Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 (Bản tích hợp các môn 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 (Bản tích hợp các môn 2 cột)

Kể chuyện

TIẾT 20: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. Mục tiêu:

Rèn kĩ năng nói:

- Học sinh biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện, mẩu chuyện, đoạn chuyện các em đã nghe, đã đọc nói về 1 người có tài.

- Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn chuyện đã kể)

Rèn kĩ năng nghe:

- Học sinh chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

II. Đồ dùng dạy học:

- Một số chuyện viết về những người có tài.

- Bảng lớp viết mục gợi ý 3

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 20 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 434Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 (Bản tích hợp các môn 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20	 Thứ hai ngày16 tháng 1 năm 2012
 Tập đọc
 Tiết 39: Bốn anh tài (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát cả bài. HS KG biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của 4 anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chống yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây( HSKG)
II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ SGK
III.Hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra : 
- Đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện cổ tích về loài người .
- Nhận xét cho điểm 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Yêu cầu HS quan sát tranh.GV nêu nội dung SGK( 123) 
2. Luyện đọc
 - Cho HS đọc toàn bài 
 - Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn (3 lượt ).Kết hợp luyện PÂ, giải nghĩa từ.
- Cho HS luyện đọc theo cặp 
3. Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc thầm đoạn 1 trao đổi theo cặp các câu hỏi
- Anh em Cẩu Khây gặp những ai?(Họ gặp 1 bà cụ)
- Bà cụ giúp 4 anh em như thế nào? (Bà nấu cơm cho ăn, cho anh em ngủ nhờ)
- Yêu tinh có phép thuật gì lạ?( Phun nước làm ngập cánh đồng)
- Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em với yêu tinh?
 - Gọi HS thuật lại: Yêu tinh thò đầu vào ...quy hàng
- Vì sao 4 anh em chiến thắng?(Có sức khoẻ, tài năng phi thường, đoàn kết.)
- Câu chuyện có ý nghĩa gì? ( Mục I)
(Ca ngợi sức khoẻ, tài năng phi thường của 4 anh tài đã dũng cảm chiến thắng yêu tinh bảo vệ dân bản.)
4. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn
- GV hướng dẫn chọn đoạn, chọn giọng đọc phù hợp để đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu đoạn 2
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm
C. Củng cố, dặn dò: Em thích nhân vật nào trong 
chuyện? Liên hệ thực tế.
 -2 HS đọc, TL câu hỏi
- Cả lớp QS. Nghe GV giới thiệu
-1 HS đọc 
- 6 HS đọc 
- HS luyện đọc cặp 
- 1 em đọc 
- HS nghe
- Đọc thầm trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi
- 2 em nêu 
- HS thực hiện y/c
- HS chọn 1 đoạn 
- Nghe GV đọc
- Luyện đọc
- 3 em 
- HS nêu
Toán
Tiết 96: Phân số
I.Mục tiêu: Sau bài học, HS :
- Bước đầu nhận biết về phân số, biết phân số có tử số và mẫu số.
- Biết đọc, viết phân số ( HSKG làm thêm bài 3,4)
II.Đồ dùng dạy học: GV và HS: Các mô hình trong bộ đồ dùng toán 4
III.Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B.Bài mới:1. Gthiệu bài
2.Giới thiệu phân số
- GV lấy hình tròn trong bộ đồ dùng toán, phát cho HS bộ đồ dùng toán
- Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau? Tô màu mấy phần?
- Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.
 là phân số; Phân số có 5 là tử số ; 6 là mẫu số.
- Mẫu số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau, 6 là số tự nhiên khác 0.
- Tử số cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau, 5 là số tự nhiên.
3.Thực hành
Bài 1(107): 
- Cho HS nêu yêu cầu 
- Cho HS làm bài và chữa bài
- Nhận xét chốt kết quả: 
Hình 1: Hình 2: Hình3: 
 Hình 4: Hình 5: Hình 6: 
Bài 2/106
- Cho HS nêu yêu cầu 
- Giao việc:Viết phân số theo mẫu?
- Nhận xét KL
Bài 3/107 
- Cho HS nêu yêu cầu 
- Cho HS làm bài 
-Nhận xét chốt kết quả: 
- Bài 4/ 107 ( HSG) 
- Cho HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi HS đọc bài làm 
- Nhận xét 
C.Củng cố, dặn dò: - Về nhà ôn lại bài, làm VBT
- HS lấy bộ đồ dùng
 - 3 em nêu 
- Nghe
- Nghe, nhắc lại
- Nghe
- Nghe, nhắc lại
- 2 em nêu 
- HS làm nháp
- 3 HS lên bảng
- 1 em 
- Cả lớp làm vào vở- 2em chữa bài.
- 2 HS 
- Cả lớp làm vở, 3 em chữa bài
- 1 em
- Cả lớp làm bài 
- 2 em 
- 3 em
Kể chuyện
Tiết 20: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng nói:
- Học sinh biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện, mẩu chuyện, đoạn chuyện các em đã nghe, đã đọc nói về 1 người có tài.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn chuyện đã kể) 
Rèn kĩ năng nghe:
- Học sinh chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số chuyện viết về những người có tài.
- Bảng lớp viết mục gợi ý 3
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể chuyện Bác đánh cá và gã hung thần, nêu ý nghĩa câu chuyện,
- GV nhận xét - cho điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện
a) Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài
- Cho HS đọc đề bài, đọc gợi ý 1,2 SGK 
- Đề bài yêu cầu kể về người như thế nào ?
(Kể về người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau)
- Câu chuyện đó em nghe(đọc) ở đâu ?
- Gọi học sinh giới thiệu tên chuyện
b) Học sinh thực hành kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Nhắc học sinh đối với chuyện dài chỉ kể 1 hoặc 2 đoạn.
- Cho HS kể theo nhóm 
-Tổ chức thi kể chuyện 
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
C. Củng cố, dặn dò:
- Em thích nội dung chuyện nào nhất, vì sao?
- Dặn học sinh tiếp tục tập kể ở nhà.
- Sưu tầm thêm những câu chuyện có ND tương tự .
- 2 học sinh 
- Lớp nhận xét
-1 em đọc 
- 2 HS nêu
- 5 em 
-2 em đọc 
- HS kể nhóm đôi
- Nối tiếp kể trước lớp
- Lớp chọn bạn kể hay nhất
- HS nêu 
- Nhiều em nêu ý kiến, giải thích
Thứ ba ngày 17 tháng 1 năm 2012
 Toán
Tiết 97: Phân số và phép chia số tự nhiên
I.Mục tiêu: Sau bài học, HS nhận ra :
- Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) không phải bao giờ 	cũng có thương là số tự nhiên.
- Thương của phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết 	thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia( HSTBKG làm thêm bài 2(2 ý cuối)
II.Đồ dùng dạy học: GV, HS : Các mô hình trong bộ đồ dùng toán 4
III. Hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra: Kiểm tra VBT
B. Bài mới
1. Gthiệu bài
2.Giới thiệu phân số và phép chia số tự nhiên.
- GV nêu: Có 8 quả cam chia đều cho 4 bạn. Mỗi bạn được bao nhiêu quả cam? 
- Mỗi bạn được: 8 : 4 = 2 (quả cam)
- GV nêu : Có 3 cái bánh chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần cái bánh?
- GV sử dụng mô hình trong bộ đồ dùng toán 4 để hướng dẫn HS (Như SGK)
- Sau 3 lần chia, mỗi em được 3 phần, ta nói mỗi em đượccái bánh.
Ta viết: 3 : 4 = cái bánh.
- Gọi HS đọc nhận xét trong SGK
3.Thực hành
Bài 1(108):Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số?
- Cho HS đọc đề
- Cho HS làm bài
- Kết quả: ; ; 
Bài 2(108):Viết theo mẫu? 
- Mẫu:SGK.
- Cho HS đọc đề
- Cho HS làm bài 
- GV chấm bài - nhận xét 
Kết quả: 4;8 ; 0: 1 
Bài 3/ 108
- Cho HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu dựa vào mẫu tự làm bài 
- Kết quả: 6 = ; 27 = ; 0 = ; 3 = 
- Cho HS đọc nhận xét
C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học
- 2 HS trả lời
- HS theo dõi, thực hành 
- 3 em nhắc lại
- 3 em đọc
- HS đọc
- 1em 
- HS làm nháp, 2 HS lên bảng
- 1 HS 
- HS làm vở
- 1 em chữa bài 
- 1 em 
- Cả lớp làm bài
- 1 em chữa bài 
- 2 em
Luyện từ và câu
Tiết 39:Luyện tập câu kể: Ai làm gì?
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thứcvà kĩ năng sử dụng câu kể:Ai làm gì? Tìm được câu kể Ai làm gì trong đoạn văn, xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
- Thực hành viết được 1 đoạn văn khoảng 5 câu có dùng kiểu câu:Ai làm gì ?
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng lớp viết bài tập 1
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Làm lại bài tập 1-2
- Đọc thuộc 3 câu tục ngữ bài tập 3
- GV nhận xét - cho điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1(16)
- Mở bảng lớp
- Cho HS đọc yêu cầu 
- Cho hs trao đổi cặp 
- Gọi HS trả lời 
- Nhận xét, chốt lời giải đúng:
 Có 4 câu: 3,4,5,7
Bài tập 2(16)
- Cho Hs đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài cá nhân 
- Gọi HS chữa bài 
- GV nhận xét, chốt ý đúng:
a)Tàu chúng tôi// buông neo trong vùng biển Trường Sa.
 CN VN
b) Một số chiến sĩ// thả câu.
c) Một số khác// quây quần trên boong sau ca hát, thổi sáo.
d) Cá heo// gọi nhau quây đến quanh tàu  chia vui.
Bài tập 3(16) ( HSKG )
- Cho HS đọc yêu cầu 
- HD học sinh phân tích đề bài
Đề bài yêu cầu gì? (Viết 1 đoạn văn)
Đoạn văn sử dụng kiểu câu gì?(Câu kể Ai làm gì?)
- Cần lưu ý gì khi viết?(Chỉ viết 1 đoạn, không viết cả bài.)
- Yêu cầu học sinh viết bài
-Thu bài, chấm, chữa 1 số bài.
C.Củng cố, dặn dò:
- Đọc 1 đoạn văn hay do học sinh viết
- Dặn hoàn chỉnh bài.
- 1 em 
- 1 em 
- 1 em đọc, lớp đọc thầm 
- Trao đổi cặp 
- 3 em 
-1 HS đọc 
- HS làm nháp
- 2 em chữa bài bảng 
- Lớp nhận xét
.
-1 em
- Nghe 
- HS nêu
-HS viết bài vào vở.
- Nghe, nhận xét.
Khoa học
Tiết 39:Không khí bị ô nhiễm
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Phân biệt không khí sạch ( trong lành ) và không khí bẩn(không khí bị ô nhiễm) 
- Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bầu không khí
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình trang 78,79.tranh ảnh về bầu không khí trong sạch và bị ô nhiễm SGK
III. Hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra: 
- Nêu cách phòng và chống bão?
- Nhận xét cho điểm 
B.Dạy bài mới:
1. Gthiệu bài
2.HĐ1: Tìm hiểu về kk ô nhiễm và không khí sạch
B1: Làm việc theo cặp
- Cho học sinh quan sát hình ở trang 78, 79 sgk và chỉ ra đâu là không khí sạch? Không sạch?
(hình 1 là ô nhiễm; Hình 2 là trong lành vì có cây cối xanh tươi, không gian thoáng đãng; Hình 3, 4 cũng là ô nhiễm)
B2: Làm việc cả lớp
 - Gọi một số học sinh trình bày kết qủa
 - Giáo viên nhận xét và kết luận: Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Chỉ chứa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỷ lệ thấp không làm hại đến sức khoẻ con người. Không khí bẩn là không khí có chứa một trong các loại khói, khí độc, bụi....có hại cho sức khoẻ con người...
3. HĐ2: Những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí
- Cho học sinh liên hệ thực tế trong cuộc sống hàng ngày
 - Giáo viên nhận xét và kết luận: Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm là do bụi tự nhiên, bụi núi lửa, bụi do hoạt động của con người. Do khí độc của sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải, sự cháy than đá, dầu mỏ, tàu xe, nhà máy....
C.Củng cố, dặn dò: 
- Nêu những nguyên nhân làm cho không khí bị ô nhiễm
- Về nhà chuẩn bị dụng cụ cho bài học sau.
