TẬP ĐỌC
TIẾT 1 : MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC.
I.Mục tiêu :
1.Đọc lưu loát, diễn cảm toàn. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
2.Hiểu nội dung, ý nghĩa của chuyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
II.Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
- Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần HD đọc.
III.Các hoạt động dạy học:
A.Bài mới:
- Gọi hs đọc bài" Người ăn xin" và trả lời câu hỏi đoạn đọc.
- Gv nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.
- Tranh vẽ gì?
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a.Luyện đọc:
- Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ.
TUẦN 4 THỨ HAI NGÀY 06 THÁNG 09 NĂM 2010 TẬP ĐỌC TIẾT 1 : MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC. I.Mục tiêu : 1.Đọc lưu loát, diễn cảm toàn. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành. 2.Hiểu nội dung, ý nghĩa của chuyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. II.Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. - Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần HD đọc. III.Các hoạt động dạy học: A.Bài mới: - Gọi hs đọc bài" Người ăn xin" và trả lời câu hỏi đoạn đọc. - Gv nhận xét, cho điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu chủ điểm và bài đọc. - Tranh vẽ gì? 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a.Luyện đọc: - Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ. - Gv đọc mẫu cả bài. b.Tìm hiểu bài: - Đoạn 1 kể chuyện gì? - Sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? - Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? - Tô Hiến Thành cử ai thay ông đứng đầu triều đình? - Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành cử Trần Trung Tá? - Trong việc tìm người giúp nước Tô Hiến Thành thể hiện sự chính trực ntn? - Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông? - Nêu nội dung chính của bài. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gv HD đọc diễn cảm toàn bài. - HD đọc phân vai, Gv đọc mẫu. - Tổ chức cho hs đọc thi. 3.Củng cố dặn dò: - Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì? - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi của bài. - Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung tranh. - 1 hs đọc toàn bài. - Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. Lần 1: Đọc + đọc từ khó. Lần 2: Đọc + đọc chú giải. - Hs luyện đọc theo cặp. - 1 hs đọc cả bài. - HS trả lời - Ông không nhận đút lót, theo di chiếu của vua lập Thái tử Long Cán lên làm vua. - Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường - Cử quan giám định đại phu Trần Trung Tá. - Vì Trần Trung Tá ít tới thăm Tô Hiến Thành - Cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình - Vì có những người như vậy nhân dân mới ấm no, đất nước mới thanh bình - Hs nêu ( mục I ). - 3 hs thực hành đọc 3 đoạn. - Hs theo dõi. - Hs luyện đọc phân vai theo cặp. - Hs thi đọc diễn cảm. - Hs nêu lại nội dung chính. CHÍNH TẢ TIẾT 2: NHỚ - VIẾT : TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH. I.Mục tiêu : 1.Nhớ - viết đúng chính tả,trình bày đúng 14 dòng đầu của bài" Truyện cổ nước mình". 2.Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng( phát âm đúng) các tiếng có âm đầu r / d / gi hoặc có vần ân / âng. II.Đồ dùng dạy học : - Bảng nhóm cho hs làm bài tập. III.Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 hs đọc các tiếng có âm đầu ch / tr cho cả lớp viết. - Gv nhận xét. B.Bài mới: - Giới thiệu bài. 1.Hướng dẫn nhớ - viết: - Gọi hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gọi hs đọc thuộc bài viết. +Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà? +Qua các câu chuyện cổ cha ông ta muốn khuyên con cháu điều gì? - Gv đọc từng từ khó cho hs viết vào bảng con. - Tổ chức cho hs tự viết bài vào vở theo trí nhớ. - Gv đọc cho hs soát bài. - Thu chấm 5 - 7 bài. 2.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2a: Điền vào chỗ trống r / d / gi . - Gọi hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân,3 hs làm vào bảng nhóm. - Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. 3.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 hs lên bảng, lớp viết vào nháp. - Hs theo dõi. - 1 hs đọc đề bài. - 2 hs đọc. Cả lớp đọc 1 lần. - HS trả lời - Hs luyện viết từ khó vào bảng con. - Hs viết bài vào vở. - Đổi vở soát bài theo cặp. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, 3 hs đại diện chữa bài. Các từ cần điền : gió thổi - gió đưa - gió nâng cánh diều - 1 hs đọc to câu văn đã điền hoàn chỉnh. TOÁN TIẾT 3 : SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN. I.Mục tiêu : - Giúp hs hệ thống hoá một số kiến thức ban đầu về: - Cách so sánh hai số tự nhiên. - Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên. II.Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs chữa bài tập 3 tiết trước. - Gv nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Gv hướng dẫn cách so sánh 2 STN. - Gv nêu VD: so sánh 2 số 99 và 100 +Em so sánh bằng cách nào? VD2:So sánh 29 896 và 30 005 25 136 và 23 894 +Vì sao em so sánh được? - Gv nêu dãy số tự nhiên: 0 , 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9... +Số đứng trước so với số đứng sau thì ntn? Và ngược lại? - Gv đưa ra tia số. 2.Xếp thứ tự các số tự nhiên. - Gv nêu 1 nhóm số tự nhiên. 7698 ; 7968 ; 7896 ; 7869 - Vì sao ta xếp được các số tự nhiên theo thứ tự? 3.Thực hành: Bài 1: Điền dấu > ; < ; = . - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, so sánh từng cặp số và đọc kết quả. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2:Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. +Nêu cách xếp thứ tự các số tự nhiên? - Tổ chức cho hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3:Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé. - Tổ chức cho hs làm như bài 2. - Gv nhận xét. 4.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 1 hs lên bảng chữa bài. - Hs theo dõi. - Hs so sánh và nêu: 99 99 - Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn. - Hs so sánh: 29 896 < 30 005 25 136 > 23 894 - Nếu 2 số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. - Hai số tự nhiên liền kề nhau hơn ( kém ) nhau 1 đơn vị. - Số 0 là số bé nhất, càng xa gốc 0 số càng lớn. - Hs sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 7698 < 7869 < 7896 < 7968 - Vì bao giờ ta cũng so sánh được các STN - 1 hs đọc đề bài. - Hs viết vào bảng con và đọc kết quả. 1234 > 999 8754 < 87 540 39 680 = 39 000 + 680 - 1 hs đọc đề bài. - 3 hs lên bảng, lớp làm vào vở. a.8136 < 8 316 < 8 361 c. 63 841 < 64 813 < 64 831 - 1 hs đọc đề bài. - 2 hs lên bảng, lớp làm vào vở. a. 1984 > 1978 > 1952 > 1942 TIẾT 4 : Lịch sử NƯỚC ÂU LẠC I.Mục tiêu: Học xong bài này hs biết: - Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang. - Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng. - Sự phát triển của nước Âu Lạc về quân sự. - Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhâ nthất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà. II.Đồ dùng dạy học: - Hình trong sgk. - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung bộ. III.Các hoạt động dạy học : A.Bài cũ: - Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? ở khu vực nào? - Cuộc sống của người dân Lạc Việt ntn? B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.HĐ2: Làm việc cá nhân. *MT:Hs thấy được sự giống nhau về cuộc sống của người dân Lạc Việt và Âu Việt. *Cách tiến hành: - Yêu cầu hs đọc sgk và làm bài tập. +Đánh dấu x vào ô trống trước những điểm giống nhau. - Gọi hs nêu kết quả. - Gv kết luận: Cuộc sống của người Lạc Việt và Âu Việt có nhiều điểm tương đồng và họ sống hoà hợp với nhau. 3.HĐ3: Thảo luận cả lớp *MT:Hs nắm được tên vua, nơi kinh đô đóng và sự phát triển về quân sự của nước Âu Việt. *Cách tiến hành: - Gv giới thiệu lược đồ Bắc Bộ và BT Bộ. - Yêu cầu hs chỉ lược đồ, xác định theo yêu cầu. +So sánh sự đóng đô của nước Văn Lang và Âu Lạc? +Nêu tác dụng của nỏ thần và thành Cổ Loa? - Gv kết luận: sgv. 4.HĐ4:Làm việc cả lớp. *MT:Hs thấy được nguyên nhân thắng lợi và thất bại của nước Âu Việt. *Cách tiến hành: - Yêu cầu hs đọc sgk, trả lời câu hỏi. +Kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Việt? - Vì sao Triệu Đà lại thất bại? - Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào sự đô hộ của phong kiến phương Bắc? 5.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 hs nêu. - Hs đọc sgk trả lời câu hỏi. +Giống nhau: Trồng lúa, chế tạo đồng thau, chăn nuôi, đánh cá, có nhiều tục lệ giống nhau... - Hs quan sát. - 3 -> 4 hs chỉ lược đồ nơi đóng đô của nước Âu Lạc. - Kinh đô của nước Âu Lạc được rời từ Phong Châu ( Phú Thọ) về vùng Cổ Loa(Đông Anh- HN ngày nay) - Nỏ thần bắn một lần được nhiều mũi tên, thành Cổ Loa kiên cố phòng thủ tốt. - 3 -> 4 hs tường thuật theo sgk. - Vì quân dân Âu Việt đoàn kết, có tướng giỏi, có nỏ thần và thành Cổ Loa kiên cố. - Vì An Dương Vương chủ quan cho Trọng Thuỷ con Triệu Đà làm con rể, thực chất là sang làm thám báo, điều tra tình hình và chia rẽ nội bộ nước ta... - 1 hs đọc kết luận ở sgk. THỨ BA NGÀY 07 THÁNG 09 NĂM 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 7: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY. I. Mục tiêu : 1.Nắm được 2 cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt : ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau ( từ ghép ), phối hợp những tiếng có âm hay vần( hoặc cả âm và vần) giống nhau ( từ láy). 2. Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm các từ ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó. II.Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1; 2. III.Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra bài cũ: +Từ phức khác từ láy ở chỗ nào? - Gv nhận xét, cho điểm. B.Bài mới: - Giới thiệu bài: 1.Phần nhận xét. - Gọi hs đọc to yêu cầu ở phần nhận xét. +Nêu các từ phức trong đoạn thơ? +Từ phức nào do các tiếng có nghĩa tạo thành? +Từ phức nào do các tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành? - Gv nhận xét. 2.Ghi nhớ: - Gọi hs đọc ghi nhớ. 3.Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: Tìm từ ghép , từ láy. - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm vào bảng phụ. - Chữa bài, nhận xét. - Tại sao em xếp từ " bờ bãi "vào từ ghép? - Tại sao em xếp từ " cứng cáp " vào từ láy? Bài 2:Tìm từ ghép, từ láy chứa tiếng: a.Ngay b.Thẳng c.Thật +Tổ chức cho hs tự tìm từ hoặc mở từ điển tìm từ theo yêu cầu.Nêu miệng kết quả. - Gv nhận xét, chữa bài. 4.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 hs nêu. - Hs theo dõi. - Hs nối tiếp đọc các yêu cầu . - 2 hs nêu. - Truyện cổ; cha ông; lặng im. - Thầm thì; chầm chậm; se sẽ. - 2 hs đọc ghi nhớ. - Hs đọc đề bài. - Hs làm bài theo nhóm 4. - Hs nối tiếp nêu miệng kết quả . câu a ghi nhớ, đền thờ, bờ bài, tưởng nhớ nô nức b dẻo dai, vững chắc, thanh cao mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp - Vì tiếng "bờ", tiếng "bãi" đều có nghĩa. - Trong từ láy nghĩa của hai tiếng ghép với nhau phải tạo ra từ có nghĩa giảm nhẹ hoặc tăng lên. Từ "cứng cáp" có nghĩa tăng lên. - 1 hs đọc đề bài. - Hs thảo luận theo nhóm 2, trình bày kết quả trước lớp. Từ KỂ CHUYỆN TIẾT 4: MỘT NHÀ T ... t tắt : dag 1 dag = 10 g 10 g = 1 dag b.Giới thiệu về Héc- tô - gam. ( Cách giới thiệu tương tự như trên) 1 hg = 10 dag = 100 g. - Hai đơn vị dag và hg ntn so với đơn vị kg? 2.Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng. - GV treo bảng đơn vị đo có sẵn cột, dòng chưa điền số đo. - HD hs viết các đơn vị đo khối lượng vào bảng theo thứ tự từ lớn đến bé vào bảng. +Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề? - Lưu ý hs nhớ: 1 tấn = 1000 kg 1 tạ = 100 kg 1 kg = 1000 g. 4.Thực hành: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2:Tính. - Hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: > ; < ; = . - Gọi hs đọc đề bài. +Muốn điền được dấu >, <,= trước tiên ta phải làm gì? - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, 2 hs lên bảng. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Giải bài toán. - Gọi hs đọc đề bài. +Trước khi tìm số kg của cả bánh và kẹo ta phải làm gì? - Tổ chức làm bài cá nhân - Chữa bài, nhận xét. 5.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 1 lên bảng chữa bài tập 1. 1 tấn = 10 tạ = 1000 kg 1 tạ = 10 yến = 100 kg 1 yến = 10 kg - Hs theo dõi. - Tấn , tạ , yến , kg , g. - 3 ->5 hs đọc lại. - 3 -> 4 hs đọc. - Hs cầm một số vật cụ thể và so sánh. 1 hg = 100 g 20 g = 2 dag - Hs nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học. - Hs điền tên các đơn vị đo khối lượng vào bảng theo thứ tự từ lớn đến bé. - Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền nó. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài cá nhân - 2 hs lên bảng chữa bài. a.1 dag = 10 g 1 hg = 10 dag 10 g = 1 dag 10 dag = 1 hg b. 4 dag = 40 g 3 kg = 30 hg 8 hg = 80 dag 7 kg = 7 000 g - 1 hs đọc đề bài. - Hs nêu cách làm. - Hs làm bài vào vở, chữa bài. 380 g + 195 g = 575 g 928 dag - 274 dag = 654 dag 425 hg x 3 = 1356 hg 768 hg : 6 = 128 hg - 1 hs đọc đề bài. - 2 hs lên bảng, lớp giải vào vở. 5 dag = 50 g 4 tạ 30 kg > 4 tạ 3 kg 8 tấn < 8100 kg 3 tấn 500 kg = 3500 kg - 1 hs đọc đề bài.Phân tích đề bài. - 1 hs lên bảng giải , lớp giải vào vở. Bài giải Tất cả có số kg bánh , kẹo là. 150 x 4 + 200 x 2 = 1000 ( gam ) Đổi 1000 g = 1 kg. Đáp số : 1 kg. - Hs nêu cách giải khác. THỂ DỤC TIẾT 8 : ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ-TRÒ CHƠI " BỎ KHĂN". I.Mục tiêu : - Củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác :Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,quay đằng sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại .Yêu cầu hs tập đúng động tác, dứt khoát, đúng theo hiệu lệnh. - Trò chơi " Bỏ khăn" .Yêu cầu hs biết chơi đúng luật , hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. II.Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường , vệ sinh an toàn sân tập. - Chuẩn bị còi, chuẩn bị dụng cụ, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp A.Phần mở đầu: - Tập hợp lớp,phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. Khởi động : - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Chơi trò chơi"Diệt các con vật có hại." B.Phần cơ bản: 1.Ôn đội hình, đội ngũ. Lần 1,2: Gv hướng dẫn tập, sửa sai. Lần 3 , 4 : Tập luyện theo tổ Lần 5: Các tổ thi đua trình diễn. - Tập cả lớp lần 6: Gv điều khiển. 2.Trò chơi "Bỏ khăn". - Gv nêu tên trò chơi, luật chơi. - Hs chơi thử. - Hs tiến hành chơi chính thức. 3.Phần kết thúc. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - GV hệ thống nội dung bài. - Đánh giá giờ học . - Về ôn tập nội dung vừa học, CB bài sau. 4' - 6' 1' 1' -2' 1' - 2' 18' - 22' 10' - 12' 5' - 7' 4'- 6' 1' - 2' 1' 1' 1' * * * * * * * * * * * * & T1 T2 T3 * * * * * * * * * * * * * * * - Hs chú ý cách chơi , luật chơi. - Hs tiến hành chơi trò chơi. * * * * * * * * * * * * & * * * * * * THỨ SÁU NGÀY 11 THÁNG 09 NĂM 2010 TẬP LÀM VĂN TIẾT 8 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN. I.Mục tiêu : - Hs thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nói về lòng hiếu thảo hoặc tính trung thực. III.Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ: - Gọi hs kể lại truyện Cây khế. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.HD xây dựng cốt chuyện. a.Tìm hiểu đề. - Gọi hs đọc đề bài. - Gv gạch chân các từ quan trọng trong đề bài. +Đề bài yêu cầu em gì? - Gv HD: xây dựng cốt truyện là kể vắn tắt, không cần kể cụ thể, chi tiết. b.Lựa chọn chủ đề của câu chuyện. - Gọi hs đọc các gợi ý ở sgk. - Gọi hs nêu chủ đề mà em chọn. c.Thực hành xây dựng cốt truyện. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Gv theo dõi, nhận xét. 5.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung tiết học . - Chuẩn bị bài sau. - 2 hs kể chuyện. - Hs theo dõi. - Hs đọc đề bài. Đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có 3 nhân vật:Bà mẹ ốm, người con của bà mẹ bằng tuổi em và một bà tiên. - Hs nối tiếp đọc 2 gợi ý ở sgk. - 3 -> 4 hs nêu chủ đề mình chọn. - Hs kể chuyện cá nhân theo nhóm 2. - Hs thi kể chuyện trước lớp. - Hs đánh giá lời kể của bạn. - Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, cốt chuyện hấp dẫn, lời kể hay, diễn cảm. KHOA HỌC TIẾT 8: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT. I.Mục tiêu: Sau bài học hs có thể: - Giải thích lí do tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. - Nêu ích lợi của việc ăn cá. II.Đồ dùng dạy học: - Hình trang 18 ; 19 sgk . - Phiếu học tập. III.các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra. - Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? B.Bài mới: - Giới thiệu bài. 1.HĐ1: Trò chơi " Thi kể tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm". *MT:Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm *Cách tiến hành: B1: Gv giao chia lớp thành hai đội thi, nêu nhiệm vụ cho hs : thảo luận theo nhóm, ghi kết quả vào bảng nhóm. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm? B2: Các nhóm dán kết quả, báo cáo kết quả. B3: Gv kết luận, tuyên bố đội thắng. 2.HĐ2: Tìm hiểu lí do tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. *MT:Kể tên một số thức ăn vừa cung cấp đạm động vật, vừa cung cấp đạm thực vật. - Giải thích lí do tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật. *Cách tiến hành: B1: Tổ chức cho hs thảo luận cả lớp. - Hãy chỉ ra những thức ăn chứa nhiều đạm động vật? Thực vật? - Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? +Gv giới thiệu một số thông tin về giá trị dinh dưỡng trong một số thức ăn chứa nhiều chất đạm. - Tại sao chúng ta nên ăn cá? 3.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 hs nêu. - Hs theo dõi. - Nhóm 4 hs thảo luận, hoàn nội dung yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. +Các món ăn chứa nhiều chất đạm là: Gà rán, cá kho, đậu phụ sốt, thịt kho, gà luộc, tôm hấp, canh hến, cháo thịt, tôm quay.... - Đậu kho, nấu bóng, tôm kho, thịtbò, lẩu cá, rau cải xào, canh cua... - Mỗi loại đạm chứa một chất bổ dưỡng khác nhau, ta nên ăn phối hợp mới đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể. - Hs theo dõi. - Cá là loại thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá chứa nhiều a xít béo không no có vai trò phòng tránh bệnh xơ vữa động mạch. TOÁN TIẾT 20 : GIÂY - THẾ KỶ. I.Mục tiêu: Giúp hs: - Làm quen với đơn vị đo thời gian : giây - thế kỷ. - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm. II.Đồ dùng dạy - học . - Đồng hồ ĐDDH có 3 kim. III.Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: - 1 năm có bao nhiêu tháng? - 1 tháng có bao nhiêu ngày? - 1 ngày có bao nhiêu giờ? - 1 giờ có bao nhiêu phút? - Gv nhận xét. B.Bài mới: - Giới thiệu bài. 1.Giới thiệu về giây. - Gv dùng đồng hồ cho hs ôn lại về giờ, phút, giây. - Gv giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ. +Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch kế tiếp là 1 giây. +Khoảng thời gian kim giây đi 1 vòng trên mặt đồng hồ là một phút. - Cho hs ước lượng thời gian đứng lên, ngồi xuống xem là bao nhiêu giây? 2.Giới thiệu về thế kỉ. - Đơn vị đo lớn hơn năm là thế kỉ. 1 thế kỉ = 100 năm. - Gv giới thiệu về thế kỉ thứ nhất. +Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? +Người ta thường dùng chữ số La Mã để ghi tên kí hiệu. 3.Thực hành: Bài 1: Viết sối thgích hợp vào chỗ chấm. - Gọi hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả. - Gv nhận xét. Bài 2: - Gọi hs đọc đề bài. -Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, nêu miệng kết quả. +Bác Hồ sinh năm 1890, Bác Hồ sinh vào thế kỉ nào? +Bác hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, Bác Hồ ra ....vào thế kỉ nào? - Gv chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Gọi hs đọc đề bài. - Cho hs làm bài vào vở, chữa bài. - Gv nhận xét. 4.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.` - 2 hs trả lời. - Hs theo dõi. - Hs quan sát sự chuyển động của kim đồng hồ nêu : Kim giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền hết 1 giờ. 1 giờ = 60 phút. - Hs theo dõi, lấy ví dụ thực hành. - Hs nêu : 1 phút = 60 giây. Hs đếm khoảng thời gian. - Hs nêu lại. - Thế kỉ 20 - 1 hs đọc đề bài. - Hs nêu miệng kết quả. 1 phút 8 giây = 68 giây 1/2 thế kỉ = 50 năm 1/5 thế kỉ = 20 năm 1/3 phút = 20 giây. - 1 hs đọc đề bài. - Hs nêu miệng kết quả. năm 1890 thuộc thế kỉ 19 1911 20 1945 20 248 3 - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở,2 hs lên bảng viết. Năm 1010 thuộc thế kỉ 11 Đến nay là 2007 - 1010 = 997 năm Năm 938 thuộc thế kỉ 10 ÂM NHẠC TIẾT 4 : HỌC HÁT : BẠN ƠI LẮNG NGHE - KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC. I.Mục tiêu : - Hs hát đúng và thuộc bài hát: Bạn ơi lắng nghe. - Biết bài Bạn ơi lắng nghe là bài dân ca của dân tộc Ba Na ( Tây Nguyên). II.Đồ dùng dạy học : - Nhạc cụ gõ: thanh la ; mõ ; trống; thanh phách. - Băng hát nhạc lớp 4. III.Các hoạt động dạy học: A.Phần mở đầu: - Gv giới thiệu bài. B.Phần hoạt động: 1.Nội dung 1: Dạy bài hát: Bạn ơi lắng nghe. - Gv hát mẫu. - Tổ chức cho hs đọc lời ca. - Dạy hs hát từng câu theo lối móc xích đến hết bài. +Gv htá kết hợp gõ đệm mẫu. - Tổ chức cho hs thực hành hát kết hợp gõ đệm. - Gọi hs trình diễn bài hát. 2.Nội dung 2: Kể chuyện : Tiếng hát Đào Thị Huệ. - Gv kể chuyện. +Vì sao nhân dân ta lập đền thờ người con gái có tiếng hát hay ấy? +Câu chuyện xảy ra ở trong giai đoạn nào của lịch sử nước ta? C.Phần kết thúc. - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. - Hs theo dõi. - Hs theo dõi. - Hs đọc lời ca: Lần 1: Đọc chính tả lời ca Lần 2: Đọc theo tiết tấu - Hs thực hành học hát từng câu đến hết bài. - Hs theo dõi , thực hành hát, múa,gõ đệm. - Cá nhân , nhóm xung phong trình diễn. - Hs theo dõi. - Hs nêu.
Tài liệu đính kèm: