Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011 (Bản tích hợp 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011 (Bản tích hợp 2 cột)

I.Mục tiêu :

 Giúp HS :

 - Làm thí nghiệm để phát hiện ra không khí chuyển động tạo thành gió.

 - Giải thích được tại sao có gió?.

 - Hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên: Ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển là do sự chênh lệch về nhiệt độ.

II.Đồ dùng dạy học :

 - HS chuẩn bị chong chóng.

 - Đồ dùng thí nghiệm: Hộp đối lưu, nến, diêm, vài nén hương( nếu không có thì dùng hình minh hoạ để mô tả).

 -Tranh minh hoạ trang 74, 75 SGK phóng to.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 307Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011 (Bản tích hợp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỚP 4
Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011
Tập đọc
BỐN ANH TÀI
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé. 
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lịng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (Trả lời được các CH trong SGK)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Cẩu Khây , yêu tinh , thơng minh ,
- HS làm nhiều việc tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
- Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. ỔN ĐỊNH LỚP
2. KIỂM TRA BÀI CŨ
3. DẠY HỌC BÀI MỚI
3.1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu ghi đề.
3.2. Dạy học bài mới
3.2.1. Luyện đọc
- Gọi HS đọc tồn bài
- GV phân đoạn 
+ Đoạn 1: Ngày xưa  đến thơng võ nghệ.
+ Đoạn 2: Hồi ấy  đến yêu tinh.
+ Đoạn 3: Tiếp  đến diệt trừ yêu tinh.
+ Đoạn 4: Tiếp đến hai bạn lên đường .
+ Đoạn 5: Được đi ít lâu  đến em út đi theo
- Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc (3 lÇn, sửa lõi phát âm, giải nghĩa từ, đọc trơn)
- Cho HS luyện đọc nhĩm đơi.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.
3.2.3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Tìm những chi tiết nĩi lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 , 4, 5
+ Cĩ chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây?
+ Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh với những ai ?
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây cĩ tài năng gì ?
+ Ý chính của đoạn cịn lại là gì?
 + Câu truyện nĩi lên điều gì?
3.2.4. Đọc diễn cảm
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. Ngày xưa , / ở bản kia... tinh thơng võ nghệ 
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
4. CỦNG CỐ, DẶN DỊ
- Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Chuyện cổ tích về lồi người (HTL).
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- 5HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
- HS luyện đọc nhĩm đơi.
- HS lắng nghe.
+ Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xơi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18 . 15 tuổi đã tinh thơng võ nghệ ...
- Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây 
+ Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến cho làng bản tan hoang ...
+ Cẩu Khây cùng ba người bạn Nắm Tay Đĩng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, và Mĩng Tay Đục Máng lên đường đi diệt rừ yêu tinh 
+ Nắm Tay Đĩng Cọc cĩ thể dùng nắm tay làm vồ để đĩng cọc xuống đất , Lấy Tai Tát Nước cĩ thể dùng tai của mình để tát nước Mĩng Tay Đục Máng cĩ thể dùng mĩng tay của mình đục gỗ thành lịng máng 
+ Sự tài năng của ba người bạn Cẩu Khây .
+ Câu truyện ca ngợi sự tài năng và lịng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé 
- 1 HS đọc thành tiếng
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
Tốn 
Tiết 92: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
-Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
-Giải các bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 91.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. D¹y häc bµi míi.
3.1. Giíi thiƯu bµi.
 - Trong giờ học này, các em sẽ được rèn luyện kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, làm các bài toán liên quan đến diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông.
3.2.Dạy học bài mới.
 Bài 1: 
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV chữa bài, sau đó có thể yêu cầu HS nêu cách đổi đơn vị đo của mình.
Bài 2: 
 - GV gọi 1 HS đọc đề bài.
 - GV yêu cầu HS làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.
 - GV nêu vấn đề: Khi tính diện tích của hình chữ nhật b có bạn HS tính như sau: 8000 x 2 = 16000m. Theo em bạn đó làm đúng hay sai ? Nếu sai thì vì sao ?
 + Như vậy khi thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng chúng ta phải chú ý điều gì ?
 Bài 3: 
 - GV yêu cầu HS đọc số đo diện tích của các thành phố, sau đó so sánh.
 - GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh các số đo đại lượng.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4: 
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài. (Với HS kém GV gợi ý cho các em cách tìm chiều rộng: chiều rộng bằng 1 phần 3 chiều dài nghĩa là chiều dài chia thành 3 phần bằng nhau thì chiều rộng bằng 1 phần như thế.)
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 5: 
 - GV giới thiệu về mật độ dân số: mật độ dân số là chỉ số dân trung bình sống trên diện tích km2.
 - GV yêu cầu HS đọc biểu đồ trang 101 SGK và hỏi:
 + Biểu đồ thể hiện điều gì ?
 + Hãy nêu mật độ dân số của từng thành phố.
 - GV yêu cầu HS tự trả lời hai câu hỏi của bài vào VBT.
 - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả bài làm của mình, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV nhËn xÐt tiÕt häc.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS lắng nghe. 
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 530dm2 = 53000cm2
 13dm229cm2 = 1329cm2
 84600cm2 = 846dm2
 300dm2 = 3m2
 10km2 = 10000000m2
 9000000m2 = 9km2
- VD: 530dm2 = 53000cm2
 Ta có 1dm2 = 100cm2.
 Vậy 530dm2 = 53000cm2
- HS đọc.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Bạn đó làm sai không thể lấy 8000 x 2 vì hai số này có hai đơn vị khác nhau là 8000m và 2km, phải đổi 8000m = 8km trước khi tính.
+ Chúng ta phải đổi chúng về cùng đơn vị đo.
-HS đọc số đo diện tích của các thành phố trước lớp, sau đó thực hiện so sánh:
+ Diện tích Hà Nội nhỏ hơn Đà Nẵng.
+ Diện tích Đà Nẵng nhỏ hơn Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Diện tích Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích lớn nhất.
- Đổi về đơn vị đo và so sánh như so sánh các số tự nhiên.
- HS đọc.
 - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải:
Chiều rộng của khu đất đó là:
3 : 3 = 1 (km)
Diện tích của khu đất đó là:
3 x 1 = 3 (km2)
Đáp số: 3km2
-HS lắng nghe. 
-Đọc biểu đồ và trả lời câu hỏi:
+ Mật độ dân số của 3 thành phố lớn là Hà Nội, Hải Phòng, thành phố Hồ Chí Minh.
+ Hà Nội: 2952 người/km2, Hải Phòng: 
1126 người/km2, thành phố Hồ Chí Minh: 2375 người/km2.
- HS làm bài vào VBT.
a) Thành phố Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất.
b) Mật độ dân số Thành phố Hồ Chí Minh gấp đôi mật độ dân số thành phố Hải Phòng.
Khoa học
Bài 37: TẠI SAO CÓ GIÓ
I.Mục tiêu :
 Giúp HS :
 - Làm thí nghiệm để phát hiện ra không khí chuyển động tạo thành gió.
 - Giải thích được tại sao có gió?.
 - Hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên: Ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển là do sự chênh lệch về nhiệt độ.
II.Đồ dùng dạy học :
 - HS chuẩn bị chong chóng.
 - Đồ dùng thí nghiệm: Hộp đối lưu, nến, diêm, vài nén hương( nếu không có thì dùng hình minh hoạ để mô tả).
 -Tranh minh hoạ trang 74, 75 SGK phóng to.
III.Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. ỔN ĐỊNH LỚP
2. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi HS lên hỏi:
+ Không khí cần cho sự thở của người, động vật, thực vật như thế nào ?
+Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở ?
+ Cho VD chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật.
- GV nhận xét và ghi điểm.
3. DẠY HỌC BÀI MỚI
3.1. Giới thiệu bài.
- GV hỏi:
 + Vào mùa hè, nếu trời nắng mà không có gió em cảm thấy thế nào?
 + Theo em, nhờ đâu mà lá cây lay động hay diều bay lên ?
- GV: Gió thổi làm cho lá cây lay động, diều bay lên, nhưng tại sao có gió? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
 3.2. Dạy học bài mới.
3.2.1. Hoạt động 1: Trò chơi: chơi chong chóng.
- Kiểm tra việc chuẩn bị chong chóng của HS.
-Yêu cầu HS dùng tay quay cánh xem chong chóng có quay không.
- Hướng dẫn HS ra sân chơi chong chóng: Mỗi tổ đứng thành 1 hàng, quay mặt vào nhau, đứng yên và giơ chong chóng ra phía trước mặt. Tổ trưởng có nhiệm vụ đôn đốc các bạn thực hiện. Trong quá trình chơi tìm hiểu xem:
 + Khi nào chong chóng quay ?
 + Khi nào chong chóng không quay ?
 + Làm thế nào để chong chóng quay ?
- GV tổ chức cho HS chơi ngoài sân. GV đến từng tổ hướng dẫn HS tìm hiểu bắng cách đặt câu hỏi cho HS. Nếu trời lặng gió, GV cho HS chạy để chong chóng quay nhanh.
- GV cho HS báo cáo kết quả theo các nội dung sau:
 + Theo em, tại sao chong chóng quay ?
 + Tại sao khi bạn chạy nhanh thì chong chóng của bạn lại quay nhanh ?
 + Nếu trời không có gió, làm thế nào để chóng quay nhanh ?
 + Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm ?
- GV kết luận: Khi có gió thổi sẽ làm chong chóng quay. Không khí có ở xung quanh ta nên khi ta chạy, không khí xung quanh chuyển động tạo ra gió. Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. Không có gió tác động thì chong chóng không quay.
 3.2.2. Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra gió
- GV giới thiệu: Chúng ta sẽ cùng làm thí nghiệm để tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió.
- GV giới thiệu các dụng làm thí nghiệm như SGK, sau đó yêu cầu các nhóm kiểm tra đồ dùng của nhóm mình.
- GV yêu cầu HS đọc và làm thí nghiệm theo hướng dẫn của SGK.
- GV đưa bảng phụ có ghi sẵn câu hỏi và cho HS vừa làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi:
 + Phần nào của hộp có không khí nóng ? Tại sao?
+ Phần nào của hộp không có không khí lạnh?
+ Khói bay qua ống nào ?
- Gọi các nhóm trình bày kết quả các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 + Khói bay từ mẩu hương đi ra ống A mà chúng ta nhìn thấy là do có gì tác động ?
- GV nêu: Không khí ở ống A có ngọn nến đang cháy thì nóng lên, nhẹ  ...  định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 5 HS lên bảng đọc tiếp nối bài "Bốn anh tài" và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- 1 HS nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Gọi HS đọc tồn bài
- GV phân đoạn 
+ Khổ 1: Trời sinh ra đến ngọn cỏ.
+ Khổ 2: Mắt trẻ conđến nhìn rõ.
+ Khổ 3: Nhưng cịn cần cho trẻ  đến chăm sĩc.
+ Khổ 4: Muốn cho trẻ ... đến biết nghĩ.
+ Khổ 5: Rộng lắm ... đến là trái đất. 
+ Khổ 6: Chữ bắt đầu ... đến thầy giáo.
+ Khổ 7: Cái bảng ... trước nhất.
- Yêu cầu 7 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc. GV sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ, đọc trơn)
- GV yêu cầu Hs đọc nhĩm đơi.
- GV đọc mẫu.
 * Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc khổ 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Trong "câu chuyện cổ tích" này ai là người sinh ra đầu tiên ?
- Giải thích từ: trần trụi
+ Sau trẻ em sinh ra vì sao cần cĩ ngay mặt trời 
+ Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần cĩ ngay người mẹ ?
- Yêu cầu HS đọc các khổ thơ cịn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Bố và thầy giáo giúp trẻ em những gì?
+ Ý nghĩa của bài thơ này là gì?
 * Đọc diễn cảm:
- Giới thiệu các khổ thơ cần luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lịng từng khổ
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lịng cả bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
4. Củng cố – dặn dị:
- Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc
- HS theo dõi
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
- HS luyện đọc nhĩm đơi.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm , trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên Trái Đất ...
- Ý trong bài nĩi khơng cĩ gì.
+ Vì mặt trời cĩ để trẻ nhìn rõ.
+ Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sĩc .
- 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi .
+ Bố giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ .
+ Thầy dạy trẻ học hành .
+ Ca ngợi trẻ em , thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn đối với trẻ em.
- HS luyện đọc trong nhĩm 3 HS .
- Tiếp nối thi đọc thuộc lịng từng khổ thơ .
- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lịng cả bài thơ .
Toán
Tiết 94: DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH
I. MỤC TIÊU
	Giúp HS:
 - Hình thành công thức tính diện tích của hình bình hành.
 - Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài toán có liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Mỗi HS chuẩn bị 2 hình bình hành bằng giấy hoặc bìa như nhau, kéo, giấy ô li, êke.
 - GV: phấn màu, thước thẳng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.ỔN ĐỊNH LỚP.
2. KIỂM TRA BÀI CŨ.
 - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 93.
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.DẠY HỌC BÀI MỚI.
3.1. Giới thiệu bài.
 - GV: Trong giờ học này, các em sẽ cùng nhau lập công thức tính diện tích hình bình hành và sử dụng công thức này để giải các bài toán có liên quan đến diện tích hình bình hành.
 3.2. Dạy học bài mới.
3.2.1. Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành
 - GV tổ chức trò chơi lắp ghép hình:
 + Mỗi HS suy nghĩ để tự cắt miếng bìa hình bình hành mình đã chuẩn bị thành hai mảnh sao cho khi ghép lại với nhau thì được một hình chữ nhật.
 + 10 HS cắt ghép đúng và nhanh nhất được tuyên dương.
 + Diện tích hình chữ nhật ghép được như thế nào so với diện tích của hình bình hành ban đầu?
 + Hãy tính diện tích của hình chữ nhật.
 - GV yêu cầu HS lấy hình bình hành bằng hình lúc đầu, giới thiệu cạnh đáy của hình bình hành và hướng dẫn các em kẻ đường cao của hình bình hành.
 - GV yêu cầu HS đo chiều cao của hình bình hành, cạnh đáy của hình bình hành và so sánh chúng với chiều rộng, chiều dài cùa hình chữ nhật đã ghép được.
 + Vậy theo em, ngoài cách cắt ghép hình bình hành thành hình chữ nhật để tính diện tích hình bình hành chúng ta có thể tính theo cách nào ?
 - GV: Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao cùng một đơn vị đo. Gọi S là diện tích hình bình hành , h là chiều cao và a là độ dài cạnh đáy thì ta có công thức tính diện tích hình bình hành là:
 S = a x h 
3.2.2.Luyện tập – thực hành
 Bài 1: 
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV gọi 3 HS báo cáo kết quả tính trước lớp.
 - GV nhận xét và ghi điểm HS. 
 Bài 2: 
 - GV yêu cầu HS tự tính diện tích của hình chữ nhật và hình bình hành, sau đó so sánh diện tích của hai hình với nhau.
 Bài 3: 
 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.
 - GV yêu cầu HS làm bài.
 - GV chữa bài và cho điểm HS.
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
 - GV tổng kết giờ học
 - Dặn dò HS về nhà ôn lại cách tính diện tích của các hình đã học, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
- HS thực hành cắt ghép hình. HS có thể cắt ghép như sau:
+ Diện tích hình chữ nhật bằng diện tích hình bình hành.
- HS tính diện tích hình của mình.
- HS kẻ đường cao của hình bình hành.
- Chiều cao hình bình hành bằng chiều rộng của hình chữ nhật, cạnh đáy của hình bình hành bằng chiều dài của hình chữ nhật.
+ Lấy chiều cao nhân với đáy.
- HS phát biểu quy tắc tính diện tích hình bình hành.
+ Tính diện tích của các hình bình hành.
- HS áp dụng công thức tính diện tích hình bình hành để tính.
- 3 HS lần lượt đọc kết quả tính của mình, HS cả lớp theo dõi và kiểm tra bài của bạn.
- HS tính và rút ra nhận xét diện tích hình bình hành bằng diện tích hình chữ nhật.
-HS đọc.
 -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Đạo đức
Bài 9: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:	
 Học xong bài này, HS có khả năng:
 - Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.
 - Biết bày tỏ sự kính trọng, và biết ơn đối với những người lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - SGK Đạo đức 4.
 - Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.ỔN ĐỊNH LỚP.
2. KIỂM TRA BÀI CŨ.
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 + Nêu giá trị của lao động?
 + Tìm câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động.
 - GV ghi điểm.
3.DẠY HỌC BÀI MỚI.
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Dạy học bài mới.
3.2.1. Ho¹t ®éng 1: Truyện “Buổi học đầu tiên”
- GV đọc truyện (hoặc kể chuyện) “Buổi học đầu tiên”
- GV cho HS thảo luận theo 2 câu hỏi:
 + Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghèâ nghiệp bố mẹ mình?
 + Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó?
- GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
3.2.2. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/29)
- GV nêu yêu cầu bài tập 1:
 Những người sau đây, ai là người lao động? Vì sao?
a. Nông dân
b. Bác sĩ
c. Người giúp việc trong (nhà) gia đình
d. Lái xe ôm
đ. Giám đốc công ty
e. Nhà khoa học
g. Người đạp xích lô
h. Giáo viên
i. Người buôn bán ma túy
k. Kẻ trộm
l. Người ăn xin
m. Kĩ sư tin học
n. Nhà văn, nhà thơ
- GV kết luận:
 + Nông dân,bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ty, nhà khoa học, người đạp xích lô , giáo viên, Kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (Trí óc hoặc chân tay).
 + Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn bán ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội.
3.2.3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/29- 30)
 - GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tranh.
Em hãy cho biết những công việc của người lao động dưới đây đem lại lợi ích gì cho xã hội?
Ø Nhóm 1 :Tranh 1
Ø Nhóm 2 : Tranh 2
Ø Nhóm 3 : Tranh 3
Ø Nhóm 4 : Tranh 4
Ø Nhóm 5 : Tranh 5
Ø Nhóm 6 : Tranh 6
GV ghi lại trên bảng theo 3 cột
STT
Người lao động
Ích lợi mang lại cho xã hội
- GV kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.
3.2.4. Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (Bài tập 3- SGK/30) 
 - GV nêu yêu cầu bài tập 3:
 Những hành động, việc làm nào dưới đây thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động;
a. Chào hỏi lễ phép
b. Nói trống không
c. Giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi.
d. Dùng hai tay khi đưa hoặc nhận vật gì
đ. Học tập gương những người lao động
e. Quý trọng sản phẩm lao động
g. Giúp đỡ người lao động những việc phù hợp với khả năng
h. Coi thường người lao động nghèo, người lao động chân tay
- GV kết luận:
 + Các việc làm a,c, d, đ, e,g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động.
 + Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động.
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
- GV nhËn xÐt tiÕt häc.
- HS tr¶ lêi.
-1 HS đọc lại truyện “Buổi học đầu tiên”
- HS thảo luận.
-Đại diện HS trình bày kết quả.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả.
+ Người lao động là: Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ty, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, Kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (Trí óc hoặc chân tay).
+ Vì họ đều là những người làm việc có ích cho xã hội, cho gia đình và bản thân.
-HS lắng nghe.
- Các nhóm làm việc.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét
-HS làm bài tập
-HS trình bày ý kiến cả lớp trao đổi và bổ sung.
- HS lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 20 du 5 buoc len lop chuan KTKN.doc