A-Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện cổ tích về loài người.
B-Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2-Luyện đọc và tìm hiểu bài
a-Luyện đọc:
-Gọi HS đọc to toàn bài.
-Hướng dẫn chia đoạn: 2đoạn.
Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng đoạn: 2-3 lượt.
Luyện các từ khóvà giải nghĩa từ: núc nác, núng thế.
Cho HS luyện đọc theo cặp
Hướng dẫn đọc: GV đọc diễn cảm toàn bài.
b- Tìm hiểu nội dung:
-Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi:
+Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cảu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào?
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
+ Thuật lại cuộc chiến đấu chống yêu tinh của 4 anh em.
c- Đọc diễn cảm:
Gọi 2HS đọc nối tiếp diễn cảm toàn bài
Cho HS chọn đoạn đọc diễn cảm.
Các nhóm thi đọc.
3-Củng cố- Dặn dò:
1 HS trả lời câu hỏi.
Tuần 20 Thứ hai ngày 12 tháng 1 năm 2009 Toán Phân số I- Mục tiêu: Bước đầu nhận biết về phân số, tử số và mẫu số. Biết đọc, viết phân số. II-Đồ dùng dạy học: Các mô hình hay hình vẽ trong SGK III-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm BT: Tìm của 60 B- Bài mới: 1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài 2-Giới thiệu phân số : - Gv cho HS quan sát hình tròn đã được chia thành 6 phần bằng nhau, 5 phần đã được tô màu. - HD HS cách đọc, viết và nhận biết tử số và mẫu số. - Tương tự: HS đọc, nhận biết tử số, mẫu số. , , , Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS nêu cách làm, tự làm rồi nêu kết quả.. - Gọi HS nêu nhận xét chung. Bài 2: Gọi HS đọc bài. - HS thực hiện viết số thích hợp vào ô trống. - Chữa bài bảng lớp - Nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc bài. - GV đọc cho HS viết. Bài 4: Đọc các phân số. - Yêu cầu HS đọc các phân số: 3-Củng cố- Dặn dò: - Củng cố cho HS toàn bài. - Dặn dò về nhà làm bài tập toán. - HS thực hiện. - Biểu diễn số phần đã được tô màu: - HS đọc: 5 phần 6. - Viết: Viết số 5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5. - Phần trên gạch ngang gọi là tử số, phần dưới gạch ngang gọi là mẫu số. - HS thực hiện theo yêu cầu của đầu bài. - HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng. - Nhận xét, bổ sung , , , , , , HS thực hiện theo yêu cầu của đầu bài. - HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng. - 2 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng. HS đọc các phân số: , , , , Tập đọc Bốn anh tài ( tiếp ) I-Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của 4 anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện. Hiểu các từ ngữ trong bài: núc nác, túng thế. Nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng,tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây. II- Đồ dùng dạy học: - GV: tranh SGK - HS: SGK III-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: -GV gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện cổ tích về loài người. B-Bài mới: 1- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2-Luyện đọc và tìm hiểu bài a-Luyện đọc: -Gọi HS đọc to toàn bài. -Hướng dẫn chia đoạn: 2đoạn. Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng đoạn: 2-3 lượt. Luyện các từ khóvà giải nghĩa từ: núc nác, núng thế. Cho HS luyện đọc theo cặp Hướng dẫn đọc: GV đọc diễn cảm toàn bài. b- Tìm hiểu nội dung: -Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi: +Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cảu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào? + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? + Thuật lại cuộc chiến đấu chống yêu tinh của 4 anh em. c- Đọc diễn cảm: Gọi 2HS đọc nối tiếp diễn cảm toàn bài Cho HS chọn đoạn đọc diễn cảm. Các nhóm thi đọc.. 3-Củng cố- Dặn dò: 1 HS trả lời câu hỏi. 2 đến 3 HS đọc. Nhận xét. 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc. Đoạn 1: 6 dòng đầu. Đoạn 2: Còn lại. - HS đọc, lớp nhận xét, sửa sai. - 2 HS đọc. - HS thực hiện trả lời: Anh em Cẩu Khây gặp một bà cụ già sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ. - Yêu tinh có phép thuật phun nước - Anh em Cầu Khây có sức khoẻ và tài năng phi thường: đánh nó bị thương, phá phép thần thông của nó. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét, bổ sung. - 2HS đọc - cả lớp theo dõi. - HS luyện đọc -2 HS đọc nối tiếp. - Tổ chức cho HS thi đọc . Hát nhạc ( Đ/c Xuân dạy ) ------------------------------------------------------------------------------------------ Lịch sử Chiến thắng Chi Lăng I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết - Thuật lại chiến thắng Chi Lăng - ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn - Cảm phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng II. Đồ dùng dạy học : - GV : Hình trong sách giáo khoa - HS : Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: Hãy trình bày tình hình nước ta vào cuối thời Trần ? B. Dạy bài mới + HĐ1: Làm việc cả lớp - Giáo viên trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng ( SGV- Tr 39 ) + HĐ2: Làm việc cả lớp - Giáo viên cho học sinh quan sát lược đồ trong SGK + HĐ3: Thảo luận nhóm - Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi * Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kỵ binh ta đã hành động như thế nào ? * Kỵ binh của nhà Minh đã phản ứng ntn trước hành động của quân ta? - Kỵ binh của nhà Minh đã thua trận ra sao ? - Gọi học sinh thuật lại diễn biến về trận Chi Lăng + HĐ4: Làm việc cả lớp - Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh nắm được tài thao lược của quân ta và kết quả ý nghĩa của trận Chi Lăng - Trong trận Chi Lăng nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh ntn ? - Sau trận Chi Lăng thái độ quân Minh ra sao ? - GV kết luận và cho HS đọc ghi nhớ - Vài học sinh trả lời - Nhận xét và bổ sung - Học sinh lắng nghe - Học sinh quan sát và theo dõi lược đồ - Học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi - Lúc đầu kỵ binh ta ra nghênh chiến rồi giả vờ thua để nhử quân giặc đến khi pháo hiệu nổ lập tức hai bên sườn núi những chùm tên lao vun vút - Liễu Thăng và đám kỵ binh tối tăm mặt mũi hoảng loạn, khiếp sợ bỏ chạy - Liễu Thăng tử trận, hàng vạn quân Minh bị giết, số còn lại rút chạy - Hai học sinh thuật lại diễn biến - Nghĩa quân đã biết dựa vào địa hình hiểm trở để tiêu diệt quân địch - Thái độ quân Minh phải xin hàng và rút về nước Thứ ba ngày 13 tháng 1 năm 2009 Toán Phân số và phép chi số tự nhiên I- Mục tiêu: HS nhận biết được một số TN chia cho một số TN không phải bao giờ cũng có thương là số TN. Thương của phép chia một STN cho STN có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. II-Đồ dùng dạy học: Các mô hình hay hình vẽ trong SGK III-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc, viết các phân số: , , B- Bài mới: 1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài 2- Bài học : - GV nêu từng vấn đề rồi HD HS tự giải quyết vấn đề: - Gv cho HS thực hiện chia 8 quả cam cho 4 em, mỗi em được 2 quả và nhận biết: Kết quả của phép chia là số TN. - GV chia 3 cái bánh cho 4 em mỗi em nhận được cái bánh. 3-Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS nêu cách làm, tự làm rồi nêu kết quả.. - Gọi HS nêu nhận xét chung. Bài 2: Gọi HS đọc bài. - HS thực hiện viết số thích hợp vào ô trống. - Chữa bài bảng lớp - Nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc bài. - GV cho HS thực hiện: 9= . - Tương tự: 6=...; 1=....; 27=....; 0=.....; 3=...... 3-Củng cố- Dặn dò: - Củng cố cho HS toàn bài. - Dặn dò về nhà làm bài tập toán. - HS thực hiện. - thực hiện và nhận biết 3 không chia hết cho 4 nên ta viết dưới dạng phân số. - Thương của phép chia một số TN cho số TN khác 0 viết thành phân số mà tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. HS thực hiện: 4 : 5 = ; 5 : 5 = - HS thực hiện theo yêu cầu của đầu bài. 8 :4= ; 5:8= ; 6 : 19= ; 1:3= - HS thực hiện theo yêu cầu của đầu bài. - HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng. - 2 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng. Kỹ thuật Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa I-Mục tiêu: - HS biết đặc điểm và tác dụng của các vật liệu, dụng cụ trồng rau, hoa.. - Biết sử dụng một số dụng cụ trồng rau hoa đơn giản. - Có ý thức giữ gìn và bảo quản các dụng cụ và vật liệu.. II- Đồ dụng dạy học: - GV: Tranh ảnh phục vụ cho bài học - HS : Đồ dùng học tập. III-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV đánh giá, nhận xét. B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 2- Giảng bài: Hoạt động1: HD HS tìm hiểu những dụng cụ và vật liệu cơ bản được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa. - GV cho HS đọc mục 1 trong SGK.. - GV đặt câu hỏi – HS trả lời: Kết luận: Các dụng cụ , vật liệu chủ yếu dùng để trồng rau, hoa: + Hạt giống. + Chất dinh dưỡng đó là các loại phân bón. + Bình tưới nước. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. - GV cho HS đọc SGK và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi. - GV cho HS nêu các loại dụng cụ, vật liệu sử dụng khi trồng rau, hoa. - Tổ chức lớp nhận xét bổ sung. - GV củng cố toàn bộ ND của bài. -Nhắc nhở HS cách sử dụng và bảo quản. 3- Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung của bài. - Nhắc nhở chuẩn bị dụng cụ cho giờ sau. - HS để toàn bộ đồ dùng học tập lên bàn cho GV kiểm tra. - HS đọc và trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung. - Nhận xét và kết luận. - HS trả lời câu hỏi. - HS quan sát. - HS nghe và nắm . - HS nêu đặc điểm của từng dụng cụ, vật liệu. Chuẩn bị bài giờ sau: Dụng cụ bài sau.. Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I- Mục tiêu: - HS tìm được một truyện theo đúng yêu cầu của đề bài ( nói về một người có tài). - Biết kể lại câu chuyện rõ ràng, tự nhiên bằng lời của mình. II- Đồ dùng dạy - học - Gv : Bảng phụ ; Các tranh minh hoạ trong SGK - HS : Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: Yc học sinh kể lại chuyện “Bác đánh cá và gã hung thần” GV đánh giá, cho điểm. B. Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài và ghi tên bài. 2) Hướng dẫn HS kể chuyện a) Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được đọc hoặc được nghe về một người có tài. b) HS tìm câu chuyện cho mình - GV nhắc lại nôị dung gợi ý 3 để HS hiểu. * GV chú ý nhắc nhở, để HS kể chuyện tự nhiên, hồn nhiên (tránh lối kể đọc thuộc lòng hoặc quá cường điệu). c) HS kể chuyện theo nhóm: - GV chia nhóm cho HS kể chuyện. Khi giới thiệu câu chuyện, em phải nói tên truyện, nói chuyện kể về ai, về tài năng gì đặc biệt của họ. Khi kể diễn biến câu chuyện, em phải chú ý đến những tình tiết nói lên tài năng, trí tuệ của nhân vật đang được kể đến. Nói có đầu có cuối để các bạn hiểu được. Kết thúc câu chuyện, em phải đánh giá chung về nhân vật và bày tỏ cảm xúc của mình. d) HS thi kể chuyện trước lớp: C. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét tiết học - 2 HS nhìn tranh trong truyện nối tiếp nhau kể theo đoạn. - 1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - HS nhận xét - 2 HS đọc đề bài. - 3 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1. Gợi ý 1: Nhớ lại những bài em đã học về tài năng của con người - 1 HS đọc tiếp gợi ý 2. Gợ ... vật , bài viết đúng yêu cầu của đề, có đủ 3 phần , diễn đạt thành câu, lời văn sinh động, tự nhiên. - Bồi dưỡng ý thức bảo vệ giữ gìn đồ dùng. II-Đồ dùng dạy học: - GV : Tranh minh hoạ một số đồ vật trong SGK. - HS : Đồ dùng học tập. III-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhắc lại 2 cách mở bài, kết bài đã học. Nhận xét. B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2 Luyện tập: - Gọi HS đọc 4 đề bài ở SGK. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu chính của đề: Thể loại văn miêu tả; chọn đồ vật ở mỗi đề. - Gọi HS nêu dàn ý một bài văn miêu tả đồ vật. - GV nhắc lại dàn ý của một bài văn tả đồ vật. - Cho HS đọc thầm bài và nêu nhận xét của mình. - Gọi nêu lựa chọn của mình. - GV chốt lại và nhắc nhở các em cách viết bài: + Bài văn phải có đủ 3 phần: mở bài, thân bài và kết bài. + diễn đạt câu chặt chẽ, lời văn sinh động, tự nhiên. HS thực hiện viết bài. 3.-Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 2 HS nhắc lại. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 2HS đọc bài. - HS trả lời câu hỏi. - Trình bày trước lớp- nhận xét , bổ sung: - HS thực hiện. Mở bài: Giới thiệu đồ vật định tả. Thân bài: - Tả bao quát toàn bộ đồ vật: hình dáng, kích - thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo... - Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật. 3- Kết bài: Nêu cảm nghĩ đối với đồ vật đã tả. - HS thực hiện viết bài. - HS thu bài. Mĩ thuật ( Đ/c Hoa dạy ) ------------------------------------------------------------------------------------------- Khoa học Bảo vệ bầu không khí trong sạch I-Mục tiêu: - HS nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong lành. - Cam kết thực hiện bầu không khí trong lành. - Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch. II-Đồ dùng dạy học: - GV: Hình vẽ 80- 81 SGK.Tranh, ảnh về các HĐ bảo vệ môi trường - HS : Đồ dùng học tập. III-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là không khí trong sạch, không khí bị ô nhiễm? - Nêu nguyên nhân làm cho không khí bị ô nhiễm. B-Bài mới: 1- Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 2- Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch. + Mục tiêu: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch. - GV cho Hs quan sát tranh và trả lời các câu hỏi.: Những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch: Hình 1,2,3,5,6,7. Những viêc không nên làm: Hình 4. - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK. Hoạt động 2 : Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch. Mục tiêu: Bản thân HS cam kết tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền, cổ động người khác cùng thực hiện. - Các nhóm thảo luận và vẽ tranh về tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch. 3- Củng cố- Dặn dò: - GV củng cố lại nội dung của bài. - Về nhà học thuộc bài. 2 HS trả lời Lớp nhận xét. HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Những việc làm nào thể hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch. + Những việc làm gây ô nhiễm không khí. HS trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung. HS làm việc theo nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày. - 1HS đọc mục BCB ở SGK Thứ sáu ngày 9 tháng 1 năm 2009 Tiếng Anh ( Đ/c Hương dạy ) ---------------------------------------------------------------------------------------------- Toán Phân số bằng nhau I- Mục tiêu: - HS nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. - Bước đầu nhận biết được hai phân số bằng nhau. - BDHS yêu thích học toán. II-Đồ dùng dạy học: - GV : Các mô hình hay hình vẽ trong SGK - HS : Đồ dùng học tập. III-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS Viết thương phép chia thành phân số: 5: 6; 7: 9; 2 : 9 B- Bài mới: 1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài 2-Bài giảng: - Gv HD HS nhận biết Và tự nêu tính chất cơ bản. - HD HS quan sát 2 băng giấy và tự rút ra kết luận. - GV cho HS nhận biết * Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS nêu cách làm, tự làm rồi nêu kết quả: = = ta có: = - Gọi HS nêu nhận xét chung. Bài 2: Gọi HS đọc bài. - HS thực hiện. - Chữa bài bảng lớp - Nhận xét. Bài 3: Gọi HS đọc bài. - GV cho HS thực hiện và chữa bài trên bảng. 3. Củng cố- Dặn dò: - Củng cố cho HS toàn bài. - Dặn dò về nhà làm bài tập toán. - HS thực hiện. + Hai băng giấy này như nhau. + Băng 1 chia làm 4 phần bằng nhau, và đã tô màu 3 phần, tức là tô màu băng. + Băng 2 chia làm 8 phần bằng nhau, và đã tô màu 6 phần, tức là tô màu băng. +băng giấy bằng băng giấy. HS nhận biết . HS nhận biết - HS thực hiện theo yêu cầu của đầu bài. - HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng - 2 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng. Tập làm văn Luyện tập giới thiệu địa phương I-Mục tiêu: HS nắm cách giới thiệu địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn. Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống. Có ý thức đối với công việc XD quê hương. II-Đồ dùng dạy học: - GV : Dàn ý bài giới thiệu ( SGK ). - HS : Chuẩn bị các ý của bài giới thiệu. III-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: Không KT bài cũ. B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2- HD luyện tập: - Gọi HS đọc BT 1. - HS đọc bài: Nét mới ở Vĩnh Sơn. HD HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi: + Bài văn giới thiệu những đổi mới ở địa phương nào? + Kể lại những nét đổi mới nói trên. - Gọi HS nêu dàn ý cảu một bài giới thiệu: + Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống ( tên, địa điểm chung) + Thân bài: Giới thiệu những đổi mới của địa phương. + Kết bài: - Nêu kết quả đổi mới của địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó. Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 2. Phân tích HD HS hiểu yêu cầu của đề. HS thực hiện viết bài. Gọi HS giới thiệu trước lớp. 3. Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học. Về nhà viết bài. - 2HS đọc yêu cầu và các gợi ý. - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày ý kiến của mình. Nhận xét, bổ sung : + Bài văn giới thiệu những đổi mới của xã Vĩnh Sơn, một xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định, là một xã vốn có khó khăn nhất huyện , đói nghèo đeo đẳng quanh năm. + Người dân Vĩnh Sơn trước đây chỉ quen phát rẫy làm nương... - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày ý kiến của mình. - HS viết bài theo yêu cầu. - HS trình bày bài của mình. - Lớp nhận xét, bổ sung. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Sức khoẻ I-Mục tiêu: -Mở rộng vốn từ của HS thuộc chủ điểm trí tuệ, tài năng. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. -Biết được một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm. II-Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ - HS : Đồ dùng học tập. III-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đặt câu và xác định chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? - Lớp nhận xét, bổ sung. B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2-Tìm hiểu VD: Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu và ND của bài.Cho HS thảo luận nhóm 2. HS trình bày kết quả thảo luận. Kết luận: Bài tập 2: HS thảo luận nhóm tìm các từ ngữ chỉ tên các môn thể thao. Lớp nhận xét, bổ sung. Bài tập 3 : HS đọc yêu cầu của bài. HS đọc các câu tục ngữ. Hỏi: Em hiểu các câu tục ngữ trên có nghĩa là gì?. GV kết luận: Câu a, câu b. Bài 4: HS trao đổi và trả lời các câu hỏi: + Người không ăn không ngủ được là người như thế nào? + Không ăn không ngủ được khổ như thế nào ? + Người ăn được ngủ được là người như thế nào? + Ăn được ngủ được nghĩa là tiên nghĩa là gì? 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. Về nhà làm BT 2,3 - HS trả lời - lớp nhận xét. - 2 HS đọc. - HS thực hiện. - HS lần lượt trả lời câu hỏi- Lớp nhận xét. - Gọi HS nêu kết luận. - HS trả lời các câu hỏi: tài giỏi nghĩa là gì?.... - 2 HS đọc yêu cầu. - Các nhóm thảo luận và trình bày. - Lớp nhận xét bổ sung. - HS lần lượt đặt câu của mình. - 2 HS đọc. - HS thực hiện. - Chữa bài: Câu a: Khoẻ như ..... trâu, voi, hùm. Câu b: Nhanh như.....cắt, gió, chớp, điện, sóc. - 2 HS đọc yêu cầu. - Các nhóm thảo luận và trình bày. - Lớp nhận xét bổ sung. Đạo đức Kính trọng, biết ơn người lao động I- Mục tiêu: HS hiểu được vai trò của người lao động. Biết bày tỏ vai trò quan trọng của người lao động, biết ơn đối với người lao động. Giáo dục ý thức có hành vi đúng đắn về con người lao động. II-Tài liệu và phương tiện: GV: SGK, bảng phụ. HS: SGK đạo đức. III-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS Vì sao chúng ta phải kính trọng và biết ơn người lao động? - GV đánh giá. B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài. 2-Luyện tập: Hoạt động 1: Đóng vai. - GV giao nhiệm vụ cho HS. - Các nhóm đôi thảo luận. - Gọi HS trình bày. - Nhận xét về cách xử lí tình huống của các bạn như vậy được chưa. - GV kết luận cho mỗi tình huống. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi. - Gọi HS thực hiện và trình bày sản phẩm BT 5,6. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Gọi HS lên bảng trình bày ý kiến của mình. - Kết luận ND của bài tập. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Kết luận chung. 3- Củng cố- Dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - Thực hành theo phần ghi nhớ. - 2 HS Trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận trước khi đóng vai. - HS thực hiện đóng vai – HS khác nhận xét. - Thảo luận nhóm 2 - Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc ghi nhớ SGK. Sinh hoạt Sinh hoạt Đội I. Mục tiêu : - Kiểm điểm, nhận xét và đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 20. - Đề ra phương hướng, mục tiêu phấn đấu cho hoạt động tuần 21. II. Tiến hành : 1. Kiểm điểm : - Cán sự lớp thông báo kết quả theo dõi các hoạt động trong tuần. - HS lớp bổ sung ý kiến. - GV đánh giá nhận xét chung. - Đánh giá kết quả thi đua của lớp, tổ và cá nhân trong tuần. - Thông báo và lưu ý kế hoạch Họp phụ huynh HS ( Thứ 7 ) 2. Phương hướng tuần 21 : - Thực hiện tốt các quy định về nề nếp, đạo đức HS. - Tích cực ôn luyện bài cũ. - Thực hiện trực nhật vệ sinh đúng thời gian, yêu cầu. - Các câu lạc bộ tích cực tập luyện. - Tăng cường bồi dưỡng đội tuyển HSG. - Thực hiện nghỉ tết Nguyên Đán an toàn : Thực hiện tốt chỉ thị 406, VSATTP, thực hiện tham gia giao thông an toàn. - Tranh thủ ôn bài. 3. Sinh hoạt văn nghệ và đọc báo Đội. ___________________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: