống tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ. Mỗi dân tộc có trang phục, phong tục khác nhau nhưng họ đều có quyền bình đẳng, quyền sống và học tập như nhau.
Hoạt động 3
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA NGƯỜI DÂN CHÂU Á
GV treo lược đồ kinh tế một số nước châu Á, yêu cầu HS đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ thể hiện nội dung gì?
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, cùng xem lược đồ, thảo luận để hoàn thành bảng thống kê
+ Dựa vào bảng thống kê và lược đồ kinh tế một số nước châu Á, em hãy cho biết nông nghiệp hay công nghiệp là ngành sản suất chính của đa số người dân châu Á?
+ Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của người dân châu Á là gì?
+ Ngoài những sản phẩm trên, em còn biết những sản phẩm nông nghiệp nào khác?
+ Dân cư các vùng ven biển thường phát triển ngành gì?
+ Ngành công nghiệp nào phát triển mạnh ở các nước châu Á?
- HS đọc tên lược đồ, đọc chú giải và nêu: Lược đồ kinh tế một số nước châu Á
- HS chia thành nhóm nhỏ, thảo luận và hoàn thành bảng thống kê.
- Hs trình bày trước lớp
- Nhận xét các nhóm trả lời
+ Nông nghiệp là ngành sản xuất chính của đa số người dân châu Á
+ Các sản phẩm chủ yếu của người dân châu Á là lúa mì, lúa gạo, bông, thịt, sữa của các loài gia súc như trâu, bò, lợn.
+ Họ còn trồng các cây công nghiệp như chè, cà phê, cao su,.
+ Dân cư các vùng ven biển thường phát triển các ngành khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
+ Ngành công ghiệp khai thác khoáng sản phát triển mạnh vì các nước
GV: Người dân châu Á phần lớn làm nông nghiệp, nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng, sữa. Một số nước phát triển ngành công nghiệp khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô.
Hoạt động 4
KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để hoàn thành phiếu bài tập
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS.
- GV nhận xét và bổ sung.
- Chia nhóm nhỏ, hoàn thành phiếu bài tập.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình.
- HS trả lời câu hỏi:
+ Chỉ trên lược đồ các khu vực châu Á và nêu vị trí, giới hạn khu vực Đông Nam Á.
+ Chỉ trên lược đồ các khu vực châu Á nêu những nét chính của địa hình của khu vực Đông Nam Á.
+ Chỉ trên lược đồ kinh tế một số nước châu Á và nêu tên các nước thuộc khu vực Đông Nam Á.
+ Giải thích vì sao Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, rừng chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới.
+ Kể tên một số ngành kinh tế chính của các nước Đông Nam Á.
GV kết luận: Khu vực Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng, ẩm. Người dân trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp, khai thác khoáng sản.
Củng cố – dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- GV dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu về các nước láng giềng của Việt Nam để chuẩn bị bài sau.
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 20
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh nhận rõ ưu- khuyết điểm trong tuần. Đề ra phương hướng hoạt động và chỉ tiêu phấn đấu trong tuần học tới.
II. Sinh hoạt:
1. Lớp tự sinh hoạt:
- GV yêu cầu lớp trưởng lên điều khiển lớp sinh hoạt.
- GV theo dõi, quan sát.
- Yêu cầu học sinh bình bầu học sinh chăm ngoan và xếp loại thi đua giữa các tổ.
2. GV nhận xét chung:
* Về ưu điểm:
.
.
.
.
.
.
.
* Về nhược điểm :
.
.
.
.
3. Hoạt động khác:
.
.
.
.
4. Dặn dò: Về nhà học và làm bài, chuẩn bị tốt cho tuần học tới
- Lớp trưởng lên điều khiển
- Lần lượt tổ trưởng từng tổ lên nhận xét các hoạt động của tổ mình trong tuần.
- Lớp lắng nghe.
- Lớp trưởng nhận xét chung.
- HS phát biểu ý kiến của mình.
- HS bình bầu.
- Bình bầu thi đua của các tổ.
- Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm.
- Học sinh hoạt động dưới sự chỉ đạo của giáo viên và lớp trưởng
- Học sinh ghi nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_20_ban_chuan_kien_thuc_2_cot.doc