Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 (Bản 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 (Bản 2 cột)

I. Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- KNS: Lắng nghe tích cực; giao tiếp; hợp tác trong nhóm nhỏ.

II. Đồ dùng dạy-học:

-Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy-học:

 

doc 42 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 361Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN 
	THỰC HÀNH
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
- Bài tập cần làm: Bài 1.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra việc ghi chép và hoàn thành bài tập ở nhà của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
HĐ 1. Giới thiệu bài: Trong giờ thực hành trước các em đã biết cách đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B trong thực tế, giờ học thực hành này chúng ta sẽ vẽ các đoạn thẳng thu nhỏ trên bản đồ có tỉ lệ cho trước để biểu thị các đoạn thẳng trong thực tế.
HĐ 2. Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ
- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK.
- Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định được gì ?
- Có thể dựa vào đâu để tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ .
- Yêu cầu 1 HS lên bảng tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ, cả lớp thực hiện vào nháp.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1: 400 dài bao nhiêu cm
- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm
HĐ 3. Thực hành
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài, yêu cầu 1 HS lên bảng đo chiều dài bảng lớp.
-Muốn tính chiều dài bảng lớp 3m thu nhỏ với tỉ lệ 1: 50 ta làm như thế nào?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng giải, cả lớp thực hiện vào nháp.
Bài 2: Khuyến khích HS khá giỏi.
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Để vẽ được hình chữ nhật biểu thị nền phòng học trên bản đồ tỉ lệ 1:200, chúng ta phải tính được gì ?
- Muốn tính chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ ta làm như thế nào ?
- Muốn tính chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp làm bài, 1 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Hát tập thể.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.
Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc ví dụ SGK.
- Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
- Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ của bản đồ.
- 1 HS lên bảng làm:
20 m = 2000 cm
Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là:
2000 : 400 = 5(cm)
- Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung.
- Dài 4 cm.
- 1 HS nêu, cả lớp nhận xét.
+ Chọn điểm A trên giấy
+ Đặt 1 đầu thước tại điểm A sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước.
+ Tìm vạch chỉ số 5cm trên thước, chấm điểm B trùng với vạch chỉ 5 cm của thước.
+ Nối A và B ta được đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm.
- 1 HS đọc, 1 HS đo chiều dài của bảng, cả lớp theo dõi nhận xét.
 VD: Chiều dài bảng 3m:
 Đổi 3 m = 300 cm
- Ta lấy chiều dài chia cho tỉ lệ bản đồ.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp thực hiện vào nháp:
 3 m = 30 cm
Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1:50 là:
 300 : 50 = 6 (cm)
 Tỉ lệ 1 : 50
- 1 HS đọc đề bài toán.
- Phải tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật thu nhỏ.
- Chiều dài chia cho tỉ lệ.
- Chiều rộng chia cho tỉ lệ.
- Nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả:
Đổi 8 m = 800 cm, 6 m = 600 cm
Chiều dài lớp học thu nhỏ là:
800 : 200 = 4 (cm)
Chiều rộng lớp học thu nhỏ là:
600 : 200 = 3(cm)
 Tỉ lệ: 1: 200
- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe và thực hiện.
Ruùt kinh nghieäm:
TẬP ĐỌC
	ĂNG-CO VÁT
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- KNS: Lắng nghe tích cực; giao tiếp; hợp tác trong nhóm nhỏ.
II. Đồ dùng dạy-học:
-Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi:
- Vì sao tác giả nói là dòng sông ‘điệu”?
- Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Bài đọc hôm nay sẽ đưa các em đến với đất nước Cam-Pu-Chia, thăm công trình kiến trúc điêu khắc tuyệt diệu Ăng-co Vát.
HĐ 2. Hướng dẫn HS luyện đọc.
- Gọi 1 HS khá giỏi đọc cả bài.
- Gợi ý HS chia đoạn.
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 1.
- HDHS luyện đọc đúng: Ăng-co Vát, Cam-pu-chia,điêu khắc,
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 2.
- HDHS giải nghĩa từ: kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
HĐ 3. Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, cả bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
- Ăng -co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
- Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?
- Phong cảnh khu đền chính vào lúc hoàng hôn có gì đẹp ?
- Yeâu caàu hs suy nghó tìm noäi dung chính cuûa baøi.
HĐ 4.Hướng dẫn đọc điễn cảm.
- GV đọc mẫu cả bài.
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- Yêu cầu HS lắng nghe, nêu giọng đọc toàn bài, từ ngữ cần nhận mạnh,
- GV treo lên bảng đoạn “Lúc hoàng hôn toả ra từ các ngách”.
-GV đọc mẫu.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 
- Nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò
- Gợi ý HS nêu nội dung của bài.
- Về nhà đọc bài nhiều lần. Chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi: 
- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- 3 đoạn.
- 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.
- Luyện đọc cá nhân.
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 2.
- Lắng nghe, đọc giải nghĩa từ SGK. 
- Luyện theo đọc cặp. 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. 
- HS đọc thầm từng đoạn, cả bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
- Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-Pu-Chia từ đầu thế kỉ 12.
- Khu đền chính gồm 3 tầng lầu với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500 mét. Có 398 gian phòng.
- Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
- Vào lúc hoàng hôn Ăng-co Vát thật huy hoàng: Anh sáng chiếu soi vào bóng tối của đèn; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xoà tán tròn; ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi, thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng, khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách.
- Hs neâu: Ca ngôïi Aêng-co Vaùt, moät coâng trình kieán truùc vaø ñieâu khaéc tuyeät dieäu cuûa nhaân daân Cam-pu-chia.
- Lắng nghe, đọc thầm theo.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ, nhấn giọng ở những từ ngữ tả vẻ đẹp của Ăng-co Vát.
- Lắng nghe, đọc thầm theo.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Vài học sinh thi đọc. 
- Cùng GV nhận xét, bình chọn HS đọc hay.
- Ca ngợi Ăng-Co Vát một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- Pu-Chia.
- Lắng nghe, thực hiện.
Ruùt kinh nghieäm:
ĐẠO ĐỨC
	BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 
(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường.
- Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- KNS: Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường; Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường; Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường; Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Các tấm bìa màu xanh, đỏ.
- Phiếu giao việc.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ tiết trước.
- Nêu những việc làm có tác dụng bảo vệ môi trường? 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Tiết đạo đức hôm nay chúng ta tiếp tục học bài Bảo vệ môi trường.
HĐ 2. Tập làm “Nhà tiên tri”(bài tập 2,SGK).
- Gọi HS đọc bài tập 2.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 6 dự đoán xem điều gì sẽ xảy ra với môi trường,với con người nếu:
a. Dùng điện, dùng chất nổ để đánh cá, tôm.
b. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
c. Đốt phá rừng.
d. Chất thải nhà máy chưa được xử lí đã cho chảy xuống sông, hồ.
đ. Quá nhiều ô tô, xe máy chạy trong thành phố. 
e. Các nhà máy hóa chất nằm gần khu dân cư hay đầu nguồn nước. 
Kết luận: Có rất nhiều việc do con người làm dẫn đến ô nhiễm môi trường. Chính vì vậy, bản thân các em cũng như vận động mọi người không nên làm những việc gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến đời sống người dân. 
HĐ 3. Bày tỏ ý kiến của em (bài tập 4 SGK).
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Sau mỗi tình huống thầy nêu, các em bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ (tán thành, hoặc không tán thành bằng thẻ. Tán thành thẻ màu đỏ, không tán thành thẻ màu xanh).
Kết luận: Bảo vệ môi trường là điều cần thiết mà ai cũng phải có trách nhiệm thực hiện.
HĐ 4.Xử lí tình huống (BT4 SGK) 
- Các em thảo luận nhóm 6, xử lí các tình huống sau: 
+ N1,2: Mẹ em đặt bếp than tổ ong trong phòng ở để đun nấu.
+ N3,4: Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá lớn.
+ N5,6: Lớp em tổ chức thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
Kết luận: Bảo vệ môi trường là ý thức và trách nhiệm của mọi người, chứ không phải là việc của riêng ai.
HĐ 5. Dự án”Tình nguyện xanh”
- GV chia lớp thành 3 dãy và giao nhiệm vụ cho các dãy.
.Dãy 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm/phố, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và hướng giải quyết.
.Dãy 2: Tìm hiểu về tình hình môi trường ở trường học, những hoạt động bảo vệ môi trường,những vấn đề còn tồn tại và hướng giải quyết.
.Dãy 3: Tìm hiểu về tình hình môi trường ở lớp học, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và hướng giải quyết.
Kết luận: Môi trường bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống của con người. Chính vì vậy cần nghiêm túc thực hiện các việc cần làm để bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp.
- Yêu cầu 1-2 HS nhắc lại phần ghi ... c nội dung bài tập. 
- Nhắc nhở: Mỗi em viết 1 đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. Sau đó viết tiếp câu mở đoạn bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống, làm rõ con gà trống đã ra dáng một chú gà trống đẹp như thế nào.
- Dán lên bảng tranh, ảnh gà trống. 
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đọc đoạn viết. 
- Nhận xét, sửa chữa.
4. Củng cố, dặn dò
- Về nhà sửa lại đoạn văn ở BT3, viết vào vở. Quan sát ngoại hình và hoạt động của con vật mà mình thích để chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau. 
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Tự làm bài. 
 Ý chính của mỗi đoạn 
- Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ.
- Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tự làm bài vào vở. 
- Phát biểu, 1HS lên bảng thực hiện:
 Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc. Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiều vòng cườm đẹp. 
- 1 HS đọc nội dung bài tập.
- Lắng nghe, thực hiện. 
- Quan sát. 
- Đọc đoạn viết:
 .. . Chú có thân hình chắc nịch. Bộ lông màu nâu đỏ óng ánh. Nổi bật nhất là cái đầu có chiếc màu đỏ rực. Đôi mắt sáng. Đuôi của chú là một túm lông gồm màu đen và xanh pha trộn, cao vống lên rồi uốn cong xuống nom vừa mĩ miều vừa kiêu hãnh. Đôi chân chú cao, to, nom thật khỏe với cựa và những móng nhọn là vũ khí tự vệ thật lợi hại. 
- Lắng nghe, bổ sung.
- Lắng nghe, thực hiện. 
Ruùt kinh nghieäm:
TOÁN 
	ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
- Bài tập cần làm bài 1 (dòng 1,2), bài 2, bài 4 (dòng 1),bai 5.
- KNS: Tư duy sáng tạo ; quản lý thời gian; hợp tác trong nhóm nhỏ.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện bài tập 3a, mỗi em một phép tính.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ ôn tập về phép cộng và phép trừ các số tự nhiên.
HĐ 2. HD ôn tập
Bài 1 dòng 1,2: 
- Yêu cầu HS thực hiện bảng con. 
- Nhận xét, sửa sai. 
Bài 2: 
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
- Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm như thế nào? 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
Bài 4 dòng 1: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện php tính, các em còn lại làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 5: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Nhận xét, sửa sai. 
4. Củng cố, dặn dò
- Về nhà có thể hoàn thiện các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Thực hiện bảng con:
a). 8980; 53245; 
b). 1157; 23054; 
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- Tự làm bài, 2 HS lên bảng thực hiện:
a) 354; b) 644 
- 1 HS đọc đề bài.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- 2 HS lên bảng thực hiện phép tính:
a). 1268 + 99 + 501 = 1268 + (99 + 501) 
 = 1268 + 600
 = 1868
b) 168 + 2080 + 32 = (168 + 32) + 2080
 = 200 + 2080
 = 2280
- Lắng nghe, sửa sai (nếu có).
- 1 HS đọc đề bài.
- Tự làm bài, sau đó 1 HS lên bảng thực hiện: 
Bài giải:
 Trường TH Thắng Lợi quyên góp được số vở là: 
1475 - 184 = 1291 (quyển)
 Cả hai trường quyên góp được số vở là:
 1475 + 1291 = 2766 (quyển) 
 Đáp số: 2766 quyển vở 
- Lắng nghe và điều chỉnh. 
- Lắng nghe và thực hiện.
Ruùt kinh nghieäm:
KĨ THUẬT 
	LẮP Ô TÔ TẢI 
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải.
- Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô chuyển động được.
- Với HS khéo tay: Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô tương đối chắc chắn, chuyển động được.
- KNS: Tự phục vụ; xác định giá trị bản thân; lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Mẫu ô tô đã lắp , bộ lắp ghe'p
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng cho tiết học của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết kĩ thuật hôm nay thầy sẽ HD các em lắp được chiếc ô tô tải. 
HĐ 2. HD quan sát và nhận xét mẫu 
- Cho HS quan sát mẫu.
- Ô tô tải có những bộ phận nào? 
- Nêu tác dụng của ô tô tải trong thực tế? 
HĐ 3. HD thao tác kĩ thuật
a) Chọn chi tiết 
 - Gọi HS nêu tên, số lượng các chi tiết.
 - Yêu cầu HS chọn chi tiết đúng và đủ các chi tiết như đã nêu.
b) Lắp từng bộ phận
*. Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin.
- Để lắp bộ phận này, ta cần phải lắp mấy phần? 
- GV thực hiện lắp từng phần và nói: Lắp các thanh làm giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin đúng vị trí các hàng lỗ và vị trí trên, dưới. 
* Lắp ca bin 
- Yêu cầu HS quan sát hình 3 nêu các bước lắp ca bin. 
- G thực hiện lắp bước 2, 4
- Khi lắp các em nhớ lắp các chi tiết của ca bin theo đúng thứ tự hình 3a, 3b, 3c, 3d
* Lắp thành sau thùng xe và trục bánh xe.
- Yêu cầu HS quan sát và tự lắp bộ phận này
c) Lắp ráp xe ô tô tải
- GV thực hiện lắp ráp các bước như SGK. 
+ Lắp thành sau xe và tấm 25 lỗ vào thùng xe.
+ Lắp ca bin vào sàn ca bin và thùng xe.
+ Lắp trục bánh xe vào giá đỡ trục bánh xe, sau đó lắp tiếp các bánh xe và các vòng hãm còn lại vào trục xe.
- Sau cùng các em kiểm tra sự chuyển động của xe.
d) HD HS thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp
- GV tháo rời các chi tiết và nói: khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại.
- Khi tháo xong, các em xếp gọn vào hộp
4. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Tập tháo lắp xe tải ở nhà. Chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Quan sát, nhận xét. 
- 3 bộ phận: giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin, ca bin, thành sau thùng xe và trục bánh xe.
- Dùng để chở hàng hóa. 
- Vài HS nêu như SGK.
- 1 HS lên chọn. 
- 2 phần: giá đỡ và sàn ca bin.
- Quan sát, theo dõi, thực hiện theo.
+ Lắp thanh chữ U dài vào tấm sau của chữ U 
+ Lắp tấm nhỏ vào 2 tấm bên của chữ U.
+ Lắp tấm mặt ca bin vào mặt trước của hình 3b.
+ Lắp hình 3a vào sau hình 3c để hoàn chỉnh ca bin.
- HS lắp bước 1,3.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Quan sát và thực hiện.
- Theo dõi, lắng nghe, quan sát và thực hiện theo.
- Kiêm tra chuyển động của xe.
- Chú ý, thực hiện.
- Thực hiện.
- Vài HS đọc 
- Lắng nghe và thực hiện.
Ruùt kinh nghieäm:
ĐỊA LÍ 
	THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng:
+ Vị trí ven biển, đồng bằng ven biển miền Trung.
+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến giao thông.
+ Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch.
- Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ).
- HS khá, giỏi: Biết các loại đường giao thông từ thành phố Đà Nẵng đi tới các tỉnh khác.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bản đồ hành chính VN.
- Một số ảnh về TP Đà Nẵng.
- Lược đồ hình 1 bài 24.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
- Em hãy cho biết nếu đi thuyền trên sông Hương, chúng ta có thể đến thăm những địa điểm du lịch nào của TP Huế ?
- Vì sao Huế được gọi là TP du lịch ? 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết địa lí hôm nay thầy cùng các em đi tham quan một thành phố khác: Đó là TP Đà Nẵng.
HĐ 2. HD tìm hiểu Đà Nẵng- TP cảng
- Yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 1 và cho biết vị trí của thành phố Đà Nẵng?
Kết luận: Đà Nẵng là một thành phố thuộc duyên hải miền Trung. Ở đây có sông, vịnh, biển do vậy rất thuận tiện cho tàu thuyền cập bến, nên Đà Nẵng được gọi là TP cảng nước ta.
HĐ 3. Đà Nẵng trung tâm công nghiệp
- Yêu cầu các em quan sát bảng ghi tên hàng chuyên chở từ Đà nẵng đi nơi khác.
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi, nêu tên một số ngành sản xuất của Đà Nẵng.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Kết luận: Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp vì hàng từ nơi khác được đưa đến Đà Nẵng chủ yếu là hàng công nghiệp. Đà Nẵng có các cơ sở sản xuất hàng tiêu dùng, dệt, chế biến thuỷ sản, sản xuất vật liệu xây dựng. Hiện nay ở Đà Nẵng đã xuất hiện những khu công nghiệp lớn thu hút nhiều nhà đầu tư. Đà Nẵng trở thành trung tâm công nghiệp lớn và quan trọng của miền Trung. 
HĐ 4. Đà Nẵng là địa điểm du lịch
- HS quan sát hình 1, và cho biết những nơi nào của Đà Nẵng thu hút nhiều khách du lịch ?
Kết luận: Đà Nẵng nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. Đà Nẵng là đầu mối giao thông thuận tiện cho việc đi lại của du khách, có bảo tàng chăm, nơi du khách có thể đến tham quan, tìm hiểu về đời sống văn hoá của người Chăm.
4. Củng cố, dặn dò
- 1 HS chỉ vị trí TP Đà Nẵng trên bản đồ và nhắc lại vị trí.
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. 
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- HS lên bảng trả lời câu hỏi. 
- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS quan sát và lần lượt trả lời:
- Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và Vịnh Đà Nẵng bán đảo Sơn Trà.
+ Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông Hàn gần nhau.
- Lắng nghe 
- HS quan sát, thực hiện. 
- Làm việc nhóm đôi. Trình bày kết quả:
 Một số ngành sản xuất của Đà Nẵng: dệt, chế biến thực phẩm, đóng tàu, sản xuất vật liệu xây dựng.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Quan sát và nối tiếp trả lời:
 Đà Nẵng hấp dẫn khách du lịch bơi có nhiều bãi biển đẹp liền kề như: Chùa Non Nước, bãi biển, núi Ngũ Hành Sơn, có bảo tàng Chăm với những hiện vật của người cổ xưa.
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- 1 HS thực hiện yêu cầu của GV.
- Vài HS đọc to trước lớp. 
- Lắng nghe, thực hiện.
Ruùt kinh nghieäm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_31_ban_2_cot.doc