Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 - Lê Thị Thu

Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 - Lê Thị Thu

TẬP ĐỌC: BỐN ANH TÀI (tt)

I. Mục tiêu:

 - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.

 - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

KNS:-Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân

-Hợp tác

-Đảm nhiệm trách nhiệm

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.

- Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK

III. Hoạt động trên lớp:

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 552Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 - Lê Thị Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20 ( từ ngày 9/1/2012 đến ngày 13/1/2012)
GV thực hiện: Lê Thị Thu
Thứ
Ngày
Tiết
Môn dạy
TÊN BÀI
ĐDDH
Hai
9/1
1
Toán
Tập đọc
Phân số
Bốn anh tài ( Tiếp theo)
Tranh sgk 
Tranh sgk 
2
3
Thể Dục
4
Lịch sử
Chiến thắng Chi Lăng
Tranh sgk 
5
SHDC
Ba
10/1
1
Toán
Mĩ Thuật
Phân số và phép chia số tự nhiên.
2
3
Thể Dục
4
Tập đọc
Trống đông Đông Sơn.
Tranh sgk 
5
LT&C
Luyện tập về câu kể Ai làm gì ?
Tư
11/1 
1
Kĩ thuật
Toán
Vật liệu và dụng cụ trồng rau
Phân số và phép chia số tự nhiên.
2
3
Khoa học
Không khí bị ô nhiễm.
Tranh sgk 
4
Địa lí
Đồng bằng Nam Bộ.
Bản đồVN 
5
Đạo đức
Kính trọng và biết ơn người lao động ( TT)
Tranh sgk 
Năm
12/1
1
Kểchuyện
LT& C
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Mở rộng vốn từ: Sức khỏe.
Tranh sgk 
2
3
Toán
Luyện tập.
4
T.L.Văn
Miêu tả đồ vật: Kiểm tra viết .
5
Âm nhạc
Sáu
13/1
1
Khoa học
Bảo vệ bầu không khí trong sạch
Tranh sgk 
2
T.L.Văn
Luyện tập giới thiệu địa phương.
3
Toán
Phân số bằng nhau.
4
Chính tả
Nghe – viết : Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
5
SHL
 Thứ Hai, ngày 9 tháng 01 năm 2012
Tiết 1
TOÁN : PHÂN SỐ 
 I. Mục tiêu : 
- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số.
- GD HS tình cẩn thận trong học toán.
Làm bài tập 1,2,3(HSG)
 II. Đồ dùng dạy học :
- Các mô hình hoặc các hình vẽ trong SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Bài mới:
a) Giới thiệu phân số :
 - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật và chia ra các phần bằng nhau như hình vẽ trong SGK.
+ Nêu câu hỏi: 
+ Hình chữ nhật được chia thành mấy phần bằng nhau?
+ Trong số các phần đó có mấy phần đã được tô màu?
+ GV nêu: Chia hình chữ nhật thành 6 phần bằng nhau tô màu năm phần. Ta nói tô màu năm phần sáu hình chữ nhật 
Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về điều này.
+ Năm phần sáu viết thành ( viết số 5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5)
+ GV chỉ vào yêu cầu HS đọc.
+ Ta gọi là phân số . 
+ Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6.
+ GV nêu : 
- Mẫu số viết dưới dấu gạch ngang. Mẫu số cho biết hình chữ nhật được chia thành 6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0 ( mẫu số phải là số tự nhiên khác 0 )
+ Tử số viết trên dấu gạch ngang. Tử số cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó. 5 là số tự nhiên.
+ HS vẽ các hình tương tự như SGK và nêu tên các phân số.
+ Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số ở mỗi phân số trên?
b/ Thực hành : 
* Bài 1 
- HS nêu đề bài xác định nội dung 
- Lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
 * Bài 2 : 
- HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở. 
 - 1 HS lên bảng làm bài 
 - Gọi em khác nhận xét bài bạn
 * Bài 3 . (Dành cho HS giỏi)
 + Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- GV nêu yêu cầu viết các phân số như sách giáo khoa 
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Yêu cầu 2 HS đọc tên các phân số vừa viết
3. Củng cố - Dặn dò:
- Hãy nêu cách đọc và cách viết các phân số?
- Phân số có những phần nào? Cho ví dụ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn học sinh về nhà học và làm bài.
- 1HS lên bảng chữa bài.
+ 2 HS nêu.
- Vẽ hình chữ nhật vào vở như gợi ý.
+ Thành 6 phần bằng nhau.
+ Có 5 phần được tô màu.
+ HS lắng nghe, quan sát.
+ Tiếp nối nhau đọc: Năm phần sáu .
+ 2 HS nhắc lại.
+ 2 HS nhắc lại.
- Viết các phân số tương ứng sau đó đọc phân số và nêu tử số và mẫu số.
 ; ; 
Cho HS nêu về tử số, mẫu số của các phân số.
+ Các tử số và mẫu số ở mỗi phân số đều là những số tự nhiên khác 0.
- HS đọc đề bai và xác định yêu cầu đề 
- 2 HS lên bảng sửa bài:
+ 1 HS nêu yêu cầu. 
- HS thực hiện
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Nối tiếp nhau đọc tên các phân số.
- Học bài và làm bài tập còn lại và xem trước bài “ Phân số và phép chia số tự nhiên”
Tiết 2 
TẬP ĐỌC: BỐN ANH TÀI (tt)
I. Mục tiêu: 
 - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.
 - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
KNS:-Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân
-Hợp tác	
-Đảm nhiệm trách nhiệm
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 1. KTBC:
 2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:	
b. H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- HS đọc từng đoạn của bài 
+ Hãy thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh ?
- Gọi HS đọc phần chú giải.
 - Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: 
(Xem SGV)
 * Tìm hiểu bài:	
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời.
+ Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào? 
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- HS đọc đoạn 2 trao đổi TLCH:
+ Hãy thuật lại cuộc chiến đấu giữa bốn anh em Cẩu Khây chống yêu tinh?
+ Vì sao anh em Cẩu Khây thắng được yêu tinh?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì?
- Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
- 2 HS đọc từng đoạn của bài, cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- HS luyện đọc.
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
Cẩu Khây mở ... đất trời tối sầm lại 
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
 3. Củng cố – dặn dò:
? Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát 
- Tranh vẽ miêu tả về cuộc chiến đấu quyết liệt của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh.
- 2 HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Bốn anh em ... yêu tinh đấy.
+ Đoạn 2: Cẩu Khây ... lại đông vui.
- 1 HS đọc.
- 2 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm TLCH:
+ Anh em Cẩu Khây chỉ gặp có một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ.
+ Có phép thuật phun nước làm nước ngập cả cánh đồng làng mạc.
+ Đoạn 1 nói về anh em Cẩu Khây được bà cụ giúp đỡ và phép thuật của yêu tinh.
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm. TLCH:
HS thuật lại
+ Nói lên cuộc chiến đấu ác liệt, sự hiệp sức chống yêu tinh của bốn anh em Cẩu Khây.
- Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu qui phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.
- Một HS đọc, lớp đọc thầm 
- 2 HS đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc toàn bài.
- HS cả lớp thực hiện.
Tiết 3
Môn : Thể Dục
 Tiết 4; Lịch sử
 Bài :CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
 I/ Mục tiêu
	Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn ( tập trung vào trận Chi Lăng)
+ Lê Lợi chiêu tập binh sĩ tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh( Khởi nghĩa Lam Sơn). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định của khởi nghĩa Lam Sơn
+ Diễn biến trận Chi Lăng: quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; kị binh ta ra nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải, quân ta tấn công Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy 
Ý nghĩa : Đập tan mưu đồ cứu viện tành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước 
Nắm được việc nhà hậu lê được thành lập :
+ Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác quân Minh phải đầu hàng, rút về nước Lê LỢi lên nhôi Hoàng đế ( năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê
Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi . Kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần 
HSKG : Nắm được lí do vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng : Aûi là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm;giả vờ thua để nhử địch vào ải, khi giặc vào đầm lầy thi quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Hình trong SGK.
-HS: Chuẩn bị bài trước
III.Hoạt động trên lớp:
Khởi động 
. Kiểm tra bài cũ: 
	Gọi HS nhắc lại ghi nhớ của nội dung bài trước.
	GV nhận xét cho điểm
. Bài mới
Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp.
GV : Cuối năm 1406, quân Minh sang xâm lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến thất bại (1407). Dưới ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng.
Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh Hoá), cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa bao vây ở Đông Quan (Thăng Long). Vương Thông, tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hoà, mặt khác bí mật sai người về nước xin quân cứu viện. Liễu Thăng chi huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường lạng Sơn.
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
Gv hd hs quan sát lược đồ trong SGK và đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh của ải Chi Lăng.
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
Gv đưa các câu hỏi cho các em thảo luận để thuật lại được trận Chi Lăng :
+ Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị bi ta đã hành động như thế nào ?
+ Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta ?
+ Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao ?
+ Bộ binh của nhà Minh đã bị thua trận như thế nào ?
Gv giúp hs thuật lại chính xác.
Hoạt động 4 : Làm việc cả lớp
Gv đưa câu hỏi để hs thảo luận để hs nắm được tài thao lược của quân ta và kết quả, ý nghĩa của trận Chi Lăng.
+ Trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào ?
+ Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân Minh ra sao ?
GV tổ chức cho hs trao đổi để thống nhất các kết luận như SGK.
Hoạt động 5:Củng cốá – dặn dò 
Chốt lại nội dung bài học
Chuẩn bị bài sau
GV nhận xét tiết học.
Hát 
HS trả lời 
Hs nghe
Hs nghe
Hs làm theo yêu cầu của giáo viên
Hs dựa vào câu hỏi gv đưa ra để thảo luận theo nhóm và thuật lại cho nhau nghe.
2 hs thuật lại diễn biến chính của trận Chi Lăng.
Hs thảo luận trong nhóm sau đó trình bày trước lớp.
HS đọc bài học 
Tiết 5
SH ĐT
Thứ Ba ngày 10 tháng 01 năm 2012
Tiết 1
TOÁN : PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu : 
 - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiện (khác 0) có thể viết thành một phân số : tử số là số chia, mẫu số là số chia.
 ... tra bài cũ: 
 2. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : 
 b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : 
- HS đọc đề bài.
- HS đọc bài “Nét mới ở Vĩnh Sơn” 
+ Bài này giới thiệu những nét đổi mới của địa phương nào?
+ Em hãy kể lại những nét đổi mới nói trên ?
+ Treo bảng ghi tóm tắt dàn ý bài giới thiệu, gọi HS đọc lại.
- Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống ( tên, đặc điểm chung )
- Thân bài : Giới thiệu những đổi mới ở địa phương.
- Kết luận: nêu kết quả đổi mới ở địa phương cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó.
- Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm từng học sinh 
Bài 2 : 
a/ Tìm hiểu đề bài : 
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV treo tranh minh hoạ về các nét đổi mới của địa phương.
- GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý chính: 
+ Mở đầu: Tên địa phương em tên những nét đổi mới về từng mặt.
+ Nội dung, hình thức đổi mới, thực tế ...
+ Kết thúc: Nêu kết quả và cảm nghĩ của em trước những cảnh đổi mới của đại phương, mời các bạn có dịp về thăm địa phương mình 
b/ Giới thiệu trong nhóm :
- HS giới thiệu trong nhóm 2 HS. 
- Các em cần giới thiệu rõ về quê mình. Ở đâu? Có những nét đổi mới gì nổi bật? Những đổi mới đó đã để lại cho em những ấn tượng gì ?
c/ Giới thiệu trước lớp 
- Gọi HS trình bày, nhận xét sửa lỗi dùng từ , diễn đạt ( nếu có ) 
 3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2 HS trả lời câu hỏi. 
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc.
- Giới thiệu những nét đổi mới của của xã Vĩnh Sơn thuộc huyện Vĩnh Thạnh Bình Định là xã vốn gặp nhiều khó khăn nhất huyện, đói nghèo đeo đẳng quanh năm.
+ 2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu, sửa cho nhau 
- 3 - 5 HS trình bày 
- 1 HS đọc.
- HS quan sát:
- Phát biểu theo địa phương.
+ HS lắng nghe.
- Giới thiệu trong nhóm.
- 3 - 5 HS trình bày.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
Tiết 3 
TOÁN: PHÂN SỐ BẰNG NHAU.
Mục tiêu : 
Bước đầu nhận biết dược tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau.
- GD HS tính cẩn thận. tự giác trong học toán.
 Làm bài tập 1,2,3(HSG)
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Các băng giấy để minh hoạ cho các phân số – Phiếu bài tập. 
* Học sinh : - Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:	
b) Khai thác:
+Hướng dẫn HS nhận biết = tự nêu được t/ chất cơ bản của phân số:
- Gài lên bảng hai băng giấy hình chữ nhật như nhau.
+ 2 băng giấy này như thế nào với nhau?
Băng 1 : chia thành 4 phần bằng nhau và tô màu vào 3 phần.
+ Hãy đọc phân số tìm được ?	
- Băng 2 : chia 8 phần bằng nhau tô màu vào 6 phần.
+ Hãy đọc phân số tìm được ?
- Quan sát băng giấy và nhận xét so sánh hai phân số và ?
* GV giới thiệu phân số và phân số là hai phân số bằng nhau.
+ Từ phân số làm thế nào để được phân số ?
+ Ngược lại từ phân số làm thế nào để được phân số ?
+ Để có một phân số mới bằng phân số đã cho ta làm cách nào ? 
- Giáo viên ghi bảng qui tắc.
- Gọi hai em nhắc lại qui tắc 
 c) Luyện tập :
Bài 1 :
+ Gọi 1 em nêu nội dung đề bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
+ Câu b / GV hướng dẫn HS dựa vào tử số hoặc mẫu số của phân số đã đầy đủ và một tử số hay một mẫu số của phân số còn thiếu để suy ra phần cần tìm. 
+ Yêu cầu HS tìm các phân số còn lại.
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm HS.
Bài 2 : (Dành cho HS khá, giỏi)
+ HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vở. 
- Gọi HS lên bảng chữa bài, sau đó rút ra nhận xét 
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Nhận xét bài làm học sinh
Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi)
 - HS đọc đề bài, thực hiện vào vở.
- Gọi một học sinh lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Làm thế nào để có phân số bằng phân số đã cho? 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn học sinh về nhà học và làm bài.
- Một học sinh sửa bài trên bảng
- Hai em khác nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu
- HS quan sát.
+ Hai băng giấy như nhau.
+ Vẽ hình chữ nhật và chia ra 4 phần tô màu 3 phần theo GV.
+ Là phân số 
+ Là phân số 
* Quan sát hai băng giấy và nêu : băng giấy bằng băng giấy.
+ 2 HS nêu.
+ Ta lấy = = 
+ Ta lấy = = 
+ 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- 1 em nêu đề bài xác định đề bài.
- Lớp làm vào vở.
+ 2 HS sửa bài trên bảng.
b/ HS viết các phân số và nêu cách tìm.
Các phân số khác làm tương tự.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc nội dung đề bài 
- 2 HS lên bảng sửa bài.
+ Nhận xét bài bạn và chữa bài.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm, làm bài vào vở.
+ 1 HS làm bài trên bảng.
 - Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học 
- Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại.
Tiết 4
CHÍNH TA CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP 
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b.
- GD HS ngồi đúng tư thế khi viết.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2, BT 3.
- Tranh minh hoạ ở hai bài tập BT3 a hoặc 3 b 
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
 * Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- HS đọc đoạn văn.
- Đoạn văn nói lên điều gì?
 * Hướng dẫn viết chữ khó:
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
 * Nghe viết chính tả:
+ GV đọc lại toàn bài và đọc cho học sinh viết vào vở.
 * Soát lỗi chấm bài:
+ Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi tự bắt lỗi.
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2:
a/ HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm. HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có.
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.
Bài 3:
b/ HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Trao đổi theo nhóm và tìm từ.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài.
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
 3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn 1 nói về nhà khoa học người Anh tên là Đân-lớp
- Các từ : Đân - lớp, nước Anh, nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm,...
+ Viết bài vào vở.
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập.
- 1 HS đọc.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu.
- Các nhóm bổ sung.
- 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: 
- 1 HS đọc.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
- 3 HS lên bảng thi tìm từ.
- 1 HS đọc từ tìm được.
 b : thuốc bổ - cuộc đi bộ - buộc ngài
- HS cả lớp thực hiện.
Tiết 5:
 SINH HỌAT TẬP THỂ- Tuần 20
I,- Mục tiêu:
 Gv đánh giá hoạt động tuần qua và đề ra phương hướng , nhiệm vụ hoạt động tuần tới.
II,-Biện pháp xử lí và khắc phục những ưu điểm và khuyết điểm :
1,Đối với những hs có những ưu điểm :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2,-Đối với những H/s mắc khuyết điểm :.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
III,-Kế hoạch tuần tới (Căn cứ vào những ưu- khuyết tuần qua và kế hoạch hoạt động của nhà trường):
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Trình kí duyệt TTCM
Trình kí duyệt BGH
..
..
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
..

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 Tuan 20 CKTKN Tich hop.doc