I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm ài văn, chuyể giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu các từ ngữ mới: núc nác, núng thế.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết hợp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn hs đọc.
Tuần 20 Ngày soạn: 19/1/2008 Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2008 Tiết 1: Chào cờ: Lớp trực tuần nhận xét. Tiết 2 . Tập đọc Bốn anh tài (Tiếp theo). I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm ài văn, chuyể giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện. - Hiểu các từ ngữ mới: núc nác, núng thế. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết hợp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. - Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn hs đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức(2’) 2. Kiểm tra bài cũ(3’) - Đọc truyện Bốn anh tài. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới(30’) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Chia đoạn: 2 đoạn. + Đoạn 1 : 6 dòng dầu + Đoạn 2 : còn lại - Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn. - GV sửa phát âm, ngắt giọng cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ. - GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: - Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh. - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm: + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào? + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? + Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh? + Vì sao anh em Cầu khuây chiến thắn được yêu tinh? + ý nghĩa của câu chuyện? c, Hướng dẫn đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn giúp HS tìm giọng đọc cho phù hợp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5’) - Nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS đọc và nêu nội dung bài. - HS chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt. - 1 vài nhóm đọc trước lớp. - 1-2 HS đọc truyện. - HS chú ý nghe GV đọc mẫu. - HS thuật lại diễn biến cuộc chiến đấu. - HS thảo luận theo nhóm 4. - Tới nơi, anh em Cẩu Khây gặp bà cụ còn sống sót, bà nấu cơm cho ăn và cho anh em ngủ nhờ. - Yêu tinh có phép phun nước như mưa dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc. - HS thuật lại diễn biến cuộc chiến đấu. - Anh em cầu khuây có sức khoẻ và tài năng phi thường. - Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS tham gia thi đọc diễn cảm. Tiết 3 . Toán: Phân số. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số. - Biết đọc viết phân số. II. Đồ dùng dạy học: - Các mô hình hoặc hình vẽ sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2’) 2. Kiểm tra bài cũ (3’) - Cách tính diện tích, chu vi hình bình hành. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới: A. Giới thiệu về phân số. - Mô hình hình tròn như sgk. - GV nêu: Chia hình tròn thành 6 phần, tô màu 5 phần, ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn. - GV hướng dẫn cách viết, đọc. - Ta gọi là phân số. - Tương tự với các phân số: ; ; . B. thực hành: Bài 1: Rèn kĩ năng đọc, viết phân số. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Rèn kĩ năng nhận biết tử số và mẫu số của phân số. - GV hướng ẫn mẫu. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Rèn kĩ năng viết phân số. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4:Rèn kĩ năng đọc phân số. - GV viết phân số lên bảng. - Yêu cầu HS đọc phân số. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: (2’) - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS quan sát mô hình, nhận biết. - Viết: . - Phân số: có tử số là 5, mẫu số là 6. - HS nêu yêu cầu. - HS viết phân số vào vở. - HS nối tiếp đọc các phân số đã viết: ; ; ; ; ; . - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài, xác định tử số và mẫu số của các phân số đã cho. ( 8 là tử số, 10 là mẫu số) ( 5 là tử số, 12 là mẫu số) - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. a,; b, ; c,; d,; e, - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nối tiếp đọc các phân số GV viết. Tiết 4 . Lịch sử Chiến thắng Chi Lăng. I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng. - ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn. - Cảm phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng. II. Đồ dùng dạy học: - Hình sgk. - Phiếu học tập của học sinh. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(3’) 2. Kiểm tra bài cũ(3’) - Tình hình nước ta cuối thời Trần như thế nào? - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới. (30’) A. Giới thiệu bài.Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. * Hoạt động 1 : Bối cảnh lịch sử: - Năm 1407 đất nước rơi vào tay nhà Minh. Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra, tiêu biểu là khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi. - GV treo lược đồ như sgk. - Khung cảnh ải Chi Lăng. * Hoạt động 2 : Diễn biến trận Chi Lăng: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: + Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, Kị binh ta đã hành động như thế nào? + Kị binh của nhà Minh đã phản ứng như thế nào? + Kị binh giặc thua trận ra sao? + Bộ binh của nhà Minh thua trận như thế nào? * Hoạt động 3: Kết quả, ý nghĩa: - GV tổng kết lại những kết quả mà quân ta đã giành được và ý nghĩa thắng lợi của trận Chi Lăng. 4. Củng cố,dặn dò: (2’) - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS nêu. - HS trình bày thêm: - Năm 1418 khởi nghĩa Lam Sơn lan rộng. - Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa bao vây, xin cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng sơn. - HS thảo luận theo nhóm. - HS đại diện các nhóm trình bày. - HS thuật lại diễn biến trận Chi lăng. - Nghênh chiến rồi quay đầu bỏ chạy để nhử quân địch vào ải Chi Lăng, giặc ham đuổi theo lên chúng kế . - Ham chiến nên đuổi theo. - Khi ngữa của chúng đang bì bõm Liễu Thăng bị giết - Quân bọ theo sau rút chạy . - HS trình bày về tài thao lược của quân ta. - quân ta đã giành được và ý nghĩa thắng lợi của trận Chi Lăng - HS nêu kết quả, ý nghĩa thắng lợi của trận Chi Lăng. Tiết 5 . Thể dục: Đi chuyển hướng phải, trái. Trò chơi: Thăng bằng. I. Mục tiêu: - Ôn đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Trò chơi: Thăng bằng. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị còi, kẻ sân, dụng cụ cho tập luyện. III. Nội dung, phương pháp. Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức 1, Phần mở đầu: - GV nhân lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện. - Tổ chức cho HS khởi động. - Chơi trò chơi: Có chúng em. 2, Phần cơ bản: 2.1, Ôn đội hình đội ngũ và bài tập - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1-4 hàng dọc. - Ôn đi chuyển hướng phải trái. - HS ôn lại một vài động tác đội hình đội ngũ. - HS ôn tập thực hiện động tác đi chuyển hướng phải, trái. + GV điều khiển HS ôn tập. + Cán sự lớp điều khiển. + HS ôn luyện theo hàng. - HS tham gia thi đua thực hiện các động tác theo tổ. - Thi đua tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1-4 hàng dọc, đi chuyển hướng phải trái. 2.2, Trò chơi vận động: - Trò chơi: Thăng bằng. - GV hướng dẫn cách chơi. - Tổ chức cho HS chơi. 3, Phần kết thúc: - Đi thường theo nhịp và hát. - Thực hiện một số động tác thả lỏng, hít thở sâu. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 6-10 phút 1-2 phút 2-3 phút 2-3 phút 18-22 phút 12-14 phút 5-6 phút 4-6 phút 1-2 phút 2-3 phút 1phút * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - HS chơi trò chơi. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Ngày soạn : 20/1/2008 Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2008 . Tiết 1: Toán Phân số và phép chia số tự nhiên. I. Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra: - Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên. - Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. II. Đồ dùng dạy học: - Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2’) 2. Kiểm tra bài cũ(3’) - Lấy ví dụ về phân số. - Xác định tử số, mẫu số trong phân số đó. 3. Dạy học bài mới(30’) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Phân số và phép chia số tự nhiên: - Ví dụ: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả cam? - Hướng dẫn HS giải bài toán, nhận ra kết quả của phép chia là một số tự nhiên. - Ví dụ: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Mỗi em được bao nhiêu phần của bánh? - Hướng dẫn HS tìm cách giải bài toán (cách chia bánh). - Nhận xét: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên( khác 0) có thể viết dưới dạng phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. - GV đưa ra một số ví dụ: 3 : 5 = ; 7 : 9 = ;........ b. Thực hành: Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số. - Nhận xét. Bài 2: Viết theo mẫu. - GV phân tích mẫu. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: a, Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1. b, Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5’) - Chuẩn bị bài sau. - hát. - HS nêu. - HS đọc lại ví dụ. - HS giải bài toán: 8 : 4 = 2 (quả) - HS đọc đề bài. - HS nêu cách chia. C1: lấy 3 chia cho 4 ( không biết thực hiện) C2: Chia từng cái bánh. - HS nhận ra: 3 : 4 = . - HS lấy ví dụ phép chia số tự nhiên được viết dưới dạng phân số và xác định tử số, mẫu số trong mỗi phân số đó. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. 7 : 9 = ; 5 : 8 = ; 6 : 19 = - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài dựa vào mẫu. 36 : 9 = = 4; 88 : 11 = = 8 0 : 5 = = 0 ; 7 : 7 = = 1 - HS nêu yêu cầu. - HS viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1. Nhận xét. 6 = ; 1 = ; 27 = ; 0 = + Mọi số tự nhiên ta có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên và mẫu số là một. Tiết 2: Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tài. I. Mục tiêu: 1, Rèn kĩ năng nói: - HS biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện ( mẩu chuyện) các em đã được nghe, được đọc về một người có tài. - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2, Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Một số truyện viết về người có tài. - Bảng phụ viết dàn ý kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2’) 2. Kiểm tra bài cũ(3’) - Kể lại câu chuyện Bác ... Chống ô nhiễm bầu không khí bằng cách: + Thu gom và xử lí rác, phân hợp lí. + Giảm lượng khí độc hại của xe. + Bảo vệ rừng và trồng cây xanh... - HS nêu những việc mà bản thân và gia đình làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch. - HS thảo luận nhóm. - Các nhóm tiến hành vẽ tranh. - Các nhóm cử đại diện trình bày về bức tranh của nhóm. Tiết 5: Kĩ thuật: Vật liệu, dụng cụ trồng rau, hoa. I, Mục tiêu: - Hs biết được đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. - Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản. - Có ý thức giữ gìn, bảo quản và đảm bảo an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau, hoa. II, Đồ dùng dạy học: - Mẫu: hạt giống, 1 số loại phân hoá học, phân vi sinh. - Dụng cụ: cuốc, cào, vồ đập đất, dầm xới, bình có vòi hoa sen, bình xịt nước. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: (3’) - Nêu lợi ích của việc trồng rau, hoa? - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: (30’) 2.1, Giới thiệu bài: 2.2,Hướng dẫn tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa: - Em hãy kể tên một số hạt giống rau, hoa mà em biết? - ở gia đình em thường bón loại phân nào cho cây rau, hoa? Theo em, dùng loại phân bón nào là tốt nhất? - Muốn cho cây rau, hoa phát triển tốt phải chọn đất như thế nào? - Nêu những vật liệu chủ yếu khi gieo trồng rau, hoa? 2.3, Dụng cụ trồng rau, hoa: - Hình 1 đến 5. - Hướng dẫn trả lời các câu hỏi sgk. - Hướng dẫn sử dụng các dụng cụ. - Gv làm mẫu sử dụng các dụng cụ. - Khi sử dụng các dụng cụ để làm đất, lên luống, gieo trồng và chăm sóc cây rau, hoa cần phải chú ý gì? - Gv giới thiệu một số dụng cụ phục vụ sản xuất nông nghiệp như: máy cày, máy bừa,... 3, Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hs nêu. - Hs nêu dựa vào sgk. Em kể tên một số hạt giống rau, hoa - Hs nêu các loại phân bón gia đình dùng. - Chọn đất phù hợp. - Hs quan sát hình và nêu: + Tên dụng cụ + Cấu tạo + Cách sử dụng - Hs quan sát gv làm mẫu. - 1-2 hs thực hiện. - Phải sử dụng đúng cách và đảm bảo an toàn. Ngày soạn : 23/1/2008 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2008 . Tiết 1: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ. I. Mục tiêu: - Mở rộng và tích cực hoá vốn từ thuộc chủ điểm Sức khoẻ của học sinh. - Cung cấp cho HS một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài 1,2,3. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2’) 2. Kiểm tra bài cũ (3’) - Đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật, chỉ rõ các câu kể Ai làm gì? - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới(30’) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tìm các từ ngữ: a, Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ. b, Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Kể tên các môn thể thao mà em biết. - Tổ chức cho HS nêu têu các môn thể thao. - Trong các môn thể thao đó, em chơi môn thể thao nào? ( thích môn thể thao nào?) - Nhận xét. Bài 3: Tìm mỗi từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống để hoan chỉnh các thành ngữ sau: - Tổ chức cho HS hoàn chỉnh các thành ngữ. - Nhận xét. - Yêu cầu học thuộc các thành ngữ. Bài 4: Câu tục ngữ sau nói lên điều gì? - Yêu cầu đọc các câu tục ngữ. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa của các thành ngữ. - Nhận xét. 4. Củng cố,dặn dò(5’) - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS đọc đoạn văn. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tìm từ theo mẫu: a, M: tập luyện tập thể thao, đi bộ, chạy, chơi thể thao, ăn uống điều độ,.. b, M: Vạm vỡ lực lưỡng, cân đỗi, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, cường tráng, dẻo dai,.. - HS nêu yêu cầu. - HS nối tiếp nêu tên các môn thể thao. - HS nêu môn thể thao mình thích hoặc môn thể thao đang tập luyện,... - HS nêu yêu cầu. - HS điền vào chỗ chấm. a, Khoẻ như........... b, Nhanh như........... - HS nêu yêu cầu. - HS đọc các câu tục ngữ. - HS trao đổi theo nhóm về ý nghĩa của từng câu tục ngữ. Tiết 2: Toán Phân số bằng nhau. I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số. - Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số. II. Đồ dùng dạy học: - Các băng giấy hoặc hình vẽ. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2’) 2. Kiểm tra bài cũ(3’) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Dạy học bài mới(30’) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Tính chất cơ bản của phân số: - GV giới thiệu hai băng giấy như sgk hướng dẫn. - GV hướng dẫn: = = và = = - Tính chất cơ bản của phân số. C. Thực hành: MT: Rèn khả năng nhận biết sự bằng nhau của phân số. Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả: - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống: - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét. 4. Củng cố,dặn dò(5’) - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS quan sát hai băng giấy và nhận xét. + Băng giấy1: Chia thành 4 phần, tô màu 3 phần, tức là tô màu băng giấy. + Băng giấy2: Chia thành 8 phần, tô màu 6 phần tức là tô màu băng giấy. + Phần tô màu của hai băng giấy bằng nhau tức là băng giấy = băng giấy. hay = - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: = = ; = - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài: a, 18 : 3 = 6 (18 x 4) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6 Vậy 18 : 3 = (18 x 4) : (3 x 4) b, 81 : 9 = 9 (81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9 Vậy 81 : 9 = (81 : 3) : (9 : 3) - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. a,= =. b, === Tiết 3: Tập làm văn: Luyện tập giới thiệu địa phương. I. Mục tiêu: - HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn. - Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống. - Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ một số nét mới của điạn phương. - Bảng phụ viết dàn ý bài giới thiệu. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2’) 2. Kiểm tra bài cũ (3’) - Kiểm tra bài giờ trước của HS. 3. Dạy học bài mới(30’) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Đọc bài văn Nét mới ở Vĩnh Sơn và trả lời câu hỏi: - Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào? - Kể lại những nét đổi mới nói trên? - GV giúp HS nắm được dàn ý bài giới thiệu. Bài 2: Hãy kể về những đổi mới ở xóm làng hoặc phố phường của em. - GV gợi ý cho HS. - Tổ chức cho HS trưng bày tranh, ảnh về những đổi mới ở địa phương. - Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm. - Tổ chức cho HS thi giới thiệu trước lớp. - Nhận xét. 4. Củng cố,dặn dò(5’) - Viết lại bài giới thiệu cho hoàn chỉnh. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc bài văn. - HS trả lời các câu hỏi sgk. - Dàn ý: +Mở bài: giới thiệu chung về địa phương em đang sống. +Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở địa phương. +Kết bài:Nêu kết quả đổi mới ở địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó. - HS nêu yêu cầu. - HS quan sát tranh để thấy rõ hơn về sự đổi mới của địa phương. - HS thực hành giới thiệu về địa phương. Tiết 4: Âm nhạc Ôn tập bài hát: Chúc mừng. TĐN số 5. I. Mục tiêu: - Học sinh hát đúng tính chất nhịp nhàng, vui tươi cảu bài hát. - Tập trình diễn bài hát kết hợp vận động phụ hoạ. - HS đọc thang âm: đô-rê-mi-son-la và đọc đúng bài TĐN số 5. II. Chuẩn bị: - Nhạc cụ, chép bài tập đọc nhạc số 5. - Nhạc cụ gõ. III. Các hoạt động dạy học: 1, Phần mở đầu: - GV giới thiệu nội dung bài. 2, Phần hoạt động: 2.1, Nội dung 1: Ôn tập bài hát Chúc mừng. - GV hướng dẫn cho HS ôn tập. 2.2, Nội dung 2: TĐN số 5. - Nhận xét bài đọc nhạc. - GV tổ chức cho HS gõ phách. - GV hướng dẫn HS gõ. 3, Củng cố,dặn dò: - Tập chép và đọc bài TĐN số 5. - Chuẩn bị bài sau. - HS ghi bài. - HS hát ôn bài hát: + Ôn Cả lớp. + Ôn theo tổ, nhóm. - HS thể hiện một vài động tác phụ hoạ. - HS hát ôn kết hợp thực hiện một vài động tác phụ hoạ. - HS nhận xét: Cao độ từ thấp đến cao: Đô-rê-mi-son-la. - Bài có hình nốt móc đơn, đen, trắng. - HS gõ thanh phách. - HS gõ theo tiết tấu. - HS đọc thang âm đi lên liền bậc, cách bậc. - HS đọc kết hợp gõ đệm theo phách. Tiết 5: Sinh hoạt lớp. Nhận xét tuần 20 I. Chuyên cần: - Nhìn chung các em đều có ý thức đi học đầy đủ, trong tuần không có HS nào nghỉ học tự do hay đi học muộn. II. Học tập: - Đã có ý thức học bài và làm đầy đủ trớc khi đến lớp, trong lớp đẫ chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . Song bên cạnh đó vẫn còn một số HS chưa có ý thức tự giác trong học tập, chữ viết còn sấu, cẩu thả. còn hay mất trật tự trong giờ học - Giờ truy bài vẫn còn một số HS hay mất trật tự. III. Đạo đức: - Ngoan ngoãn, đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo , trong tuần không có hiện tượng mất đoàn kết. VI. Thể dục- Vệ sinh: - Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ. - Vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng. V. Các hoạt động khác: - Tham gia đầy đủ, nhiệt tình. VI. phương hướng tuần sau: Khắc phục những tồn tại trong tuần trước . Phát huy những gì đã làm được. Kĩ thuật Tiết 40: Trồng cây rau, hoa. (tiết 2) I, Mục tiêu: - HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng. - Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất. - Ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kĩ thuật. II, Đồ dùng dạy học: - Cây con rau, hoa để trồng. - Túi bầu có chứa đất. - Cuốc, dầm xới, bình tưới nước có vòi hoa sen. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy trình kĩ thuật trồng cây con? - Nhận xét. 2, Hướng dẫn thực hành: 2.1, Thực hành trồng cây con: - Các bước và cách thực hiện quy trình kĩ thuật trồng cây con? - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV phân chia nhóm, giao nhiệm vụ và vị trí làm việc cho các nhóm. - GV lưu ý HS: + Đảm bảo khoảng cách giữa các cây. + Kích thước của hốc phải phù hợp. + Tránh đổ quá nhiều nước. 2.2, Đánh giá kết quả học tập của học sinh: - GV đưa ra các tiêu chuẩn đánh giá: + Chuẩn bị đủ vật liệu, dụng cụ. + Trồng đúng khoảng cách quy định. + Cây con sau khi trồng đứng thẳng, vững không bị trồi rễ lên trên. + Hoàn thành đúng thời gian quy định. - Nhận xét đánh giá kết quả thực hành của HS. 3, Củng cố,dặn dò: - Chuẩn bị bài sau - HS nêu. - HS nêu. - HS thực hành theo nhóm. - HS thu dọn dụng cụ và vật liệu. - HS theo dõi các tiêu chuẩn đánh giá, tự đánh giá kết quả thực hành của nhóm mình và nhóm bạn.
Tài liệu đính kèm: