TẬP ĐỌC: BỐN ANH TÀI (tt)
1. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : núc nác, núng thế,
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương: vắng to, thò đầu, lè lưỡi, tối sầm, be, bờ, khoét máng, quy hàng,
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
Tự nhận thức,xác định giá trị cá nhân.
Hợp tác.
Đảm nhận trách nhiệm
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
Trình bày ý kiến cá nhân.
Trãi nghiệm .
Đóng vai.
Đóng vai xử lí tình huống.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK
V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Thứ Hai, ngày 9 tháng 01 năm 2012 NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN TẬP ĐỌC: BỐN ANH TÀI (tt) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện. - Hiểu nghĩa các từ ngữ : núc nác, núng thế, - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương: vắng to, thò đầu, lè lưỡi, tối sầm, be, bờ, khoét máng, quy hàng, II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: Tự nhận thức,xác định giá trị cá nhân. Hợp tác. Đảm nhận trách nhiệm III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: Trình bày ý kiến cá nhân. Trãi nghiệm . Đóng vai.. Đóng vai xử lí tình huống. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. khám phá : b.kết nối : b.1 H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc từng đoạn của bài + Hãy thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh ? - Gọi HS đọc phần chú giải. - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: (Xem SGV) * b.2 hướng dẫn tìm hiểu bài : - HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời. + Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây gặp ai va được giúp đỡ như thế nào? + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2 trao đổi TLCH: + Hãy thuật lại cuộc chiến đấu giữa bốn anh em Cẩu Khây chống yêu tinh? + Vì sao anh em Cẩu Khây thắng được yêu tinh? + Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì? - Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì? - Ghi nội dung chính của bài. * C. thực hành: - 2 HS đọc từng đoạn của bài, cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - HS luyện đọc. - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. Cẩu Khây mở ... đất trời tối sầm lại - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. d. Áp dụng – củng cố và hoạt động tiếp nối: ? Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát - Tranh vẽ miêu tả về cuộc chiến đấu quyết liệt của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh. - 2 HS đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Bốn anh em ... yêu tinh đấy. + Đoạn 2: Cẩu Khây ... lại đông vui. - 1 HS đọc. - 2 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm TLCH: + Anh em Cẩu Khây chỉ gặp có một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ. + Có phép thuật phun nước làm nước ngập cả cánh đồng làng mạc. + Đoạn 1 nói về anh em Cẩu Khây được bà cụ giúp đỡ và phép thuật của yêu tinh. - 2 HS nhắc lại. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. TLCH: HS thuật lại: Yêu tinh trở về nhà, đập cửa ầm ầm. Bốn anh em đã chờ sẵn. ...... Yêu tinh núng thế phải quy hàng. + Nói lên cuộc chiến đấu ác liệt, sự hiệp sức chống yêu tinh của bốn anh em Cẩu Khây. - Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu qui phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây. - Một HS đọc, lớp đọc thầm - 2 HS đọc. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc toàn bài. - HS cả lớp thực hiện. *********** ĐẠO ĐỨC : KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. - HS khá, giỏi: biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng lễ phép với người lao động . III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG Thảo luận Dự án IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Phiếu học tập, vở bài tập . - Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a.khám phá: b.kết nối : * Hoạt động 1: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/30) - GV chia lớp thành 3 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai 1 tình huống. òNhóm 1: Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư đến cho nhà Tư, Tư sẽ òNhóm 2: Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại tiếng của một người bán hàng rong, Hân sẽ òNhóm 3: Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong khi bố đang ngồi làm việc ở góc phòng. Lan sẽ - GV phỏng vấn các HS đóng vai. - GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. * Hoạt động 2: Thực hành : Trình bày sản phẩm (Bài tập 5, 6- SGK/30) - GV nêu yêu cầu từng bài tập 5, 6. Bài tập 5: Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện nói về người lao động. Bài tập 6: Hãy kể, viết hoặc vẽ về một người lao động mà em kính phục, yêu quý nhất. - GV nhận xét chung. ôKết luận chung: - GV mời 1- 2 HS đọc to phần “Ghi nhớ” trong SGK/28. 4. Vận dụng công việc về nhà: - Thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động bằng những lời nói và việc làm cụ thể. - Về nhà làm đúng như những gì đã học. Chuẩn bị bài tiết sau. - Một số HS thực hiện yêu cầu. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. - Cả lớp thảo luận: + Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? + Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy? - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét bổ sung. - HS trình bày sản phẩm (nhóm hoặc cá nhân) - Cả lớp nhận xét. - HS đọc. - HS cả lớp thực hiện. TOÁN : PHÂN SỐ I. Mục tiêu : - Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số. - GD HS tình cẩn thận trong học toán. II. Đồ dùng dạy học : - Các mô hình hoặc các hình vẽ trong SGK. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu phân số : - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật và chia ra các phần bằng nhau như hình vẽ trong SGK. + Nêu câu hỏi: + Hình chữ nhật được chia thành mấy phần bằng nhau? + Trong số các phần đó có mấy phần đã được tô màu? + GV nêu: Chia hình chữ nhật thành 6 phần bằng nhau tô màu năm phần. Ta nói tô màu năm phần sáu hình chữ nhật Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về điều này. + Năm phần sáu viết thành ( viết số 5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5) + GV chỉ vào yêu cầu HS đọc. + Ta gọi là phân số . + Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6. + GV nêu : - Mẫu số viết dưới dấu gạch ngang. Mẫu số cho biết hình chữ nhật được chia thành 6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0 ( mẫu số phải là số tự nhiên khác 0 ) + Tử số viết trên dấu gạch ngang. Tử số cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó. 5 là số tự nhiên. + HS vẽ các hình tương tự như SGK và nêu tên các phân số. + Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số ở mỗi phân số trên? b/ Thực hành : * Bài 1 - HS nêu đề bài xác định nội dung - Lớp thực hiện vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. * Bài 2 : - HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài - Gọi em khác nhận xét bài bạn * Bài 3 . (Dành cho HS giỏi) + Yêu cầu học sinh nêu đề bài - GV nêu yêu cầu viết các phân số như sách giáo khoa - Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Yêu cầu 2 HS đọc tên các phân số vừa viết Bài 4: (Dành cho HS giỏi) + Yeu cầu học sinh nêu đề bài. + Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi. + HS A đọc phân số thứ nhất . Nếu đọc đúng thì HS A chỉ định HS B đọc tiếp, cứ như thế đọc cho hết các phân số. + Nếu HS nào đọc sai thì GV sửa. 3. Củng cố - Dặn dò: - Hãy nêu cách đọc và cách viết các phân số? - Phân số có những phần nào? Cho ví dụ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn học sinh về nhà học và làm bài. - 1HS lên bảng chữa bài. + 2 HS nêu. - Vẽ hình chữ nhật vào vở như gợi ý. + Thành 6 phần bằng nhau. + Có 5 phần được tô màu. + HS lắng nghe, quan sát. + Tiếp nối nhau đọc: Năm phần sáu . + 2 HS nhắc lại. + 2 HS nhắc lại. - Viết các phân số tương ứng sau đó đọc phân số và nêu tử số và mẫu số. ; ; Cho HS nêu về tử số, mẫu số của các phân số. + Các tử số và mẫu số ở mỗi phân số đều là những số tự nhiên khác 0. - HS đọc đề bai và xác định yêu cầu đề - 2 HS lên bảng sửa bài: + 1 HS nêu yêu cầu. - HS thực hiện + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Nối tiếp nhau đọc tên các phân số. - HS nêu lại cách đọc phân so và nêu cấu tạo phân số. - Học bài và làm bài tập còn lại và xem trước bài “ Phân số và phép chia số tự nhiên” ********* MÔN : LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I.Mục tiêu : -Nắm đuọc một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn ( tập trung vào trận Chi Lăng): + Lê Lợi chiêu tập binh sĩ XD lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân XL Minh( khởi nghĩa Lam Sơm).Trận Chi Lăng là những trận quyết định thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. + Diển biến trận Chi Lăng:quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng và kị binh vào ải. Khi kị binh của giặc vào ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy . + Ý nghĩa: Dập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quân của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước. Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập: Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh phải đầu hàng rút về nước. Lê lợi rút về nước. Lê Lơi lên ngôi Hoàng đế(năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê. Nêu các mẫu chuyện về Lê Lợi( kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho rùa thần) ( Vì sao quân ta dựa vào ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng: Ai là vùng núi hiểm trở hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm; giả vờ thua để nhử địch vào ải, khi giặc vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công.) II.Chuẩn bị : -Hình trong SGK phóng to. -PHT của HS . -GV sưu tầm những mẩu chuyện về anh hùng Lê Lợi. III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.KTBC : GV cho HS đọc bài : “Nước ta cuối thời Trần.” -GV ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu. b.Phát triển bài : *Hoạt ... dặn dò: - Nhận sét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng. - HS lắng nghe. - Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp có nhân vật Đân - lớp. - Truyện Bốn anh tài có nhân vật Cẩu Khây, Nắm Tay Đong Cọc, Dùng Tai Tát Nước, Dùng Móng Tay Đục Máng. + Truyện nhà bác học Lương Định Của; Ông Phùng Khắc Khoan và nắm hạt giống. .. - HS kể + 1 HS đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu Môn khoa học BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG LÀNH I/.Mục tiêu : Giúp HS: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây II/.Đồ dùng dạy học : -Hình minh hoạ trang 80, 81 (phóng to nếu có điều kiện). -Sưu tầm các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường không khí. -Các tình huống ghi sẵn vào trong phiếu. -Giấy A2 để dùng cho nhóm 4 HS. III/.Các hoạt động dạy học : Hoạt độngcủa giáo viên Hoạt động của HS 1/.KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng và trả lời câu hỏi. +Thế nào là không khí sạch, không khí bị ô nhiễm ? +Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm không khí ? +Ô nhiễm không khí có những tác hại gì đối với đời sống của sinh vật. -Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. -Ô nhiễm không khí đều gây tác hại đến sức khỏe của con người. 2/.Bài mới: Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ môi trường không khí ? Chúng ta sẽ biết điề đó qua bài học hôm nay. * Hoạt động 1: Những biện pháp để bảo vệ bầu không khí trong sạch -Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp với yêu cầu. Quan sát các hình minh hoạ trang 80, 81 SGK và trả lời câu hỏi: Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch ? -Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ trình bày một hình minh hoạ. HS khác bổ sung (nếu có ý kiến khác). -Nhận xét sau mỗi HS trình bày và khẳng định những việc nên làm nêu trong tranh: -Hỏi: em, gia đình, địa phương nơi em ở đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch? -Kết luận: các biện pháp phòng ngừa ô nhiễm không khí: +Thu gomvà xử lí rác, phân hợp lí. +Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và của nhà máy, giảm khói đun bếp. +Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh hai bên đường để hạn chế tiếng ồn, cải thiện chất lượng không khí thông qua sự hấp thụ các-bô-níc trong quang hợp của cây. +Quy hoạch và xây dựng đô thị và khu công nghiệp trên quan điểm hạn chế sự ô nhiễm không khí trong dân cư. +Ap dụng các biện pháp công nghệ, lắp đặt các thiết bị thu, lọc bụi và xử lí độc hại trước khi thải ra không khí. Phát triển các công nghệ “chống khói”. *Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch -Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 -Yêu cầu HS: +Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng tích cực tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch. +Phân công từng thành viên trong nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh. -GV đi hướng dẫn, giúp đỡ từng nhóm. -Tổ chức cho HS trưng bày và đánh giá tranh vẽ của các nhóm. -Yêu cầu những nhóm được bình chọn cử đại diện lên trình bày ý tưởng của nhóm mình. Các nhóm khác có thể bổ sungđể nhóm bạn hoàn thiện bức tranh. -Nhận xét, tuyên dương tất cả các nhóm đã có những sáng kiến hay trong việc tuyên truyền mọi người cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch. Nhắc HS luôn có ý thức thực hiện và tuyên truyền để mọi người cùng thực hiện. 3/.Hoạt động nối tiếp: +Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch ? +Nhận xét câu trả lời của HS. 4/.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về học thuộc bài và luôn có ý thức bảo vệ bầu không khí và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. -Chuẩn bị một vật dụng có thể phát ra âm thanh( vỏ lon bia, lon sữa bò, chén, bát) -3 HS lên bảng lần lượt trả lời cáccâu hỏi. -Lắng nghe và phát biểu tự do. +Ít sử dụng phương tiện giao thông cá nhân, tăng cường sử dụng phương tiện giao thông công cộng -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận và trình bày. -Tiếp nối nhau trình bày. -Những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch: a/.Việc nên làm: +Hình 1: các bạn HS đang làm vệ sinh lớp học để tránh bụi bẩn. +Hình 2: thực hiện vứt rác vào thùng có nắp đậy, để tránh rác thối rữa bốc ra mùi hôi thối và khí độc. +Hình 3: nấu ăn bằng bếp cải tiến tiết kiệm củi, khói và khí thải theo ống bay lên cao, tránh cho người đun bếp và những người xung quanh hít phải. +Hình 5: nhà vệ sinh ở trường học hợp qui cách, giúp HS đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi qui định. +Hình 6:cô công nhân vệ sinh đang thu gom rác trên đường, làm cho đường phố sạch đẹp, không có cát, bụi, rác , tránh bị ô nhiễm môi trường. +Hình 7: cánh rừng xanh tốt, trồng cây gây rừng là biện pháp tốt nhất để giữ cho bầu không khí trong sạch. *Việc không nên làm: +Hình 4: nhóm bếp than tổ ong gây ra nhiều khói và khí độc hại, làm cho mọi người sống xung quanh trực tiếp hít phải. -HS tiếp nối nhau phát biểu: +Trồng nhiều cây xanh quanh nhà, trường học, khu vui chơi công cộng của địa phương. +Không đun bếp than tổ ong mà dùng bếp củi cải tiến có ống khói. +Đổ rác đúng nơi qui định. +Đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi qui định. +Xử lí phân, rác hợp lí. +Ít sử dụng phân bón, chất hoá học, thuốc bảo vệ thực vật. +Thường xuyên làm vệ sinh nơi ở, vui chơi, học tập -HS nghe. -HS hoạt động nhóm. -Trưng bày, quan sát, nhận xét và bình chọn bức tranh có ý tưởng hay, vẽ đẹp, nội dung gần gũi với thực tế cuộc sống. -Vài HS trình bày. -HS nghe. -HS trả lời. TOÁN: PHÂN SỐ BẰNG NHAU. Mục tiêu : Bước đầu nhận biết dược tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau. - GD HS tính cẩn thận. tự giác trong học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Các băng giấy để minh hoạ cho các phân số – Phiếu bài tập. * Học sinh : - Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: +Hướng dẫn HS nhận biết = tự nêu được t/ chất cơ bản của phân số: - Gài lên bảng hai băng giấy hình chữ nhật như nhau. + 2 băng giấy này như thế nào với nhau? Băng 1 : chia thành 4 phần bằng nhau và tô màu vào 3 phần. + Hãy đọc phân số tìm được ? - Băng 2 : chia 8 phần bằng nhau tô màu vào 6 phần. + Hãy đọc phân số tìm được ? - Quan sát băng giấy và nhận xét so sánh hai phân số và ? * GV giới thiệu phân số và phân số là hai phân số bằng nhau. + Từ phân số làm thế nào để được phân số ? + Ngược lại từ phân số làm thế nào để được phân số ? + Để có một phân số mới bằng phân số đã cho ta làm cách nào ? - Giáo viên ghi bảng qui tắc. - Gọi hai em nhắc lại qui tắc c) Luyện tập : Bài 1 : + Gọi 1 em nêu nội dung đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi HS lên bảng sửa bài. + Câu b / GV hướng dẫn HS dựa vào tử số hoặc mẫu số của phân số đã đầy đủ và một tử số hay một mẫu số của phân số còn thiếu để suy ra phần cần tìm. + Yêu cầu HS tìm các phân số còn lại. - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm HS. Bài 2 : (Dành cho HS khá, giỏi) + HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vở. - Gọi HS lên bảng chữa bài, sau đó rút ra nhận xét - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét bài làm học sinh Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi) - HS đọc đề bài, thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Làm thế nào để có phân số bằng phân số đã cho? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn học sinh về nhà học và làm bài. - Một học sinh sửa bài trên bảng - Hai em khác nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu - HS quan sát. + Hai băng giấy như nhau. + Vẽ hình chữ nhật và chia ra 4 phần tô màu 3 phần theo GV. + Là phân số + Là phân số * Quan sát hai băng giấy và nêu : băng giấy bằng băng giấy. + 2 HS nêu. + Ta lấy = = + Ta lấy = = * Tính chất : Khi ta nhân (hoặc chia) cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho. + 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - 1 em nêu đề bài xác định đề bài. - Lớp làm vào vở. + 2 HS sửa bài trên bảng. b/ HS viết các phân số và nêu cách tìm. Các phân số khác làm tương tự. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc nội dung đề bài - 2 HS lên bảng sửa bài. * Nếu ta nhân (hoặc chia) số bị chia và số chia cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì giá trị của thương không thay đổi. + Nhận xét bài bạn và chữa bài. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm, làm bài vào vở. + 1 HS làm bài trên bảng. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Hai em nhắc lại nội dung bài học - Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại. SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp,chuẩn bị. - Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II. CHUẨN BỊ : - Bảng ghi sẵn tên các hoạt động, công việc của HS trong tuần. - Sổ theo dõi các hoạt động, công việc của HS III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Nhận xét, đánh giá tuần qua : * GV ghi sườn các công việc -> h.dẫn HS dựa vào để nhận xét đánh giá: - Chuyên cần, đi học đúng giờ - Chuẩn bị đồ dùng học tập -Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Đồng phục, khăn quàng, bảng tên - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Bài cũ,chuẩn bị bài mới - Phát biểu xây dựng bài - Rèn chữ, giữ vở - Ăn quà vặt - Tiến bộ - Chưa tiến bộ B. Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra - Khắc phục những tồn tại - Thực hiện tốt A.T.G.T - thi đua diành nhiều điểm tốt - Vệ sinh lớp, sân trường. - Hs ngồi theo tổ * Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ tự nhận xét,đánh giá mình. - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các tổ viên - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình * Ban cán sự lớp nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ: Lớp phó học tập Lớp phó lao động Lớp phó Lớp trưởng - Lớp theo dõi, tiếp thu + biểu dương - Theo dõi tiếp thu DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN
Tài liệu đính kèm: