Tiết 4: Đạo đức.
Tiết 20: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG ( tiết 2).
I. Mục tiêu:
1. KT: Hiểu được vai trò quan trọng của người lao động.
2. KN: Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
3. TĐ: Yêu quý lao động và người lao động.
II. Đồ dùng dạy học.
-Đồ dùng cho trò chơi đóng vai: Thư; quần áo hoá trang; Đồ bán hàng;.
III. Hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu mục cần ghi nhớ?
- Gv nx chung, đánh giá.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Đóng vai BT 4/30. - 2 Hs nêu.Lớp nx trao đổi.
Tuần 20 Thứ hai 21 - 1 - 2008 Tiết 1: Chào cờ ----------------------------------------------------------- Tiết 2: Tập đọc Bài 39: Bốn anh tài ( tiếp theo). I. Mục đích, yêu cầu. - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của 4 anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện. - Hiểu các từ ngữ mới ( chú giải). - ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ : Chuyện cổ tích về loài người? - Gv nx,đánh giá.. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài. Bằng tranh. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - Chia đoạn: - Đọc nối tiếp : 2 lần + Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm. + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc theo cặp: - Đọc toàn bài: ? Nêu cách đọc đúng? - Gv đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài. - Đọc lướt đoạn 1, trả lời: ? Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp những ai và được giúp đỡ như thế nào? ? Thấy yêu tinh về bà cụ đã làm gì? ? Nêu ý chính đoạn 1? - Đọc thầm đoạn 2, trao đổi theo N2: - Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh. ? Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? ?( K- G)Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh? - Gv chốt lại ý đúng và đủ. ? Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? ?Nêu ý đoạn 2? ?( K- G ) Câu chuyện ca ngợi điều gì? c. Đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp toàn bài : ? Tìm giọng đọc bài văn? - Luyên đọc đoạn: Cẩu Khây hé cửa...tối sầm lại. + Gv đọc mẫu. + Luyện đọc theo cặp: + Thi đọc: + Gv cùng hs nx, khen hs, nhóm đọc tốt. - 2,3 Hs đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài. - Đ1: Từ đầu...để bắt yêu tinh đấy. Đ2: Còn lại. - 2 Hs đọc / 1 lần - 2 Hs - 2 Hs khác. - Từng cặp đọc bài. - 1 Hs đọc, lớp theo dõi. - Đọc trôi chảy, lưu loát, phát âm đúng toàn bài. - Lớp nghe, theo dõi. -1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm - ...gặp 1 bà cụ được yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó, bà cụ nấu cơm cho 4 anh em ăn và cho ngủ nhờ. - ...giục 4 anh em chạy trốn. -ý 1: Bốn anh em Cẩu Khây đến nơi ở của yêu tinh và được bà cụ cứu giúp. - Lớp thực hiện theo yêu cầu. - Trao đổi trong nhóm, thuật cho nhau nghe: - ...phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng làng mạc. - Đại diện các nhóm trình bày, lớp nx trao đổi, bổ sung. -...anh em Cẩu Khấy có sức khoẻ và tài năng phi thường, có tinh thần đoàn kết,... - Bốn anh em Cẩu KHây chiến thắng được yêu tinh bằng sức khoẻ, tài năng và sự đoàn kết của mình. - ý nghĩa: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây. - 2 Hs đọc. Lớp theo dõi. - Hồi hộp ở đoạn đầu, gấp gáp dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh: chậm rãi khoan thai ở lời kết. Nhấn giọng: vắng teo, lăn ra ngủ, hé cửa, thò đầu, lè lưỡi, đấm một cái, gãy gần hết, quật túi bụi, hét lên, nổi ầm ầm, tối sầm, như mưa, be bờ, tát nước ầm ầm, , khoét máng, quy hành,... - Lớp theo dõi, nêu cách đọc Cặp luyện đọc. - Cá nhân đọc, cặp đọc. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. VN kể lại chuyện cho người thân nghe. Tiết 3: Toán Bài 96: Phân số I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số. - Biết đọc, viết về phân số. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy học toán các hình sử dụng bài hình thành phân số: (TBDH). III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Một số học sinh trình bày lại bài tập 4/ 105. - Gv nx chung. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu phân số: - GV lấy hình tròn dán lên bảng. ? Hình tròn của các em được chia thành mấy phần bằng nhau? ? Đã tô màu bao nhiêu phần bằng nhau? ? Đã tô màu bao nhiêu phần hình tròn? ? Cách viết năm phần sáu: được gọi là gì? TS là bao nhiêu và MS là bao nhiêu? ?( K- G) Mẫu số và tử số viết ở vị trí nào so với gạch ngang? MS và TS cho biết gì? Em có nhận xét gì? - Gv tổ chức cho hs lấy ví dụ với một số hình có trong bộ đồ dùng: 3. Thực hành: Bài 1. - Gv yêu cầu hs tự làm bài vào nháp đối với từng hình kết hợp cả 2 phần: - Trình bày miệng: - Gv nx chung chốt từng câu đúng: Bài 2. Gv kẻ bảng lớp - Gv chốt ý đúng. Bài 3. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở : - Gv chấm 1 số bài: - Gv nx chung. Bài 4. ( Làm tương tự bài 3) - 2,3 hs . Lớp nx, trao đổi. - Yc hs lấy hình tròn giống của gv. - 6 phần - 5 phần trong số 6 phần bằng nhau. - Năm phần sáu hình tròn (Viết số 5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5) - Phân số. Tử số là 5, mẫu số là 6. - MS viết dưới gạch ngang, MS cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0. - TS viết trên gạch ngang, TS cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó. 5 là số tự nhiên. Phân số: - Hs đọc yêu cầu phần a.b. - Cả lớp tự làm bài. - Lần lượt từng học sinh trình bày từng hình, lớp nx, trao đổi bổ sung: Hình 1: (hai phần năm). MS là 5 cho biết hình chữ nhật đã được chia thành 5 phần bằng nhau; TS là 2 cho biết đã tô màu 2 phần bằng nhau đó. ( Làm tương tự với các hình còn lại). - Hs trao đổi trong nhóm 2, - 2, 3 Hs lên bảng điền. Nhiều hs trình bày miệng. Lớp nx, trao đổi bổ sung. - Hs đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm bài. - 2, 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp nx trao đổi. Các phân số lần lượt là: - HS làm bài vào vở. 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. VN trình bày lại bài 1,2 vào vở BT. ----------------------------------- Tiết 2: Chính tả ( Nghe - viết). Bài 20: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. I. Mục đích, yêu cầu. - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. - Phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn: ch/tr; II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết đoạn bài 2a. 3a lên bảng. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Viết : sản sinh; sắp xếp, bổ sung; sinh động...? - Gv cùng hs nx, trao đổi chốt từ viết đúng. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC. 2. Hs nghe - viết. - Đọc bài chính tả: ? Nêu nội dung đoạn văn? - Lớp đọc thầm nêu những từ khó, dễ viết lẫn? - Gv tổ chức cho hs luyện viết các từ trên: - Gv nhắc nhở, kiểm tra tư thế ngồi, cách cầm bút...của Hs trước khi viết bài:.. Gv đọc.... - Gv đọc toàn bài: - Gv thu chấm5,6 bài. Nx chung. 3. Bài tập. Bài 2a.( TB) Gv treo bảng phụ. - Trình bày: - Gv nx chốt bài làm đúng: Bài 3a( K-G) - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, đổi nháp kiểm tra. - 1 Hs đọc, lớp theo dõi SGK. - Đoạn văn nói về Đân- lớp , người đã phát minh ra chiếc lốp xe đạp bằng cao su. - Hs đọc thầm và nêu. -VD: Đân-lớp, nước Anh, XIX, 1880, nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm,... - 1 số hs lên bảng viết, lớp viết nháp. đổi chéo nháp sửa cho nhau. - Hs thực hiện theo yêu cầu. - Lớp viết bài vào vở chính tả. - Hs soát lại bài, - Lớp đổi chéo kiểm tra bài của bạn. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs tự làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. - 1 số học sinh đọc bài,lớp nx trao đổi bổ sung. Thứ tự các từ điền đúng: Chuyền trong; chim; trẻ. - Hs làm bài vào vở, chữa bài. + Thứ tự từ điền: đãng trí, chẳng thấy, xuất trình. IV . Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học. -------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Đạo đức. Tiết 20: Kính trọng, biết ơn người lao động ( tiết 2). I. Mục tiêu: 1. KT: Hiểu được vai trò quan trọng của người lao động. 2. KN: Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động. 3. TĐ: Yêu quý lao động và người lao động. II. Đồ dùng dạy học. -Đồ dùng cho trò chơi đóng vai: Thư; quần áo hoá trang; Đồ bán hàng;.. III. Hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu mục cần ghi nhớ? - Gv nx chung, đánh giá. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Đóng vai BT 4/30. - 2 Hs nêu.Lớp nx trao đổi. * Mục tiêu: Hs chọn tình huống và thể hiện các vai đóng trong các tình huống. Trao đổi cách ứng xử trong mỗi tình huống. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs thảo luận đóng vai theo N4: - Trình bày: - Gv phỏng vấn các hs đóng vai. - Em cảm thấy như thế nào khi bị cư xử như vậy? - Các nhóm chọn tình huống đóng. - Các nhóm thảo luận và đóng vai: - Một số nhóm đóng vai: - Lớp cùng hs đóng vai trao đổi: - Nhiều hs nêu ý kiến. - Cách cư xử với người lao động... * Kết luận: Gv nêu cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. 3. Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm ( BT5,6 /30). * Mục tiêu: Hs biết sưu tầm các câu ca dao. Thơ, tranh ảnh, kể, vẽ về người lao động mà em kính phục và yêu quý nhất. * Cách tiến hành: - Đọc yêu cầu BT5,6/30. - Hs chuẩn bị theo cá nhân: - Trình bày: - Gv nx chung, đánh giá hs trình bày tốt. - 2 Hs đọc. - Hs chọn 1 trong các hình thức theo yêu cầu để thể hiện. - Từng hs trình bày: Lớp trao đổi nx. * Kết luận chung: Phần ghi nhớ sgk/28 ( hs đọc). 4. Hoạt động tiếp nối: Thực hiện kính, trọng biết ơn người lao động. Đọc phần ghi nhớ của bài? ( Hs đọc- sgk/79). - Nx tiết học. Vn học thuộc bài và chuẩn bị sưu tầm tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ môi trường. Thứ ba 22 - 1 - 2008 Tiết 1: Thể dục Bài 39: Đi chuyển hướng phải, trái Trò chơi: " Thăng bằng" I. Mục tiêu: 1. KT: Ôn đi chuyển hướng phải, trái. Trò chơi: Thăng bằng. 2. KN: Yêu cầu đi đúng, thuần thục và đẹp, chơi trò chơi chủ động, nhiệt tình. 3. TĐ: Yêu thích môn học. II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: Còi, kẻ sẵn vạch cho tập luyện bài RLTTCB và trò chơi. III. Nội dung và phương pháp. Nội Dung Định lượng Phương pháp- tổ chức I. Phần mở đầu - Lớp trưởng tập trung, báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung yc giờ học. - Chạy chậm theo 1 hàng dọc. - Tập bài TDPTC. - Trò chơi: Tìm người chỉ huy. II. Phần cơ bản. 1.ĐHĐNvà bài thể dục RLTTCB: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều. - Ôn đi chuyển hướng phải, trái: - Thi đua tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 2 hàng dọc và đi chuyển hướng phải, trái. 2. Trò chơi: Thăng bằng. III. Phần kết thúc. - Đi thường theo nhịp và hát. - Đứng tại chỗ thả lỏng,... - Gv cùng hs hệ thống lại bài. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học. - Vn ôn động tác đi đều. 6 - 10 p 1L x 8N 18 - 22 p 4 - 6 p - ĐHTT: + + + + G + + + + + + + + + - ĐHTC: - Gv nhắc lại cách thực hiện. - Cả lớp thực hiện: Lớp trư ... ra bài cũ: ? Nêu những nguyên nhân và tác hại của không khí bị ô nhiễm? - Gv nx chung. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài. - 2 Hs trả lời, lớp nx, trao đổi. 2. Hoạt động 1: Những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch. * Mục tiêu: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs quan sát tranh theo cặp: Chỉ vào từng hình nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí? - Trình bày: - Gv nx chung chốt ý: * Liên hệ bản thân, gia đình, nhân dân làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Từng cặp thực hiện yêu cầu: Nêu nội dung từng hình và kết luận của hình đó nên hay không nên. - Đại diện các cặp, lớp nx trao đổi. + Những việc nên làm ...: Hình 1;2;3;5;6;7. + Việc không nên làm ....: Hình 4. - Hs nhiều em trao đổi và liên hệ. * Kết luận: Chống ô nhiễm không khí bằng cách: - Thu gom và sử lý rác, phân hợp lí. - Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu của nhà máy, giảm khí đun bếp,... - Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong lành.... 3. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch. * Mục tiêu: bản thân học sinh tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền, cổ động người khác cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs hoạt động theo N6: - Nhiệm vụ: - Trình bày: - Gv nx, khen nhóm có nội dung trình bày phong phú. - 3 Bàn là 1 nhóm. Hs thực hành . - Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Thảo luận tìm ý cho nội dung tranh. - Nhóm trưởng phân công từng thành viên trong nhóm vẽ, viết từng phần. - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. Đại diện nhóm nêu ý tưởng của nhóm mình, lớp nx trao đổi bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu mục bạn cần biết? ( Hs nêu). - Nx tiết học. Chuẩn bị theo N4 cho tiết học sau: ống bơ; thước; sỏi; trống nhỏ; giấy vụn; kéo; lược; Thứ sáu 25 - 1- 2008 Kĩ thuật Vật liệu và dụng cụ trồng rau , hoa. I. Mục tiêu: - HS biết đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau hoa. - Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa một cách đơn giản. - Có ý thức giữ gìn bảo quản và đảm bảo an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau hoa II Đồ dùng dạy học Hạt giống và một số loại phân hoá học III. Các hoạt động dạy học. 1.Giới thiệu bài. 2.Nội dung bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau hoa. a) Hạt giống. - Em hãy kể tên một số giống rau hoa mà em biết? - Vì sao phải lựa chọn hạt giống rau, hoa trước khi gieo trồng? b) Phân bón. - Phân bón có tác dụng gì đối với cây? - Kể tên các loại phân bón mà em biết? c) đất trồng. - Đất trồng có vai trò gì đối với cây? - Vì sao phải chọn đất trồng? * Hoạt động 2: Tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng và chăm sóc rau hoa. a) Cuốc. - Nêu các bộ phận của cuốc? - Mô tả lai cách cầm cuốc ? - Cuốc dùng để làm gì? b) Dầm xới. - Nêu các bộ phận của dầm xới và công dụng của dầm xới? c) Cào. - Theo em cào được dùng để làm gì? d) Vồ đập đất. - Nêu cách cầm vồ? e) Bình tưới nước. -Nêu tác dụng của bình tưới nước? * Ghi nhớ IV. Củng cố dặn dò: Nêu lại nội dung bài. - HS nêu ( hạt rau cải, hạt đỗ, hạt mùi...) - để phù hợp với điều kiện khí hậu, đất đai và yêu cầu sở dụng. - Cung cấp dinh dưỡng cho cây - Phân chuồng, phân rác, phân xanh, phân vi sinh... - Là nơi cung cấp các chất cần thiết cho cây sinh trưởng. - Muốn cho cây hoa phát triển tốt phải chọn đất trồng thích hợp. - Quan sát H1 - Hs thực hiện. - Cuốc đất lên luống, vun xới đất. - Quan sát H2 – Dùng để xới đất và đào hốc cây. - San đất, cào cỏ. - HS thực hiện. - Tưới nước cho cây. - Nhiều HS nêu. Tiết 4: Tập làm văn Bài 40: Luyện tập giới thiệu địa phương. I. Mục đích, yêu cầu. - Hs nắm được cách giới thiệu địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn. - Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống. - Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ đổi mới của địa phương sưu tầm được. - Viết dàn ý bài giới thiệu. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC. 2. Bài tập. Bài 1. - Đọc đoạn văn: - Đọc thầm bài và trả lời? a. Bài văn giới thiệu đổi mới của địa phương: b.Kể lại những nét đổi mới nói trên: ? Lập dàn ý vắn tắt? - Gv nx dán dàn ý đã cb lên bảng. + Mở bài: + Thân bài: + Kết bài: Bài 2. - Gv nhắc nhở hs chọn những đổi mới em ấn tượng nhất...hoặc giới thiệu mơ ước đổi mới... - Thực hành giới thiệu N2: - Thi giới thiệu : - Gv khen hs giới thiệu tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Đọc yêu cầu. - 1 Hs đọc to, lớp theo dõi. - Cả lớp. - ...xã Vĩnh Sơn, H Vĩnh Thạch, Bình Định, là xã nghèo đói quanh năm, khó khăn nhất huyện. - Lần lượt hs kể: ...biết trồng lúa nước 2 vụ/ năm; nghề nuôi cá phát triển; đời sống người dân cải thiện... - Hs lập nháp, trình bày, lớp nx, bs. - Hs đọc lại. - Giới thiệu những đổi mới ở đphương - Gt chung về đphương em sinh sống. - Nêu kq đổi mới, cảm nghĩ của em. - Đọc yêu cầu đề bài, xác định yc đề. - Hs tiếp nối nhau giới thiệu nội dung chọn:... - Cả lớp thực hành. - Cá nhân, nhóm. -Hs nx, trao đổi bổ sung. - NX tiết học. VN viết lại bài giới thiệu vào vở. Treo ảnh sưu tầm được. Tiết 3: Toán Bài 100: Phân số bằng nhau. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số. - Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số. II. Đồ dùng dạy học: - Các băng giấy như sgk. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Viết 2 phân số bằng 1; bé hơn 1; lớn hơn 1? - Gv cùng hs nx, chữa bài. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Nhận biết hai p số bằng nhau: - Gv cùng hs lấy hai băng giấy : - Gv cùng hs thao tác trên 2 băng giấy: ? Tô màu bao nhiêu phần bằng nhau của băng giấy? ? Làm tương tự băng giấy 2: ? SS 2 phần tô màu của 2 băng giấy ? ? Từ đó so sánh 2 phân số: ? Phân số 3/4 có TS và MS nhân với mấy để có được ps 6/ 8? ? Nêu kết luận? 3. Thực hành: Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống. - Trình bày: - Gv nx chốt bài làm đúng Bài 2. a. Tính và so sánh kết quả: - Gv chấm, cùng hs nx, trao đổi, chữa bài: ? Từ đó nêu nhận xét? Bài 3.( K-G) Viết số thích hợp vào ô trống: - Gv chấm, cùng hs nx chữa bài: - 3 hs lên bảng, lớp làm bài vào nháp. - 2 băng giấy bằng nhau. - băng giấy thứ nhất chia thành 4 phần bằng nhau, tô màu 3 phần. - Tô màu của băng giấy - băng giấy thứ hai chia thành 8 phần bằng nhau và tô màu 6 phần được phần tô màu là băng giấy. - Bằng nhau: - Bằng nhau. * Kết luận: ( sgk). - Hs tự làm bài vào nháp: - Một số học sinh lên bảng chữa bài. - Nhiều hs nêu miệng kết quả bài làm. - Lớp nx, trao đổi. - Lớp làm bài vào vở.2 Hs lên bảng. 18 : 3 = 6; (18 x 4) : (3 x 4)= 72:12=6 81:9 = 9; (81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9 - Nếu nhân (hoặc chia) số bị chia và số chia với (cho) cùng một số tự nhiên khác 0 thì giá trị của thương không thay đổi. - Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở. 2 Hs lên bảng chữa bài. a. 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. Vn trình bày bài tập 1 vào vở BT. Tiết 4: Địa lí Tiết 21: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ. I. Mục tiêu: Học xong bài này hs biết: 1. KT: Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc , nhà ở, làng xóm, trang phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở ĐBNB. 2. KN: Dựa vào tranh ảnh tìm ra kiến thức bài. 3. TĐ: Tôn trọng truyền thống văn hoá của người dân ĐBNB. II. Đồ dùng dạy học. - Su tầm tranh ảnh về làng quê, trang phục lễ hội của người dân ở ĐBNB. III. Các hoạt dộng dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu ghi nhớ bài? ? Nêu một số đặc điểm tự nhiên của ĐBNB? - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. - 2,3 Hs trả lời, lớp nx bổ sung. 2. Hoạt động 1: Nhà ở của người dân. * Mục tiêu: Hs hiểu đợc đặc điểm nhà ở và phương tiện đi lại của người dân ở ĐBNB. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs đọc qs hình trong sgk: ? Người dân ở ĐBNB thuộc những dân tộc nào? ? Người dân thường làm nhà ở đâu? vì sao? ? Phương tiện đi lại chủ yếu nơi đây? - Gv giải thích thêm sự phát triển ngày nay ở ĐBNB nhà ở kiên cố, đời sống nâng cao... - Cả lớp trao đổi: - Chủ yếu: Kinh; Khơ - me, Chăm, Hoa. -...Làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ.Vì ở đây nóng quanh năm, ít có gió bão lớn. - xuồng, ghe,.. * Kết luận: Gv tóm tắt lại những đặc điểm trên. 3. Hoạt động 2: Trang phục và lễ hội. * Mục tiêu: Hs hiểu được những đặc điểm về trang phục và lễ hội của người dân ở ĐBNB. * Cách tiến hành: ? Đặc điểm về trang phục của người dân ở ĐBNB? ? Lễ hội nhằm mục đích gì? ? Trong lễ hội thường có những hoạt động nào? ? Kể tên một số lễ hội nổi tiếng? - Hs đọc sgk, kết hợp quan sát tranh ảnh. - Trang phục : Quần áo à ba, khăn rằn. - cầu được mùa và những điều may mắn. - Lễ cúng, lễ tế, lễ đua ghe Ngo;.. - Lễ hội bà Chúa Xứ; hội xuân núi Bà; lễ cúng trăng; lễ tế thần cá ông,.. * Kêt luận:( GV tóm tắt ý trên) 4. Củng cố, dặn dò: - Đọc nội dung ghi nhớ. - Nx tiết học. Vn học thuộc bài, chuẩn bị bài sau: Sưu tầm tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐBNB. Sinh hoạt lớp. Sơ kết tuần 20 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: