Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng)

I. Mục tiêu:

- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số và mẫu số. Biết đọc, viết phân số. BT1; BT2.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bộ đồ dùng toán.

III. Các hoạt động dạy học.

A. KT Bài cũ:

+ 1 HS làm bài 4: 40 x 25 = 1 000 dm 2

B. Bài mới:

* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.

 * Nội dung:

 

doc 16 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 260Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Ngày soạn:Thứ bảy ngày 01 tháng 1 năm 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 03 tháng 1 năm 2010
Chào cờ
Tiết 39: 	Tập đọc
Bốn anh tài ( Tiếp )
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. 
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khỏe tài năng tinh thần đoàn kết hợp lực chiến đấu quy phục yêu tinh cứu dân bản của anh em Cẩu Khây (Trả lời được các CH trong SGK).
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc 
 - Bảng phụ ghi sẵn câu đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KT Bài cũ:
- HS đọc bài: Chuyện cổ tích về loài người.
+ Ai là người sinh ra đầu tiên? Tiếp theo là những người nào, vật nào sinh ra để giúp trẻ em?
- HS nhận xét, đánh giá.
B. bài mới: 
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng
* Nội dung:
1. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài
- GV chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.yêu tinh đấy.
+ Đoạn 2:còn lại.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
- GV ghi bảng: Giục chạy trốn; khoét máng, quy hàng, núng thế
 - Gọi HS đọc từ khó
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi
- Gọi HS đọc câu dài
- Gọi HS đọc chú giải
- Cho HS đọc bài theo cặp 
- Gọi các cặp đọc bài trước lớp
- GV đọc mẫu: 
- HS đọc bài
- HS nghe GV chia đoạn
- HS đoc nối tiếp đoạn
- HS đoc từ khó
- HS đọc nối tiếp bài lần 2
- HS đọc câu dài
- HS đọc chú giải
- HS đọc bài theo cặp
- HS đọc bài trước lớp
2. Tìm hiểu bài
* Đoạn 1.
- Gọi HS đọc đoạn 1.
+ Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây đã gặp ai và được giúp đỡ ntn? 
+ Thấy yêu tinh về bà cụ đã làm gì?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
* Đoạn còn lại :
- Cho HS đọc thầm đoạn còn lại
+ Yêu tinh có phép gì đặc biệt?
+ Hãy thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em Cẩu Khây chống yêu tinh?
+ Vì sao anh em Cẩu Khây lại chiến thắng được yêu tinh?
+ Nếu để một mình thì ai trong số 4 anh em sẽ thắng được yêu tinh?
+ Đoạn 2 của chuyện cho ta biết điều gì?
* GV: Anh em Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng phi thường đánh yêu tinh bị thương phá phép thần thông của nó. Họ còn dũng cảm, đồng tâm hiệp lực buộc nó phải quy hàng cứu giúp bà con dân bản.
- Gọi HS đọc toàn bài.
+ Bài văn nói lên điều gì?
- HS đọc đoạn 1.
- Gặp một bà cụ được yêu tinh cho sống xót để chăn bò. Bốn anh em được bà cụ cho ăn, ngủ.
- Bà giục bốn anh em chạy chốn..
* Anh em Cẩu Khây được bà cụ giúp đỡ.
- HS đọc thầm bài
- Phun nước như mưa làm ngập cả cánh đồng, làng mạc.
- 2 HS thuật lại.
- Có sức khỏe và tài năng phi thường. ( Biết đoàn kết, đồng tâm hiệp lực )
- Không ai thắng được.
* Anh em Cẩu Khây chiến thắng yêu tinh.
- HS đọc toàn bài
* Ca ngợi sức khỏe tài năng tinh thần đoàn kết hợp lực chiến đấu quy phục yêu tinh cứu dân bản của anh em Cẩu Khây.
. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 2 HS đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm giọng đọc.
- Tổ chức HS luyện đọc đoạn Cẩu Khâysầm lại.