- Hai em trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- Học sinh quan sát hình 78, 79/SGK và thảo luận cặp 
- 3 HS trình bày 
 - Nhận xét và bổ sung
- Nhiều học sinh liên hệ 
- Nhận xét và bổ sung
- Nghe
- 2HS trả lời
Kĩ thuật 
Tiết 20: Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa
I. Mục tiêu
- Biết đặc điểm, tác dụng của một số vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau hoa.
- Biết cách sử dụng một số dụng cụ trồng rau , hoa đơn giản .
II.  ...  Lăng
- Nhận xét giờ học 
- Vài học sinh trả lời
 - Nhận xét và bổ xung
 - Học sinh lắng nghe
- Cả lớp quan sát 
- Học sinh đọc SGK và thảo luận 
 - 3 học sinh thuật lại 
 - 2 HS nêu 
- 2 HS nêu 
- HS nghe, đọc ghi nhớ
- 2 em nêu
 Đạo đức(20)
Kính trọng biết ơn người lao động (T2)
I .Mục tiêu
Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ .
HSKG: Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.
II.Đồ dùng dạy học: SGK
III.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Kiểm tra 
– Cho hs đọc ghi nhớ về kính trọng người lao động
2. Bài mới
 * Giới thiệu bài 
 * Hoạt động 1: Bài tập 4 (sgk)
+ Mục tiêu: HS biết cách cư xử với người lao động như thế nào là phù hợp.
+ Cách tiến hành: 
- Chia lớp thành các nhóm
- Yêu cầu các nhóm đóng vai 1 tình huống
- Gọi các nhóm trình bày
- Cho cả lớp thảo luận
? Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống đã phù hợp chưa ? Vì sao?
? Em cảm thấy thế nào khi cư xử như vậy ?
- GVkết luận
 * Hoạt động 2: Bài 5;6(sgk)
- Yêu cầu HS trình bày các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ,câu truyện về người LĐ 
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn câu ca dao, tục ngữ ..... hay, bạn trình bày hay
- Goịo HS đọc lại ghi nhớ : sgk/28
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhắc lại ND bài 
- Nhận xét giờ
- Làm theo bài học
-2 hs đọc
- 2bàn /nhóm
- Thảo luận, chuẩn bị đóng vai
- 4 nhóm trình bày
- Nhiều hs nêu ý kiến
- Vài HS trình bày 
- 2,3 HS đọc
Luyện từ và câu ( 40)
Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ
I. Mục tiêu:
- Mở rộng và tích cực hoá vốn từ thuộc chủ điểm Sức khoẻ của học sinh.
- Cung cấp cho học sinh 1 số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ HSKG thêm bài 4.
IIĐồ dùng dạy học:
- GV: Bảng lớp viết nội dung lần lượt bài 1,2,3.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc đoạn văn kể về công việc trực nhật lớp, chỉ rõ câu Ai làm gì?
- Nhận xét cho điểm 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích, yêu cầu 
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1/ 19
- Cho HS đọc yêu cầu 
- Cho HS thảo luận nhóm 
- Cho HS trình bày KQ 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
a) Từ ngữ chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ
- Tập luyện,tập thể dục,đi bộ,chạy,ăn uống,
- An dưỡng, nghỉ mát,du lịch
b) Từ ngữ chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh
- Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn
Bài tập 2/ 19
 -Cho HS nêu yêu cầu của bài
 - Cho HS thảo luận cặp đôi tìm từ chỉ tên các môn thể thao
 - Gọi các nhóm báo cáo 
- Nhận xét chốt KQ:bóng đá , bóng chuyền , bóng rổ, nhảy cao , nhảy xa , bắn súng, bơi , đấu vật , cử tạ .
Bài tập 3/ 19 
 - Cho HS đọc yêu cầu 
 - Cho HS làm bài 
 - Gọi học sinh chữa bài 
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng
a) Khoẻ như voi b) Nhanh như cắt ( Chim cắt)
 - trâu - gió
 - hùm - chớp
 - điện 
Bài tập 4/ 19 ( HSKG)
- Cho HS nêu yêu cầu 
 - GV gợi ý : Người không ăn không ngủ được là ngươì thế nào ?
+ Không ăn không ngủ được khổ như thế nào ?
- Nhận xét chốt lại:
 + Tiên tượng trưng cho sự sung sướng, nhàn nhã
 + Ăn được, ngủ được là có sức khoẻ tốt
 + Có sức khoẻ tốt thì sướng như tiên.
3. Củng cố, dặn dò:
 - Gọi học sinh đọc bài đúng
 - Yêu cầu học sinh học thuộc các thành ngữ, tục ngữ trong bài
 - VN: Học bài
 - 2 em 
- Nghe
- 1 em đọc, lớp đọc thầm
- Thảo luận nhóm đôi 
 - 3 HS trình bày 
- 1 em 
 - HS trao đổi nhóm,
- 3 HS 
- Lớp đọc yêu cầu
 - Làm bài cá nhân 
- 2 em chữa bài
- Lớp làm bài đúng vào vở
- 1HS 
- Nghe 
- HS nêu ý kiến
- 2 em đọc
Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2011
 Toán(100)
 Phân số bằng nhau
I.Mục tiêu: 
- HS bước đầu nhận biết về tính chất cơ bản của phân số.
- Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số. ( HSKG làm thêm bài 2,3)
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Hai băng giấy bằng nhau
- HS: SGK
III.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Không
2.Bài mới:
a. Gthiệu bài
b. Các hoạt động
Hoạt động 1:Tính chất cơ bản của phânsố
- GV lấy hai băng giấy 
- Băng giấy thứ nhất chia thành 4 phần bằng nhau; tô màu 3 phần( tô màu băng giấy).
- Băng giấy thứ hai chia thành 8 phần bằng nhau; tô màu 6 phần( tô màu băng giấy).
- So sánh hai băng giấy đã tô màu?
 ( Hai băng giấy đó bằng nhau)
- Vậy : = 
-Làm thế nào để từ phân số có phân số : 
= = 	
- Nêu kết luận:(SGK trang 111)
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1(112) Viết số thích hợp vào ô trống
- Cho HS đọc đề
- Yêu cầu HS tự làm bài
 - KQ: = = ; = ; = 
Bài 2(112) Tính rồi so sánh kết quả? ( K- G)
- Cho HS nêu yêu cầu 
-Cho hs làm bài theo cặp
 -KQ: 18 : 3 = 6 ; ( 18 4) :( 3 4) =72 : 12 = 6
 81 : 9 = 9 ; (81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9
Bài 3/112 Viết số thích hợp vào ô trống ( K- G)
- Cho HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài 
a. = = b. = ==
- Chấm bài nhận xét
3.Củng cố dặn dò: 
- Nêu tính chất của phân số. 
- Về nhà ôn lại bài
- Cả lớp làm theo 
- 2 HS 
- 3 HS 
- Nghe, 2 HS đọc lại
- 1 em 
- Cả lớp làm nháp 
- 3 em chữa bài
- 1 em 
- HS làm bài 
-2 em chữa bài 
- 1 em 
- HS làm vở
- 2 em chữa bài
- 1 em nêu 
Tập làm văn(40)
Luyện tập giới thiệu địa phương
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được cách giới thiệu địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở 	Vĩnh Sơn.
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống.
- Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: Không
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1(19)
- Cho HS đọc yêu cầu 
- Cho HS làm bài cá nhân 
- Bài văn nêu lên sự đổi mới của địa phương nào? 
(Sự đổi mới ở xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.)
- Kể lại những nét đổi mới nói trên?
(Dân biết trồng lúa nước, phát triển nghề nuôi cá, đời sống người dân cải thiện)
- GV viết dàn ý giới thiệu:
Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương em ( tên, đặc điểm chung)
Thân bài: Giới thiệu những đổi mới
Kết bài: Nêu kết quả của sự đổi mới, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó.
Bài tập 2(20)
- Cho HS nêu yêu cầu 
- GV phân tích đề bài, giúp học sinh nắm chắc đề,gợi ý những điểm nổi bật
- Gọi học sinh nêu nội dung em chọn ( Dựa vào tranh SGK)
- Cho HS thực hành trong nhóm 
- Thi giới thiệu về địa phương
- GV nhận xét, biểu dương những mhóm có bài hay, sáng tạo.
3. Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét giờ học
- Dặn học sinh viết bài hoàn chỉnh vào vở.
- Nghe, mở sách
- 1 HS đọc 
- HS làm bài
- 2 em nêu 
- 2 em 
- HS theo dõi, 2 em đọc dàn ý.
-1 HS đọc 
- Nghe 
- 3HS nêu 
- Nhóm đôi 
- Đại diện nhóm 
 -Lớp nhận xét
Địa lý(20)
Người dân ở đồng bằng Nam Bộ
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, học sinh biết:
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm, trang phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ
- Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ
- Dựa vào tranh ảnh tìm ra kiến thức
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Tranh ảnh về nhà ở về làng quê, trang phục lễ hội..(SGK) .
 - HS: SGK
1. Kiểm tra: 
 - Nêu một số đ2 tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ?
 - GV nhận xét - cho điểm
2. Bài mới:
a. Gthiệu bài
b. Các hoạt động
Hoạt động 1: Nhà ở của người dân 
*Làm việc cả lớp: Cho hs đọc mục 1 /sgk, quan sát hình 1,2 sgk/119 và trả lời câu hỏi
- Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao?
- Phương tiện đi lại chủ yếu ở đây là gì?
- GV & hs nhận xét, chốt ý đúng: Nhà ở đơn giản, phương tiện đi lại chủ yếu là xuồng ghe
 *Làm việc theo nhóm
B1: Các nhóm quan sát hình 1 và cho biết nhà ở của người dân thường phân bố ở đâu
B2: Các nhóm trình bày
Giáo viên nhận xét và bổ sung
Hoạt động 2: Trang phục và lễ hội. 
*Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu các nhóm đọc mục 2/sgk qs hình /120 và thảo luận:
- Trang phục trước đây của người dân Nam Bộ có gì đặc biệt?
- Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?
-Trong lễ hội thường có những hoạt động nào?
- Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ?
- Cho học sinh báo cáo kết quả
 - Giáo viên nhận xét: Trang phục quần áo bà ba, khăn rằn. Lễ hội cầu được mùa và may mắn....
* Ghi nhớ: SGK/121
3. Củng cố, dặn dò:
- Đồng bằng Nam Bộ có những d.tộc nào sinh sống ?
- Nhà ở có đặc điểm gì ?
- Kể tên về một số lễ hội nổi tiếng?
- VN: Học bài
-2 HS trả lời
- Cả lớp đọc thầm, QS
- HS nối tiếp TL và bổ sung.
-Thảo luận nhóm đôi
-3 HS trình bày
- 3 nhóm
- Các nhóm quan sát làm việc
- 3 em 
- Nghe
- 3 HS đọc
- 3 HS nêu 
Khoa học(40)
Bảo vệ bầu không khí trong sạch
I. Mục tiêu:Sau bài học, HS biết:
- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch
- Cam kết hực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình trang 80, 814 SGK
 GiấyA0, bút màu...
- HS: SGK
III. Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra: 
- Nêu nguyên nhân làm cho không khí bị ô nhiễm ?
- GV nhận xét, cho điểm
2. Dạy bài mới:
a. Gthiệu bài
b. Các hoạt động
 HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch
B1: Làm việc theo cặp
- Cho HS quan sát hình 80,81và thảo luận những việc nên làm và không nên làm?
(Các hình 1,2, 3, 5, 6, 7 là những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong lành. Còn H 4 là không nên làm)
B2: Làm việc cả lớp: Gọi một số HS trình bày k.quả
 - Cho HS liên hệ bản thân, gia đình về biện pháp bảo vệ bầu không khí trong lành
 - GV nhận xét và kết luận: Chống ô nhiễm KK bằng cách thu gom và sử lí rác, phân hợp lí. Giảm lượng khí thải độc hại.... Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh
 HĐ2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch
B1: Tổ chức và hướng dẫn
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ: Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong lành , vẽ tranh cổ động 
B2: Thực hành
 - Cho HS thực hành theo nhóm
 - GV đi đến các nhóm để kiểm tra và giúp đỡ
B3: Trình bày và đánh giá
 - Cho HS treo sản phẩm
 - Gọi đại diện các nhóm phát biểu cam kết
 - GV đánh giá và nhận xét
3.Củng cố dặn dò: 
- Cần làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch
- Về nhà: Học bài
- Vài HS trả lời
 - Nhận xét và bổ xung
- 2 HS quan sát thảo luận 
- 2 HS báo cáo kết quả
 - HS tự liên hệ 
- Nghe
 - Các nhóm nhận nhiệm vụ.
- 3 nhóm thực hành 
- Các nhóm trình bày
- 3 HS
- 2 HS nêu 

Tài liệu đính kèm:

  • doccac mon lop 4 tuan 20.doc