Giáo án Khối 5 - Tuần 31 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Khối 5 - Tuần 31 (Chuẩn kiến thức)

Tiết 2: Tập đọc:

$61:Công việc đầu tiên

 I.Mục đích yêu cầu

 1. Đọc thành tiếng

 * Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

 * Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,

 nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.

 * Đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi giọng linh hoạt phù hợp với từng nhân vật.

 2. Đọc-hiểu

 * Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Chú giải về bà Nguyễn Thị Định và các từ : truyền đơn,

 chớ, rủi, lính mã tà, thoát li,

 * Hiểu nội dung bài: Bài văn nói lên nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ

 dũng cảm muốn làm việc lớn. đóng góp công sức cho cách mạng.

 II. Đồ dùng dạy-học

 * Tranh minh hoạ trang 126, SGK(phóng to nếu có điều kiện).

 * Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 27 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/02/2022 Lượt xem 99Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 31 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 31
Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010
Buổi sáng
Tiết 1: Chào cờ:
Tập trung toàn trường
____________________________
Tiết 2: Tập đọc:
$61:Công việc đầu tiên
	I.Mục đích yêu cầu
 1. Đọc thành tiếng
 * Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
 * Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, 
	nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
 * Đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi giọng linh hoạt phù hợp với từng nhân vật.
	2. Đọc-hiểu
 * Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Chú giải về bà Nguyễn Thị Định và các từ : truyền đơn, 
	chớ, rủi, lính mã tà, thoát li,
 * Hiểu nội dung bài: Bài văn nói lên nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ
	 dũng cảm muốn làm việc lớn. đóng góp công sức cho cách mạng.
	II. Đồ dùng dạy-học
 * Tranh minh hoạ trang 126, SGK(phóng to nếu có điều kiện).
 * Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
	III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- 1 HS khá đọc
- HS đọc bài theo trình tự:
+ HS 1: Một hôm không biết giấy gì.
+ HS 2: Nhận công việc chạy rầm rầm.
HS 3: Về đến nhà nghe anh!
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài, chú ý cách đọc.
b, Tìm hiểu bài
+ Công việc đầu tiên của anh Ba giao cho chú út là gì?
+ Tâm trạng của chị út như thế nào khi lần đầu tiên nhận công việc này?
+ Những chi tiết nào cho em biết điều đó?
-Nêu ý 1?
+ Chị út đã nghĩ ra cánh gì để rải truyền đơn?
+ Vì sao chị út muốn được thoát li?
Nêu ý 2?
+ Nội dung chính của bài văn là gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
c, Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS nội tiếp nhau đọc toàn bài. HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn “ Anh ấy từ mái nhà Không biết giấy gì”
+ Treo bảng phụ có viết đoạn văn.
+ GV đọc mẫu.
- Y/c HS đọc diễn cảm.
- Nhận xét cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò
- Em biết gì về bà Nguyễn Thị Định?
- Nhận xét tiết học ,dặn HS về học bài .Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 3 HS đọc và nêu lại nội dung bài.
- 1 HS khá đọc
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc nối tiếp từng đoạn(đọc 2 vòng).
- 1 HS đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS nghe.
+ Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị út là đi rải truyền đơn.
+ Chị út hồi hộp, bồn chồn.
+ Chị thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm, đêm ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
+)ý 1 :Tâm trạng của chị út khi nhận công việc đầu tiên .
+ Ba giờ sáng chị giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
+ Vì chị út rất yêu nước, ham hoạt động, chị muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng.
+)ý 2 :Lòng yêu nước của chi út .
+ Bài văn kể về lòng nhiệt thành của bà Nguyễn Thị Định. Bà là một phụ nữ yêu nước, dũng cảm, muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. HS cả lớp theo dõi, sau đó trao đổi để tìm cách đọc hay.
+ Theo dõi, đánh dấu chỗ nhấn giọng, ngắt giọng.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.
- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp, cả lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc hay.
- 1 HS đọc diễn cảm toàn bài
________________________________
Tiết 3: Toán:
$151:Phép trừ
	I. Mục tiêu:
	Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân 
	số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn.
	II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
-Phép cộng các số thập phân ,phân số ,số tự nhiên đều có những tính chất nào ?
Kiểm tra bài làm ở nhà của hs
3. Bài mới
A, Giới thiệu bài: Ghi tên bài
B, Bài mới
- GV hướng dẫn hs tự ôn tập những hiểu biết chung về phép trừ: tên gọi, các thành phần và kết quả, dấu phép tính, một số phép tính của phép trừ
 a- b = c
Chú ý: a- a = o
 a- 0 = a
C, Thực hành:
Bài 1: Tính rồi thử lại
- Yêu cầu HS làm vào bảng con
- Nhận xét, cho điểm
Bài 2:
- Nhận xét.
Bài 3
- Nhận xét, cho điểm.
4, Củng cố, dặn dò
-Hãy nêu cách thử lại của phép trừ ?
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau .
- Hát
- Chú ý nghe và nhận xét
- Nêu yêu cầu 
- Hs làm bài
a, 8923 TL: 4766 27069 Tl:17532
 - 4157 + 4157 - 9537 + 9537
 4766 8923 17532 27069
b, 
 Thử lại 
c, 7,284 TL : 1,688
 - 5,596 +5,596
 1,688 7,284
- Nêu yêu cầu
- Hs làm bài
a, x + 5,84= 9,16 b, x- 0,35 = 2,55
 x = 9,16- 5,84 x = 2,55+ 0,35
 x = 3,32 x= 2,9
- Chữa bài
- Nêu yêu cầu bài và hướng giải
- Hs làm bài
 Bài giải
 Diện tích đất trồng hoa là:
 540,8- 385,5= 155,3(ha)
 Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là:
 540,8+ 155,3= 696,1(ha)
 Đáp số: 696,1 ha.
______________________________
Tiết 5 : Đạo đức
 $31:Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 2)
	I. Mục tiêu:
	Học xong bài này HS có khả năng :
	- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương .
 -Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
	 -Biết giữ gìn ,bảo vệ tài nguyên thiên nhiên bằng những việc làm phù hợp với khả 
năng 
II. Tài liệu và phương tiện:
	Tranh, ảnh về tài nguyên thiên nhiên hoặc cảnh phá hoại tài nguyên thiên nhiên.
	III. Các hoạt động dạy học:
 +)Hoạt động 4 :Trình bày kết quả điều tra .
Nội dung điều tra :tìm hiểu về nguồn tài nguyên thiên nhiên ở địa phương hoặc của đất nước và bàn biện pháp bảo vệ .
a)Mục tiêu 
Học sinh hiểu biết về một nguồn tài nguyên thiên nhiên ở địa phương hoặc của đất nước và có ý thức quan tâm bảo vệ .
b) Cách tiến hành 
-GV mời đại diện các nhóm HS lên trình bày kết quả (Kết hợp giữa trình bày bằng lời với tranh ảnh và viết ra giấy khổ to )
-Cả lớp chất vấn và nhận xét .
-Thảo luận chung về các biện pháp cần thiết để giữ gìn ,bảo vệ các nguồn tài nguyên ở địa phương .
c) Kết luận 
-GV khen nhóm làm việc có kết quả tốt và nhắc nhở HS cả lớp hãy thực hiện các biện pháp em vừa đề xuất để bảo vệ tài nguyên ở địa phương .
+) Hoạt động 5 :Trò chơi phóng viên 
a)Mục tiêu 
Củng cố lại nội dung bài học cho HS .
b) Cách tiến hành 
Một vài HS trong lớp thay nhau đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp về những vấn đề có liên quan đến việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.Các câu hỏi là :
-Theo bạn thế nào là tài nguyên thiên nhiên ?
 -Bạn hãy kể một vài tài nguyên thiên nhiên của địa phương hoặc của đất nước mà bạn biết .
-Theo bạn, vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ?
-Chúng ta có thể làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
 -Hãy kể những việc bạn đã làm để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên .
-....
c)Kết luận 
-GV hướng dẫn HS cũng bình chọn phóng viên có câu hỏi hay nhất, HS có câu trả lời thông minh ?
IV/ Củng cố dặn dò 
-Em cần làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ?
-Nhận xét tiết học ,dặn HS về học bài bà chuẩn bị bài sau.
___________________
 Buổi chiều
 Tiết 1: 	Thể dục:
$61:Môn thể thao tự chọn- Trò chơi
“ Nhảy ô tiếp sức”
	 I. Mục tiêu:
	- Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước. 
	Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích hơn giờ trước.
	- Chơi trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức”. Yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động.
	II. Địa điểm và phương tiện:
	- Địa điểm: Sân bãi sạch sẽ
	- Phương tiện: 1 còi, mỗi hs 1 quả cầu, sân đá cầu.
	III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Phần nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung bài học.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông , vai, cổ tay.
- Ôn các động tác tay, chân , vặn mình, toàn thân, thăng bằng, và nhảy của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi khởi động.
B. Phần cơ bản:
a, Môn thể thao tự chọn: Đá cầu
- Ôn tung cầu bằng mu bàn chân
- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
- Thi phát cầu bằng mu bàn chân.
b, Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức
 Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị.
C. Phần kết thúc:
- Gv cùng hs hệ thống lại bài.
- Đứng vỗ tay, hát
- Một số động tác hồi tĩnh
- Nhận xét và đánh giá bài học, giao bài tập về nhà.
6-10'
18-22'
 4- 6'
 Đội hình nhận lớp
* * * * *
* * * * *
* * * * *
GV
 Tập theo tổ
 * * * * * * 
 * * * * * * 
 * * 
 * * * * * * 
 * * * * * * 
 * * 
 GV
 Đội hình phần kết thúc
* * * * *
* * * * *
* * * * *
 GV
__________________________________
Tiết 2: 	Kĩ thuật:
 $31:Lắp Rô - bốt ( tiết 2 )
 I. Mục tiêu.
 HS cần phải :
 - Chọn đúng ,đủ các chi tiết để lắp máy rô -bốt
 - Lắp từng bộ phận và lắp ráp rô -bốt đúng kĩ thuật , đúng quy trình .
 - Rèn luỵên tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của rô -bốt
 II. Đồ dùng dạy học.
 - Rô -bốt lắp sãn.
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Ghi tên bài
* Hoạt động 1: Hs thực hành lắp Rô -bốt a, Chọn chi tiết:
- Kiểm tra hs chọn chi tiết.
b, Lắp từng bộ phận:
- Nhắc hs lưu ý:
+ Lắp chân rô- bốt
+ Lắp thân rô- bốt 
+ Lắp đầu rô- bốt. 
+ Lắp tay rô- bốt.
c. Lắp ráp rô- bốt.
- GV h/d học sinh lắp ráp rô- bốt theo các bước trong SGK.
- GV theo dõi kiểm tra các mối ghép đã đảm bảo chưa , 
d.HD tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp .
4. Nhận xét, dặn dò
-Hãy nêu các bộ phận cần để lắp rô- bốt 
- Nhận xét tiết học.
-Nhắc hs chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 1 hs đọc ghi nhớ trong SGK
- Quan sát kĩ hình và các bước lắp.
- Hs thực hành lắp ghép.
	_________________________________________________________
Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010
Buổi sáng
Tiết 2: 	 Toán:
$152:Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp hS :
Vận dụng kỹ năng thực hiện phép cộng và phép trừ đẻ tính nhanh giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn .
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Tính rồi thử lại: 0,863 – 0,298 
- Kiểm tra bài ở nhà của hs.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
B. Luyện tập
Bài 1: Tính
- Nhận xét
Bài 2
`
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 3
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
- Để tính nhanh giá trị của biểu thức ...  * * * * 
 * * * * * * 
 * * 
 GV
 Đội hình phần kết thúc
* * * * *
* * * * *
* * * * *
 GV 
_________________________________
 Tiết 2: Mĩ thuật:
 $31 :Vẽ tranh : Đề tài Ước mơ của em.
I/ Mục tiêu:
 -HS hiểu về nội dung đề tài.
 -HS biết cách vẽ và vẽ được tranh theo ý thích.
 - HS phát huy trí tưởng tượng khi vẽ tranh.
II/ Chuẩn bị:
 -Tranh ảnh về đề tài Ước mơ của em.
 -Một số bài vẽ về đề tài Ước mơ của em.
 III/ Các hoạt động dạy –học.
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới.
 a.Giới thiệu bài.
 b..Hoạt động1: Tìm chọn nội dung đề tài.
-GV cho HS quan sát tranh ảnh về đề tài Ước mơ của em.
 .Gợi ý nhận xét.
+Những bức tranh vẽ về đề tài gì?
+Trong tranh có những hình ảnh nào?
C Hoạt động2: Cách vẽ tranh.
Cho HS xem một số bức tranh hoặc hình gợi ý để HS nhận ra cách vẽ tranh.
-GV hướng dẫn các bước vẽ tranh
+Sắp xếp các hình ảnh.
+Vẽ hình ảnh chính trước, vẽ hình ảnh phụ sau.
+Vẽ màu theo ý thích.
d.Hoạt động 3: thực hành.
-GV theo dõi giúp đỡ học sinh.
g.Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
-GV cùng HS chọn một số bài vẽ nhận xét , đánh giá theo cac tiêu chí:
+Nội dung: (rõ chủ đề)
+Bố cục: (có hình ảnh chính phụ)
+Hình ảnh:
 +Màu sắc:
-GV tổng kết chung bài học.
- HS quan sát và nhận xét
- Đề tài Ước mơ của em.
- HS quan sát và trả lời.
+HS nhớ lại cácHĐ chính của từng tranh
+Dáng người khác nhau trong các hoạt động
+Khung cảnh chung.
-HS theo dõi.
-HS thực hành vẽ.
-Các nhóm trao đổi nhận xét đánh giá bài vẽ.
3.Dặn dò.
-Ước mơ sau này của em là gì ?
-Nhận xét tiết học ,dặn HS về vẽ lại cho đẹp . Chuẩn bị bài sau.
_________________________________________________________________
Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010
Buổi sáng
Tiết 1: 	Toán:
$154:Luyện tập
I. Mục tiêu:
 Giúp hs củng cố về ý nghĩa phép nhân, vận dụng kĩ năng thực hành phép nhân trong tính giá trị của biểu thức và giải bài toán.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-Tính bằng cách thuận tiện nhất 
8,3 x7,9 + 7,9 x1,7
Kiểm tra bài làm của hs ở nhà.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài:
B, Luyện tập
Bài 1
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 2
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 3
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 4:
- Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố, dặn dò
-Muốn tính quãng đường ta làm như thế nào?
- Nhận xét tiết học ,dặn HS về học bài ,chuẩn bị bài sau .
- Hát
-1 HS lên bảng làm 
( 8,3 + 1,7 ) x 7,9 = 10 x 7,9 = 79
- Nêu yêu cầu.
a, 6,75kg + 6,75 + 6,75kg = 6,75kg x 3 
 = 20,25kg
b, 7,14m2+ 7,14 m2 +7,14 m2 x3
 = 7,14 m2 x(1+1+3) 
 = 35,7 m2
- Nêu yêu cầu
- Hs làm bài
a, 3,125 +2,075 x2= 3,125+ 4,15= 7,275.
b, (3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2 = 10,4
- Hs chữa bài.
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu
- Nêu hướng giải
 Bài giải
Số dân nước ta tăng thêm trong năm 2001 là:
 77515000:100 x 1,3= 1007695(người)
Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là:
 77515000 +1007695 =78522695(người)
 Đáp số: 78 522 695 người.
- Hs chữa bài.
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu
- Tóm tắt, phân tích bài toán.
 Bài giải
Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là:
 22,6 + 2,2= 24,8 (km/giờ)
Thuyền máy đi từ bến A đến bến B hết 1 giờ 15 phút hay 1,25 giờ.
 Độ dài quãng đường sông AB là:
 24,8 x 1,25= 31(km)
 Đáp số: 31 km.
- Hs chữa bài.
- Nhận xét.
______________________________-
Tiết 2:	 Luyện từ và câu:
$62:Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
	I. Mục đích yêu cầu:
 Giúp HS:
 * Ôn tập và củng cố kiến thức về dấu phẩy: Hiểu tác dụng của dấu phẩy, biết phân tích
 chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, sửa lỗi về dấu phẩy.
 * Hiểu được tác hại của việc dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy.
	II. Đồ dùng dạy-học
 	Bảng phụ
	III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 3 HS đặt câu với một trong các câu tục ngữ ở trang 129 ( sgk)
- Nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c của bài tập.
- Y/c HS tự làm bài.
- Hát
- 3 HS nêu
- HS đọc y/c của bài tập.
Các câu văn
Tác dụng của dấu phẩy
+ Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến dần thành chiếc áo dài tân thời.
- Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
+ Chiếc áo tân thời là sự kết hợp hài hoà giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách phương tây hiện đại, trẻ trung.
- Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu( Định ngữ của từ phong cách).
+ Trong tà áo dài, hình ảnh người phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn.
- Ngăn cách trạng ngư với chủ ngữ và vị ngữ, ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
+ Những đợt sóng khủng khiếp phá thủng thân tầu, nước phun vào khoang như vòi rang. 
- Ngăn cách các vế câu trong câu ghép
+ Con tầu chìm dần, nước ngập các bao lơn.
- Ngăn cách các vế câu trong câu ghép
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c của bài và mẩu chuyện vui.
- Y/c HS làm việc theo nhóm , thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Cán bộ xã phê vào đơn của anh hàng thịt như thế nào?
+ Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì vào chỗ nào trong lời phê của xã để hiểu là xã cho làm thịt con bò?
+ Lời phê trong đơn cần viết như thế nào để anh hàng thịt không thể chữa được một cách dễ dàng?
+ Dùng sai dấu phẩy có tác hại gì?
- Kết luận: Việc dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến những hiểu lầm rất tai hại như câu chuyện trên là một ví dụ.
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c của bài tập.
- Y/c HS tự làm bài.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS làm bài theo nhóm.
- Cán bộ xã phê: Bò cày không được thịt.
- Anh hàng thịt đẫ thêm dấu phẩy vào lời phê: Bò cày không được, thịt.
- Lời phê cần phải viết : Bò cày, không đươc thịt.
- Dùng sai dấu phẩy làm người khác hiểu lầm, có khi làm ngược lại với y/c.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
Các câu văn dùng sai dấu phẩy.
Sửa lại
Sách Ghi – nét ghi nhận, chị Ca- rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh.
Sách Ghi – nét ghi nhận chị Ca- rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh.
Cuối mùa hè năm 1994 chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ- lin, bang Mi – chi – gân, nước Mĩ.
Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ- lin, bang Mi – chi – gân, nước Mĩ.
Để có thể, đưa chị đến bệnh viện người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả.
Để có thể, đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả.
4. Củng cố – Dặn dò
- Dấu phẩy được dùng trong câu có tác dụng gì ?
- Nhận xét tiết học ,dặn HS về học bài .Chuẩn bị bài sau.
______________________________
Tiết 3:	 Kể chuyện:
$31:Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
	I. Mục đích yêu cầu
 Giúp HS:
 * Kể được một việc làm tốt của bạn em.
 * Biết cách sắp xếp câu chuyện theo một trình tự hợp lí.
 * Hiểu được ý nghĩa việc làm của nhân vật.
 * Lời kể sinh động, tự nhiên, hấp dẫn, sáng tạo.
 * Biết nhận xét, đánh giá nội dung chuyện và lời kể của bạn.
	II. Đồ dùng dạy-học
 Bảng lớp ghi sẵn đầu bài.
	III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 đến 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài
B. Hướng dẫn kể chuyện
a, Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ: việc làm tốt, bạn em.
- Gọi HS đọc phần gợi ý trong SGK.
- Yêu cầu HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể trước lớp.
b, Kể trong nhóm
- Tổ chức cho HS thực hành kể trong nhóm.
- Gợi ý cho HS các câu hỏi để hỏi lại bạn kể:
+ Bạn có cảm nghĩ gì khi chứng kiến việc làm đó?
+ Việc làm của bạn ấy có gì đáng khâm phục?
+ Tính cách của bạn ấy có gì đáng yêu?
+ Nếu là bạn, bạn sẽ làm gì khi đó?
c, Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện đáng nhớ nhất, người kể chuyện hay nhất.
4. Củng cố, dặn dò
-Hãy phát biểu cảm tưởng của mình việc làm tốt của bạn ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại những câu chuyện các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý.
- 3 đến 5 HS nối tiếp nhau giới thiệu.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện, trao đổi với nhau về việc làm tốt của từng nhân vật.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với cá bạn về việc làm tốt của bạn.
	_____________________________
Tiết 4:	 Khoa học:
 $62:Môi trường
I. Mục tiêu:
Sau bài học, hs biết:
- Khái niệm ban đầu về môi trường.
- Nêu một số thành phần của môi trường địa phương nơi hs sống.
II. Đồ dùng dạy học:
Thông tin và hình trang 128, 129 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên những động vật đẻ trứng, động vật đẻ con.
3. Bài mới
A, Giới thiệu bài: Ghi tên bài
B, Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: Hình thành cho hs khái niệm ban đầu về môi trường.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
Bước 3: Làm việc cả lớp
- Theo cách hiểu của em môi trường là gì?
* Kết luận:
Môi trường là tất cả những gì xung quanh chúng ta, những gì có trên Trái đất hoặc những gì tác động lên Trái đất này. Trong đó có những yếu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống. Có thể phân biệt: môi trường tự nhiên( Mặt trời, khí quyển, đồi, núi, cao nguyên..) và môi trường nhân tạo(làng mạc, thành phố, nhà máy..).
C. Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu: Hs nêu được một số thành phần của môi trường địa phương nơi hs sống.
* Cách tiến hành:
- Bạn đang sống ở đâu, làng quê hay đô thị?
- Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống.
4. Củng cố, dặn dò
-Môi trường là gì ? Nêu một số thành phần của môi trường ?
- Nhắc lai nội dung bài.
Nhận xét tiết học.
- Hát
1, 2 em
- Hs chia nhóm 4 và thảo luận, nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát, trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình theo hướng dẫn của giáo viên.
- Các nhóm nêu đáp án:
Hình 1- c; hình2- d; hình 3- a; hình 4- b
- Hs trả lời
- Chú ý nghe
- Hs trả lời
_______________________________
 Buổi chiều
(Cô Năm soạn giảng)
__________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010
(Cô Năm soạn giảng)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_31_chuan_kien_thuc.doc