+ GV đọc mẫu
- Tổ chức HS luyện đọc.
- Cho HS đọc bài theo nhóm đôi 
- Gọi HS thi đọc diễn cảm
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc bài nối tiếp, HS đọc thầm
- HS luyện đọc 
- HS luyện đọc theo nhóm 
- HS thi đọc diễn cảm
- HS nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố:
- Gọi HS đọc lại bài.
+ Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?
D. Dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 96: 	Toán 
Phân số
I. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết về phân số ; biết phân số có tử số và mẫu số. Biết đọc, viết phân số. BT1; BT2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng toán.
III. Các hoạt động dạy học.
A. KT Bài cũ:
+ 1 HS làm bài 4: 40 x 25 = 1 000 dm 2
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
 * Nội dung:
1. Giới thiệu phân số.
- GV cho HS quan sát hình tròn.
+ Hình tròn đã được chia làm mấy phần đều nhau?
+ Mây phần đã được tô màu.
* GV: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói rằng đã tô màu hình tròn.
- Năm phần sau viết: 
- GV chỉ vào cho HS đọc.
- Ta gọi là phân số.
- Phân số có tử số là 5 và mẫu số là 6.
* GV: Mẫu số viết dưới gạch ngang. Mẫu số cho biết hình được chia thành 6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0 ( Mẫu phải là số tự nhiên khác 0.
- Tử số viết trên gạch ngang. TS cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau. 5 là số N.
- Cho HS quan sát các phần tiếp theo và nêu các phân số chỉ số phần.
- Gọi HS đọc, viết nêu TS, MS.
* GV nêu: ;; là những phân số.
* Kết luận: SGK: 106.
- Hình tròn được chia làm 5 phần đều nhau.
- 5 phần đã được tô màu.
- HS nhắc lại
- HS nhắc lại.
- ; 
- HS đọc kết luận.
2. Thực hành.
* Bài 1 ( 107 ) 
- GV treo bảng phụ
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm SGK, 1 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 2 ( 107 ) Viết theo mẫu.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm SGK, 2 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát.
- Đáp án: 
- 
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm SGK, 2 HS làm bảng phụ.
a. 8, 10; 5, 12. b. ; 18,25; .
- HS nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố:
+ Phân số gồm mấy phần? Đó là những phần nào? Tử số chỉ gì? Mẫu số chỉ gì? 
- Nhận xét giờ
D. Dặn dò:
- Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài.
Ngày soạn:Thứ bảy ngày 01 tháng 1 năm 2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 04 tháng 1 năm 2010
Tiết 97:	 toán	
Phân số và phép chia số tự nhiên.
I. Mục tiêu:
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số : tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. BT 1 ; BT 2 (2 ý đầu) ; BT 3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm, bút dạ
III. Các hoạt động dạy học.
A. KT Bài cũ:
+ Nêu ví dụ về phân số? Nêu tử số, mẫu số?
- HS nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
 * Nội dung:
1. Ví dụ.
* GV: Có 8 quả cam chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả cam?
+ 8,4 và 2 được gọi là những số gì?
* 3 cái bánh chia đều cho 4 em mỗi em được bao nhiêu phần cái bánh?
+ hãy tìm cách chia ba cái bánh cho 4 bạn?
- Có ba cái bánh chia đều cho 4 bạn thì 
- 8 : 4 = 2 ( quả cam )
- Số TN
- Chia đều mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau sau đó chia cho 4 bạn. Mỗi bạn nhận được 3 phần bằng nhau của cái bánh.
- 3 : 4 = 
mỗi bạn nhận được cái bánh.
+ Vậy 3 : 4 = ?
* GV: 3 : 4 = 
+ Trong thương phép chia 3 : 4 = có gì 
khác so với phép chia 8 : 4 = 2
- HS đọc lại
- Thương trong phép chia 8 : 4 = 2 là một số tự nhiên còn thương trong phép chia là 3 : 4 = là phân số.
* GV: Khi thực hiện chia 1 số N cho 1 số N ( khác 0 ) ta có thể tìm được thương là một phân số.
+ Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của thương và số bị chia, số chia trong phép chia 3 : 4?
- SBC là TS của thương và số chia là MS của thương.
* GV: Thương của phép chia số N cho số N ( khác 0 ) có thể viết thành một phân số, 
là số bị chia, mẫu số là số chia.
2. Thực hành.
* Bài 1 ( 108) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vở, 2 HS làm bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 2 HS làm bảng nhóm
- Đáp án: .
- HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 2 ( 108) Viết theo mẫu.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS làm mẫu.
- Cho HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu
- Đáp án: 4; 8; 0; 1
- HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 3 (108) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng một phân số có mẫu số bằng 1 (Theo mẫu)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thảo luận cặp 
- Gọi 1 số cặp trình bày.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
+ Qua bài tập 3 a em thấy mọi số N đều có thể viết dưới dạng phân số ntn?
- HS đọc yêu cầu
- Đáp án: 
- HS nhận xét, đánh giá.
- Mọi số N có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.
C. Củng cố:
+ Kết quả của phép chia số TN cho số TN khác 0 được viết ntn?
- Nhận xét giờ
D. Dặn dò:
- Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài sau.
Tiết 20: 	 Chính tả (nghe - viết)
Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
I. Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ(2) a/b, hoặc (3) a/b những tiếng có âm, vần dễ lần: ch/tr, uốt/uốc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học.
A. KT Bài cũ:
- HS viết bảng con, bảng lớp: sản sinh, sắp xếp.
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
 * Nội dung:
1. Hướng dẫn nghe viết.
- Gọi HS đọc đoạn văn
+ Đoạn văn nói về ai?
- Cho HS viết từ khó ra nháp.
- Gọi HS đọc các từ khó
- Cho HS viết bảng con, bảng lớp: nẹp sắt, rất xóc, suýt ngã, Đân - lốp.
- GV đọc bài 
- GV quan sát, uốn nắn
- GV đọc bài
- Chấm chữa bài, nhận xét.
- 2 HS đọc đoạn viết
- Đân - lốp đã phát minh ra chiếc lốp xe đạp bằng cao su.
- HS viết từ khó ra nháp
- HS đọc các từ khó.
- HS viết bảng con
- HS viết bài
- HS soát lỗi
2. Luyện tập:
* Bài tập 2a ( 12 )
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, 1HS làm phiếu.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Gọi HS đọc lại bài.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT, 1HS làm phiếu.
- Đáp án.
a. Chuyền trong vòm lá
 Chim có gì vui
 Mà nghe ríu rít
 Như trẻ cười reo.
- HS nhận xét, đánh giá
- HS đọc lại bài chữa.
* Bài 3 b. ( 12 )
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, 1HS làm phiếu.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Gọi HS đọc lại bài.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT, 2HS làm phiếu.
- Đáp án.
b. đãng trí, chẳng thấy, xuất trình.
- HS nhận xét, đánh giá
- HS đọc lại bài chữa.
C. Củng cố:
+ Tìm trong bài những tiếng bắt đầu bằng ch/tr?
- Nhận xét giờ
D. Dặn dò:
- Viết lại những lỗi viết sai, chuẩn bị bài sau.
Tiết 39: 	Luyện từ và câu 
Luyện tập về câu kể: Ai làm gì?
I. Mục tiêu:
- Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể: Ai làm gì? Để nhận biết được các câu kể: Ai làm gì? trong đoạn văn (BT1). Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu kể tìm được (BT2).
- Viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu: Ai làm gì? (BT3).
II. Đồ dùng:
- Bảng nhóm, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A. KT Bài cũ:
+ Nêu một số tiếng tài có nghĩa có khả năng hơn người bình thường? tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài đức, tài năng.
- HS nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Nội dung:
I. Nhận xét.
* Bài 1 ( 16 )
- Yêu cầu HS đọc bài tập và đoạn văn.
- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 2 ( 16)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT,1 HS làm bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu & đoạn văn.
- HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ.
- Câu 3,4,5,7.
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm VBT.
- Câu 3: Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường  ...  bằng 1, nhỏ hơn 1?
- quả cam
-5 : 4 = 
 quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì 
quả cam là một quả cam và thêm quả cam.
- > 1.
- Phân số có tử số > mẫu số.
- 4 : 4 = = 1.
- phân số có TS = MS.
- 1 quả cam nhiều hơn quả cam.
- < 1
- Phân số có tử số < mẫu số.
- HS tự nêu.
- Phân số có tử số < mẫu số.
- HS tự nêu.
2. Thực hành.
* Bài 1 ( 110 ) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm vở, 2 HS làm bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu
- Đáp án: 
 HS nhận xét, đánh giá.
* bài 2 ( 110 )
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và trả lời miệng.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 3 ( 110 )
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vở, 3 HS làm bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Hình 1: hình 2: 
- HS nhận xét, đánh giá
- HS đọc yêu cầu
a. Phân số < 1: 
b. Phân số = 1: 
c. Phân số > 1:
- HS nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố:
+ Thế nào là phân số lớn hơn 1, bằng 1, nhỏ hơn 1?
D. Dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 40: 	 Tập đọc 
Trống đồng đông sơn.
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng: hươu nai có gạc, thuần hậu, chim Lạc.
- Hiểu: Trống đồng Đông Sơn rất phong phú đa dạng với hoa văn đặc sắc là niềm tự hào chính đáng của người Việt nam.
	- Nguyện vọng xứng đáng của trẻ em: sống trong hòa bình, sống nhân bản
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc 
 - Bảng phụ ghi sẵn câu đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KT Bài cũ:
+ 1 HS đọc bài : Bốn anh tài 
+ Vì sao bốn anh em Cẩu Khây lại chiến thắng được yêu tinh? ( Có sức khỏe có tài năng, dũng cảm đồng tâm hiệp lực )
- HS nhận xét, đánh giá.
B. bài mới: 
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng
* Nội dung:
1. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài
- GV chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu  có gạc.
+ Đoạn 2: Còn lại.
- Gọi HS đọc nối tiếp bài.
- GV ghi bảng: hươu nai có gạc, thuần hậu
- HS đọc bài
- HS đoc nối tiếp bài
- HS đoc từ khó
- HS đọc nối tiếp bài lần 2
chim Lạc.
- Gọi HS đọc từ khó
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2
- Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi
- Gọi HS đọc câu khó
- Gọi HS đọc chú giải
- Cho HS đọc bài theo cặp 
- Gọi các cặp đọc bài trước lớp
- GV đọc mẫu: 
2. Tìm hiểu bài
* Đoạn 1:
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng ntn?
+ Hoa văn trên mặt trống được tác giả miêu tả ra sao?
- HS đọc câu khó
- HS đọc chú giải
- HS đọc bài theo cặp
- HS đọc bài trước lớp
- HS đọc bài
- Hình dáng kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn.
- Giữa mặt trống là hình ngôI sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa.
* GV: Qua đoạn 1 ta thấy trống đồng Đông Sơn là một cổ vật rất đặc sắc với những nét hoa văn thật độc đáo và sinh động.
+ Nội dung đoạn 1 là gì?
* Đoạn 2:
+ Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên mặt trống?
+ Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiến vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?
+ Vì sao trống đồng đồng Sơn là niềm tự hào chính đáng của Việt nam?
+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- Gọi HS đọc lại bài.
+Bài văn ca ngợi điều gì?
* Sự đa dạng và cách sắp xếp hoa văn của trống đồng đông Sơn.
- HS đọc thầm đoạn còn lại.
- Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn.
- Con người lao động là chủ, hòa mình với thiên nhiên, con người nhân hậu khát khao cuộc sống hạnh phúc ấm no.
- Vì nó đa dạng, hoa văn trang trí đẹp là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa. là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc Việt nam là một dân tộc có nền văn hóa lâu đời.
* Trống đồng Đông Sơn là niềm tự hào của người Việt nam.
* Trống đồng Đông Sơn rất phong phú đa dạng với hoa văn đặc sắc là niềm tự hào chính đáng của người Việt nam.
3. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 2 HS đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm giọng đọc.
- Tổ chức HS luyện đọc diễn cảm
+ GV đọc mẫu
- Tổ chức HS luyện đọc 
- Cho HS đọc bài theo nhóm đôi 
- Gọi HS thi đọc diễn cảm
- Gọi HS nhận xét, đánh giá
C. Củng cố:
- Gọi HS đọc lại bài.
+ Bài văn ca ngợi điều gì?
D. Dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 39: 	Tập làm văn
Miêu tả đồ vật ( Kiểm tra viết).
I. Mục tiêu:
- Biết viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật và viết đúng với yêu cầu của đề có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết dàn ý của bài văn tả đồ vật.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KT Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. bài mới: 
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng
* Nội dung:
- GV treo đề bài
- Gọi HS đọc đề bài
- GV treo dàn ý.
- Yêu cầu HS chọn đề và dựa vào dàn ý làm bài.
- GV thu bài
- Chuẩn bị bài sau
- HS đọc đề bài.
- HS đọc dàn ý.
- HS viết bài
C. Củng cố:
+ Nhận xét giờ kiểm tra.
D. Dặn dò:
 Nhận xét giờ.
Ngày soạn : Thứ ba ngày 04 tháng 1 năm 2010
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 06 tháng 1 năm 2010
Tiết 99: 	Toán 
Luyện tập.
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết phân số.
- Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. BT1; BT2 ; BT3. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vẽ đoạn thẳng bài 5 /111.
III. Các hoạt động dạy học.
A. KT Bài cũ: 
+ 1.
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
 * Nội dung:
* Bài 1 ( 110 ) Đọc các số đo đại lượng
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thảo luận cặp 
- Gọi 1 số cặp trình bày.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 2 ( 110 ) 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vở ô ly, 2HS làm bảng.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu
- HS đọc số
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu
- Đáp án: 
- HS nhận xét, đánh giá
* Bài 3 ( 110) Viết mỗi số TN sau dưới dạng phân số có MS bằng 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vở, 2 HS làm bảng phụ.
- HS đọc yêu cầu
- Đáp án: 
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét, đánh giá
C. Củng cố:
+ Thế nào là phân số bằng 1, lớn hơn 1, nhỏ hơn 1?
- Nhận xét giờ
D. Dặn dò:
- Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài sau.
Tiết 40: 	Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ: sức khỏe.
I. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao(BT1; BT2); nắm được một số thành ngữ và tục ngữ liên quan đến sức khoẻ (BT3; BT4).
	- Qua các ví dụ liên hệ đến quyền trẻ em: ăn ngủ, vui chơi thể dục thể thao
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A. KT Bài cũ:
+ Gọi HS kể về công việc trực nhật lớp chỉ rõ các câu kể ai làm gì?
- HS nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Nội dung:
* Bài 1 ( 19 )
- Gọi HS đọc yêu cầu, mẫu.
- Cho HS thảo luận nhóm, 1 nhóm làm bảng phụ.
- HS đọc yêu cầu, mẫu.
a. tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy , chơi thể thao, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch.
b. Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai.
- HS nhận xét
* Bài 2 ( 19 )
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
* bài 3 ( 19 )
- Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung.
- Cho HS thảo luận cặp đôi 
- Gọi 1 số cặp trình bày
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu.
- bóng đá, bóng chuyền, bóng chày.
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu
- Câu a: Khỏe như voi, trâu, hùm.
Câu b: Nhanh như cắt, gió, chớp, điện, sóc.
- HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 4 ( 19 )
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Người không ăn không ngủ được là người ntn?
+ " Không ăn không ngủ được " là người 
- HS đọc yêu cầu.
- HS tự giải nghĩa.
ntn?
+ Người ăn được ngủ được là người ntn?
+ Ăn được ngủ được là tiên có nghĩa là gì?
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Có sức khỏe tốt. sung sướng chẳng kém gì tiên.
- HS nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố:
+ Nêu lại các câu tục ngữ vừa học? Câu tục ngữ đó nói về điều gì?
D. Dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Chuẩn bị bàisau.
Ngày soạn : Thứ tư ngày 05 tháng 1 năm 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 07 tháng 1 năm 2010
Tiết 100: 	 Toán 
Phân số bằng nhau.
I. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau. BT1
II. Đồ dùng dạy học:
- Các băng giấy.
III. Các hoạt động dạy học.
A. KT Bài cũ:
+ 1 HS lên bảng viết 1 phân số: bé hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1?
- HS nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
 * Nội dung:
1. Ví dụ:
- Cho HS quan sát 2 băng giấy.
+ Băng giấy 1 chia làm bao nhiêu phần?
+ Đã tô màu bao nhiêu phần?
- HS quan sát 2 băng giấy.
- 4 phần
- 3 phần
+ Tức tô màu 3 phần mấy?
+ Băng giấy 2 chia làm bao nhiêu phần?
+ Đã tô màu bao nhiêu phần?
+ Tức tô màu 6 phần mấy?
+ Nhận xét phần tô màu của hai băng giấy?
- Ta thấy 
+ Phải nhân cả TS và MS của phân số 
với một số tự nhiên nào để được phân số 
+ Phải chia cả TS và MS của phân số 
cho một số tự nhiên nào để được phân số 
* Tính chất của phân số: ( 111 )
- Gọi HS nêu tính chất.
- 
- 8 phần
- 6 phần
- 
- Bằng nhau
- 2; 
- 2; 
- HS nêu tính chất.
2. Thực hành.
* Bài 1 ( 112) Viết số thích hợp vào ô trống.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vào SGK, 2 HS làm bảng nhóm. 
- Gọi HS nhận xét, đánh giá
- HS đọc yêu cầu
- Đáp án: a. b. 
- HS nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố:
+ Nêu tính chất của phân số?
- Nhận xét giờ
D. Dặn dò:
- Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài sau
Tiết 40: 	Tập làm văn 
 Luyện tập giới thiệu địa phương.
I. Mục tiêu:
- Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu (BT1).
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống (BT2).
II. Đồ dùng: 
- Bảng nhóm, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A. KT Bài cũ: 
- 1 HS đọc phần mở bài chiếc bàn học.
- HS nhận xét, bổ sung.
B. Bài mới: 
* Giới thiệu bài.
* Nội dung:
1. Hướng dẫn HS chuẩn bị viết bài.
* Hướng dẫn nắm chắc yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK
- Yêu cầu HS mở vở đọc thầm dàn ý
* Hướng dẫn HS xây dựng kết cấu ba phần của một bài
- Gọi HS đọc thầm lại mẫu
- Gọi HS trình bày mẫu cách mở bài gián tiếp
- Gọi HS đọc mẫu đoạn thân bài
+ Em chọn cách kết bài theo hướng nào?
- Gọi HS đọc cách kết bài.
2. Học sinh viết bài.
- Yêu cầu HS tự viết bài vào vở.
- GV quan sát hướng dẫn
- GV thu bài.
- HS đọc đề bài
- 3 HS đọc gợi ý
- HS đọc dàn ý
- HS đọc thầm lại mẫu
- HS đọc cách mở bài gián tiếp.
- HS đọc mẫu phần thân bài.
- HS tự nêu
- 2 HS đọc kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng.
- HS viết bài vào vở
C. Củng cố:
+ Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
D. Dặn dò:	
- Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2010_2011_day_buoi_sang.doc