Tập đọc : BỐN ANH TÀI (tt)
I. Mục tiêu :
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.
-Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết những câu, đoạn văn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy và học :
Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010 Tập đọc : BỐN ANH TÀI (tt) I. Mục tiêu : -Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện. -Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. - Bảng phụ viết những câu, đoạn văn luyện đọc. III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò I/ Bài cũ - Gọi 3 học sinh đọc bài thơ ‘’ Chuyện cổ tích về loài người ‘’ và trả lời 4 câu hỏi ở sgk. II/ Bài mới : Hoạt động 1. Luyện đọc HDHS đọc nối tiếp đoạn - Cho 1 hs đọc từ chú giải ( cả lớp đọc lướt ). - Luỵen đọc theo cặp . - Gọi hs đọc toàn bài. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2. Tìm hiểu bài: + Anh em Cẩu được ai giúp đỡ ? + Yêu tinh có phép thuật gì ? + Thuật vắn tắt cuộc chiến đấu chống yêu tinh của 4 anh em - Vì sao 4 anh em thắng yêu tinh ? Ý nghĩa câu chuyện này là gì ? Hoạt động 3. Đọc diễn cảm - Đoạn 2 - Giáo viên đưa bảng phụ viết sẵn từ “Cẩu không hé cửa .... tối sầm lại”. Củng cố - Dặn dò - Hỏi lại ý nghĩa bài - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh đọc lại - Soạn trước bài “Trống đồng Đông Sơn”. - 3 học sinh đọc và trả lời câu hỏi. - Học sinh đọc Đ1 : 6 dòng đầu Đ2 : Phần còn lại Học sinh đọc : núc nác, núng thế ... gặp cụ già , cụ nấu cơm cho ăn, cho ngủ nhờ. . phun nước ngập cả cánh đồng. .. yêu tinh .... hé cửa... quy hàng. ... có sức khỏe, tài năng phi thường, đồng tâm hợp lực. Ca ngợi sức mạnh, tài năng , tinh thần đoàn kết chiến đấu , quy phục yêu tinh cứu dân làng của Bốn anh tài. Học sinh luyện đọc theo cặp Thi đọc diễn cảm. TOÁN : PHÂN SỐ I. Mục tiêu : Giúp Học sinh Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số ; biết đọc, viết phân số. - HS làm được bài tập 1, 2 II. Đồ dùng dạy học : Tranh phóng to các hình ở bài tập 1/107 , 01 hình tròn, 01 hình tròn đã tô màu hình tròn, tranh vẽ các hình ví dụ b phần bài học . III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Viết công thức tính chu vi hình bình hành . - Nêu qui tắc và viết công thức tính diện tích hình bình hành. 2. Bài mới : Hoạt động 1.- Các em suy nghĩ tìm cách chia hình tròn thành 4 phần bằng nhau (bằng cách gấp giấy) -ta viết bằng ký hiệu hình tròn . - GV vừa viết và hướng dẫn cách viết : - gọi là phân số , - Đọc ba phần bốn hay ba phần tư . + phân số là số N 3 là TS, số N 4 là MS. * Mẫu số phải là số tự nhiên khác 0 . Cho H/s quan sát các hình ở ví dụ sgk/106 và đọc các phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình đó và nêu tử số, mẫu số là những loại số gì và cho biết điều gì? - Cho Hs nêu tương tự với các phân số còn lại Vậy , ; ; gọi là gì ? Mỗi phân số gồm những phần nào? Các phần đó thuộc loại số gì? Viết như thế nào? Hoạt động 2. Thực hành : Bài 1 : - Giáo viên mời đại diện các nhóm trình bày. Bài 2 : Viết theo mẫu - GV làm mẫu một bài Bài 3 : Khuyến khích hs khá, giỏi làm bài - Bài 3 yêu cầu gì? Củng cố ,dặn dò : Học bài, chuẩn bị bài sau -3 hs thực hiện - Hs suy nghĩ tìm cách chia. - 1 Hs trình bày : gấy đôi hình tròn rồi gấp đôi hình đã gấp. HS nhắc lại Mẫu số là số tự nhiên viết dưới dấu gạch ngang , mấu số cho biết số phần bằng nhau được chia ra (4 phần) - Tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang , tử số cho biết số phần tử bằng nhau được tô màu (3 phần) - Hs quan sát - Hs đọc và nêu Đều gọi là phân số - Hs nêu phần ghi nhớ ở sgk. Hs thảo luận nhóm đôi. Học sinh làm việc cá nhân. - Viết các phân số , - HS viết vào vở, 01 hs lên bảng. Chính tả : CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I. Mục tiêu : - Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BTCT phương ngữ (2)b ; (3)b. II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên : Một số tờ phiếu nội dung BT2- SGK, 3a - Học sinh : Vở ghi chép. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò I. Bài cũ : Đọc cho học sinh viết các từ : sản sinh, sắp xếp, thân thiết, nhiệt tình .... II. Bài mới : Hoạt động 1. Hướng dẫn nghe viết: - Giáo viên đọc toàn bài chính tả Hướng dẫn học sinh viết từ khó. Đọc mẫu lần 2, dặn dò cách viết. -Đọc cho học sinh viết - Đọc cho học sinh soát lỗi Hướng dẫn chấm bài chữa lỗi. -Thu vở chấm một số em Hoạt động 2. Luyện tập : * Bài tập 2 : - Nêu yêu cầu của bài - 2 đến 2 học sinh thi đọc khổ thơ hoặc các thành ngữ * Bài tập 3: - - Cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức Củng cố - Dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh nhớ hai truyện để kể lại cho người thân - Dặn học sinh viết lại lần nữa những từ ngữ đã ôn luyện Học sinh viết bảng con, 1 em lên bảng. - Đân lớp, nước Anh,XIX, 1880, nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm ... Học sinh viết bài vào vở. Học sinh soát lại bài - Học sinh chấm chéo Học sinh đọc thầm khổ thơ, làm bài vào vở - Học sinh thi điền nhanh âm đầu hoặc vần thích hợp vào chỗ trống Đoạn a) Chuyền trong vòm lá Chim có gì vui Mà nghe ríu rít Như trẻ reo cười ? Đoạn b) Cây sâu cuốc bẫm Mua dây buộc mình Thuốc hay tay đảm Chuột gặm chân mèo Đoạn a) Đãng trí bác học : đãng trí - chẳng thấy - xuất trình Đoạn b) Vị thuốc quý : thuốc bổ - cuộc đi bộ - buộc ngài Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010 Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? “Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tài” I. Mục tiêu : 1. Kiến thức -Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2). -Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ? (BT3). *HS khá, giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2,3 câu kể đã học. II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên : Mốt ố tờ phiếu rời từng câu văn trong BT2 để hs làm . - Học sinh : Bút dạ 2, 3 tờ giấy trắng . III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò A.Bài cũ : - 1 HS làm lại BT1, 2 tiết LTVC trước (tài năng). - 1 hs đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở Bt3 , trả lời câu hỏi ở BT4 B.Bài mới : Luyện tập *Hoạt động 1. Bài tập 1/16 -Y/c hs đọc y/c bài *Hoạt động 2. Bài tập 2/16 HD dùng ký hiệu // để phân cách hai bộ phận, sau đó gạch 01 gạch dưới bộ phận CN, 02 gạch dưới bộ phận VN . * Hoạt động 3. Bài tập 3 : - Gv cho nhóm trưởng đọc- Cả lớp nhận xét - Gv đọc mẫu một đoạn văn ( của vài hs hoặc đoạn văn mẫu trong Sgk/28) Củng cố và dặn dò - Gv nhận xét tiết học - Dặn học sinh viết đoạn văn hoàn chỉnh vào vở (về nhà) Chuẩn bị tiết học 2 - HS lên bảng - HS đọc - Hs đánh dấu các câu kể. - Đó là các câu 3,4,5,7 - Hs làm bài cá nhân. Xác định CN, VN của từng câu, Hs làm vào vở . - Tàu chúng tôi// buôn neo trong vùng biển Trường Sa . - Một số chiến sĩ // thả câu Cn VN - Một số khác //quây quần trên boong tàu ca hát, thổi sáo. - Cá heo// gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. - Nhóm 4 hoạt động. Đại diện nhóm đọc . - Hs ghi bài Toán : PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu : Giúp Học sinh nhận ra : -Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. - HS làm được bài tập 1, 2(2 ý đầu), 3. II. Đồ dùng dạy học : - Một hình vuông đã tô màu ba phần, 3 hình vuông bằng nhau, mỗi hình vuông đã tô màu một phần . III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc phần ghi nhớ sgk , gọi học sinh đọc và viết một số phân số. 2/ Bài mới : Hoạt động 1. Tìm hiểu về phân số và phép chia số tự nhiên. - Có 8 quả cam chia đều cho 4 em, mỗi em được mấy quả ? - Kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể là số gì ? - Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em, hỏi mỗi em bao nhiêu phần của cái bánh ? - Giáo viên dán phần đã chia lên bảng cái bánh. Mỗi em được bao nhiêu phần cái bánh - Ta viết : 3 : 4 = (cái bánh) - Ở trường hợp này, kết quả của phép chia có phải là số tự nhiên không ? Vậy là số gì ? - Tử số là số gì của phép chia này ? - Mẫu số là số gì của phép chia này ? - 8 : 4 ta viết thương dưới dạng phân số như thế nào ? Qua đó em rút ra nhận xét gì ? Hoạt động 2. Thực hành : Bài 1 : hs làm bài vào vở, 1hs làm bảng Bài 2 : Giáo viên hướng dẫn một bài mẫu 24: 8 = = 3 Y/c hs làm các bài còn lại Bài 3 : -Y/c hs tự làm bài Củng cố - Dặn dò : - GV nhận xét tiết học , dặn dò -3hs lên bảng 8 : 4 =2 (quả) - Số tự nhiên Hs đưa ra. Mỗi hs thảo luận nhóm đôi tìm cách chia. - Không phải là số tự nhiên mà là phân số . + Số bị chia + Số chia 8 : 4 = Hs nhận xét như sgk . - Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số - HS làm theo mẫu -Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu là 1 - HS rút ra nhận xét như sgk. Tập làm văn : MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn 3 đề văn - Tranh minh hoạ một số đồ vật - Bảng lớp viết sẵn dàn ý của bài văn tả đồ vật. III. Hoạt động đạy và học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò I. Bài cũ : Dàn bài văn tả đồ vật có mấy phần ? - Phần mở bài nói gì ? (giới thiệu đồ vật tả) - Phần thân bài tả gì ? (Tả bao quát ......... tả đặc điểm nổi bật ...) - Đề bài văn sinh động, khi tả cần kết hợp ý gì ? (tình cảm, thái độ của người viết) - Kết luận nêu ý gì ? (cảm nghĩ) II. Kiểm tra : - Em hãy chọn một trong ba đề sau : Đề 1 : Hãy tả một đồ vật mà em yêu thích nhất ở trường. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp Đề 2 : Hãy tả một đồ vật gần gủi nhất với em ở nhà chú ý mở bài theo cách gián tiếp Đề 3 : Hãy tả một đồ chơi mà em thích nhất chú ý mở bài theo cách gián tiếp III. Nhắc nhở học sinh : - Dựa vào dàn bài chung, các em lập dàn ý nên nháp trước khi viết vào giấy - Em có thể tham khảo những bài văn em đã làm trước đó để có ý dồi dào - Chú ý chấm ngắt câu đúng, tránh lập từ, lời lẻ tự nhiên, tránh liệt kê -Trình bày bài sạch, chữ đẹp IV. Học sinh làm bài : - Giáo viên quan sát V. Thu bài : Dặn dò chuẩn bị bài “Luyện tập giới thiệu địa phương”, quan sát phố phường ... m bài cá nhân, 1 em làm bảng phụ - Nhận xét bài bạn, sửa sai * Hoạt động cá nhân, cả lớp - HS đọc yêu cầu bài tập - Làm bài cá nhân - 1 em làm bảng phụ - Lớp nhận xét bài bạn - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bai cá nhân - HS sửa sai ************************************************************ Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2010 Luyện từ về câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ SỨC KHOẺ I. Mục tiêu : Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2) ; nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe (BT3, BT4). II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên : Bút da, một số tờ phiếu khổ to viết nội dung 1, 2, 3 - Học sinh : Vở bài tập III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò A.Bài cũ : - Gọi 2 học sinh đọc lại đoạn văn của mình và cho các em phân biệt CN, VN trong một số câu kể. - Gv nhận xét và ghi điểm . B.Bài mới : Luyện tập Hoạt động 1.Bài tập 1: GV cho hs đọc yêu cầu đề bài . a. Tìm từ chỉ hoạt động có lợi cho sức khoẻ . b. Từ chỉ đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh Hoạt động 2.Bài tập 2 - GV nêu yêu cầu của bài tập 2 cho học sinh tiến hành cặp nhóm viết vào vở nháp . ghi từ : bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, quần vợt, bắn súng, đua mô tô. Hoạt động 3. Bài tập 3:(Tiếp sức) - GV hướng dẫn cho HS chơi trò chơi “ tiếp sức’’ VD : Khoẻ như voi , trâu, hùm Nhanh như cắt, chớp, gió, sóc . Hoạt động 4. Bài tập 4 HD học sinh giải thích (Nếu không được Gv giải thích) - Cho hs làm vào vở câu 1, câu 2 Củng cố và dặn dò Câu 3,4 làm về nhà vào vở bài tập nhà. - Chuẩn bị tiết học sau ‘’ Câu kể ai thế nào ? - 02 hs đọc và trả lời - Nhóm 4 - Hs tìm từ Vd : đi bộ, chạy, du lịch, dẻo dai, nhanh nhẹn. - HS viết vào vở - HS đọc các từ tìm được - Các tổ thi đua ghi bảng - HS đọc - ăn, ngủ được là có sức khoẻ tốt. - Có sức khoẻ tốt sung sướng chẳng kém gì - HS làm vào vở ***************************************** Toán : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giúp Học sinh : -Biết đọc, viết phân số. -Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. II/ Đồ dùng dạy học : vở bài tập, bảng con, bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Muốn so sánh phân số với 1 ta làm thế nào. - Viết hai phân số bé hơn 1,2 phân số lớn hơn 1, 2 phân số bằng 1. - Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số : 7 : 5, 6 : 5, 9 : 2. 2. Bài mới : Giới thiệu bài : Luyện tập về phân số : Hoạt động 1. Bài 1 : Cho hs đọc tiếp sức. kg có nghĩa là gì? m có nghĩa là gì? Hoạt động 2. Bài 2: Gv đọc HS viết phân số Hoạt dộng 3. Bài 3 : Cho Hs viết rồi chữa Hoạt động 4 . Bài 4 : Cho HS làm bài rồi chữa. - Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình cho lớp nhận xét. Hoạt động 5 . Bài 5 : - GV hướng dẫn bài mẫu - Cho HS quan sát hình và thảo luận nhóm đôi để làm bài. - Gọi một số nhóm nêu kết quả. Củng cố ,dặn dò : Trò chơi : Bắn tên - Nhận xét trò chơi, nhận xét tiết học. - Về xem bài ‘’ Phân số bằng nhau’’ - 02 học sinh - Hs đọc tiếp sức - Có 1kg chia ra hai phần bằng nhau, tự lấy một phần tức là kg . - HS giải thích tương tự. - Hs viết - Hs làm vở - 1 Hs làm ở bảng lớp. Cả lớp làm vở 8 = , 14 = , 32 = , 0 = , 1 = a/ , b/ , c/ - HS quan sát hình thảo luận nhóm đôi và làm. a/ CP = CD , b/ MQ = MN a/ PD = CD , b/ QN = MN ***************************************** Luyện Tiếng Việt : (TLV) LT XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. II/ Đồ dùng dạy học : Vở bài tập, bảng phụ. III/ Hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Nêu các cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật. Hoạt động 2: Nêu các cách kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. Hoạt động 3: Viết mở bài gián tiếp và trực tiếp cho bài văn tả chiếc đồng hồ treo tường. Hoạt động 4: Viết kết bài mở rộng và không mở rộng cho bài văn Tả chiếc mũ em đội đến lớp hôm nay. Nhận xét, dặn dò: Học sinh trình bày miệng Học sinh trình bày miệng. Học sinh làm vào vở, 1 em làm vào bảng phụ. Học sinh làm vào vở, 1 em lên bảng ************************************************ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP : GIÁO DỤC THỰC HÀNH VỆ SINH RĂNG MIỆNG I/ Mục tiêu : Giúp học sinh biết thực hành vệ sinh răng miệng Có ý thức giữ vệ sinh răng miệng II/ Đồ dùng dạy học : Một số dụng cụ để vệ sinh răng miệng III/ Hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Tầm quan trọng của vệ sinh răng miệng Giải thích cho học sinh hiểu tầm quan trọng của vấn đề vệ sinh răng miệng Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hành vệ sinh răng miệng Tổ chức theo nhóm Hoạt động 3 : Học sinh thực hành theo nhóm Hoạt động tiếp nối : Dặn học sinh về nhà giữ vệ sinh răng miệng, Lắng nghe Học sinh theo dõi và nêu cách đánh răng, súc miệng... Thực hành theo nhóm ********************************************************************** Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010 Tập làm văn : LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu: -Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu (BT1). -Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống (BT2). II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên : Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu. Tranh minh hoạ Cầu Sông Hàn, Cáp treo Bà Nà, các tranh ảnh khác. III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò I. Bài cũ : -Đọc kết quả, nhận xét về bài kiểm tra II. Dạy bài mới : . Hướng dẫn học sinh làm bài tập Hoạt động 1. Bài tập 1 : + 1 học sinh đọc nội dung bài tập 1. a. Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào ? b. Kể lại những nét đổi mới nói trên + Giúp học sinh nắm dàn ý, bài giới thiệu w Mở bài : Giới thiệu chung về địa phương em đang sống (tên, đặc điểm) w Thân bài : Giới thiệu những đổi mới ở địa phương w Kết bài : Nêu kết quả đổi mới của địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó * Bài tập 2 : + Giáo viên phân tích đề, gợi ý những nội dung cần giới thiệu w Em chọn một hoạt động nào mà em thích để giới thiệu w Hoặc em có thể giới thiệu về địa phương và ước mơ đổi mới của mình ... Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét tiết học, dặn dò - Học sinh nghe - rút kinh nghiệm - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm, học sinh suy nghĩ (xã Vĩnh Sơn, xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thanh, tỉnh Bình Định, xã khó khăn nhất huyện, đói nghèo đeo đẳng quanh năm) - Người dân Vĩnh Sơn trước chỉ quen ... thiếu ăn, còn có lương thực để chăn nuôi - Nghề nuôi cá phát triển, ... chở cá về miền xuôi bán đã thành hiện thực - Đời sống của người dân được cải thiện : ... đến trường tăng gấp rưỡi so với năm học trước - 4 học sinh giới thiệu - Học sinh khác nhận xét, bổ sung + Học sinh nháp viết ý cần nói - Cho học sinh tiếp nối nhau nói nội dung các em chọn giới thiệu. 1 học sinh đọc dàn ý ****************************************** Toán : PHÂN SỐ BẰNG NHAU I. Mục tiêu : Giúp Học sinh Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau. II.Đồ dùng dạy học : 2 băng giấy hình chữ nhật bằng nhau, hai băng giấy như sgk. III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Muốn so sánh phân số với 1 ta làm thế nào ? - Viết một phân số a/ bằng 1, b/ bé hơn 1, c/ lớn hơn 1 . 2. Bài mới : Hoạt động 1.Tìm hiểu bài. - Lấy băng giấy thứ nhất tìm cách chia thành 04 phần bằng nhau (bằng cách gấp) rồi tô màu ba phần. - Em hãy nêu cách chia và viết phân số , chỉ số phần đã tô màu. Băng giấy thứ hai tiến hành tương tự. - Cho HS so sánh phần giấy đã tô màu của hai băng giấy rồi rút ra nhận xét. - Như vậy có bằng không . - và là hai phân số bằng nhau. - so sánh tử số( MS)phân số thứ nhất với tử số ( MS) phân số thứ hai. - Làm thế nào để từ phân số có được phân số ? - Làm thế nào để từ phân số có được phân số ? HD rút tính chất , ghi bảng Cho HS đọc tính chất . Hoạt động 2. Thực hành : Bài 1 : Cho HS làm rồi sửa : Bài 2 : Cho HS làm bài rồi nêu nhận xét. Bài 3 : Cho Hs làm bài rồi sửa : Củng cố ,dặn dò : - Về học bài, xem bài sau. - 03 học sinh - Hs chia và tô màu - Gấp đôi băng giấy và gấp đôi lại lần nữa. băng giấy = băng giấy . = - Tử số của phân số thứ hai gấp hai lần với tử số của phân số thứ nhất. - Ta lấy tử số và mẫu số của phân số nhân với 2 . - Ta lấy tử số và mẫu số của phân số chia cho 2. - Nhiều HS đọc - HS làm việc cá nhân - HS làm vở rồi nêu nhận xét như SGK. 50 : 5 = 10 : 5 = 2 ; 75 : 5 = 15 : 5 = 3 *************************************** Luyện tập Toán : ÔN TẬP I/ Mục tiêu : Giúp học sinh ôn tập , củng cố về đọc viết phân số, phân số bằng nhau, phân số và phép chia số tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học : Vở bài tập , bảng con, bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. Bài 1: Đọc : ; ; ; ; . Hoạt động 2:Bài 2: Viết: Năm mươi sáu phần bốn mươi hai; ba phần năm; bảy phần tám Hoạt động 3. Bài 3: Viết 2 phân số bằng các phân số : a. ; b. ; c. . Hoạt động 4 : bài 4 : Có 6 quả cam chia đều cho 5 em. Hỏi mỗi em được mấy phần của quả cam? Hoạt động 5. Bài 5 : Viết một phân số lớn hơn 1, một phân số bé hơn 1, một phân số bằng 1. Củng cố, dặn dò : Về làm bài tập , chuẩn bị bài sau. Học sinh đọc. Học sinh viết vào bảng con, 1 em lên bảng. Thảo luận nhóm đôi làm vào vở. Học sinh tự làm vào vở.1 em lên bảng. Học sinh tự làm vào vở, 1 em lên bảng. ****************************************** SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu. - Đánh giá các mặt hoạt động trong tuần II.Nội dung Giáo viên Học sinh 1.Phần mở đầu a, Ôån định tổ chức lớp - Quản ca cho lớp hát b, Kiểm diện các mặt trong tuần - Giáo viên báo cáo thi đua từng em qua việc làm tốt ( học tập, đạo đúc, vệ sinh....) - Nêu những mặt còn hạn chế (truy bài, làm bài tập ở nhà, cách trình bày, chữ viết, vệ sinh lớp......) 2. Phần sinh hoạt. - Báo cáo kết quả thi đua - Ý thức kỷ luật trong học tập - Giáo viên đánh giá kết quả 3. Sinh hoạt văn nghệ - Nhận xét, khen 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét kết quả sinh hoạt - Ghi nhớ những điều đã học - lớp hát đồng thanh - Đội trưởng báo cáo các mặt hạot động trong tuần - Thi hát, đọc thơ *********************************************************************
Tài liệu đính kèm: