Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 - Tô Cường Phến

Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 - Tô Cường Phến

BÀI 39: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM

TCT 39

I.MỤC TIÊU:

- Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn,

*GDMT: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch.

*Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động gây ô nhiễm không khí.

- Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí.

II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 44 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/01/2022 Lượt xem 343Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 - Tô Cường Phến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Thứ hai ngày 09 tháng 01 năm 2012
Tiết 2 Môn: Toán
BÀI: PHÂN SỐ
TCT 96
I.MỤC TIÊU:
- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc viết phân số.
- BT 3, 4 HS khá, giỏi làm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Các mô hình hoặc hình vẽ theo các hình vẽ trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
	HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Bài mới:( 35 phút )
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu phân số
GV đưa hình vẽ bằng bìa cái bánh hình tròn có kẻ thành 4 phần bằng nhau
GV lấy 3 phần cái bánh bỏ qua một bên. Vậy đã lấy đi mấy phần của cái bánh?
Yêu cầu vài HS nhắc lại.
GV giới thiệu:
+ Ba phần tư viết thành 
(viết số 3, viết gạch ngang, rồi viết số 4 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 3)
+ là phân số (yêu cầu vài HS nhắc lại)
+ Phân số có tử số là 3, mẫu số là 4
(yêu cầu vài HS nhắc lại)
Mẫu số là số tự nhiên như thế nào?
Mẫu số được viết ở vị trí nào?
Mẫu số cho biết cái gì?
- Tử số là số như thế nào? 
Tử số được viết ở đâu?
Tử số cho biết cái gì?
- Làm tương tự như vậy đối với các phân số 
1 , 3 , 4 . Cho HS tự nêu nhận xét như. 
2 4 7
phần in đậm trong SGK.
- 2 HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 1 rồi làm bài và chữa bài.
- GV yêu cầu HS viết rồi đọc phân số. 
- GV nhận xét cho điểm. 
Bài tập 2: Viết theo mẫu 
- GV yêu cầu HS viết theo mẫu vào ô trống và mời HS lên bảng điền vào bảng. 
Gv nhận xét cho điểm. 
Bài tập 3: Viết các phân số (HS khá làm)
- GV mời 5 học sinh lên bảng viết 
- Ở dưới làm vào vở của mình 
- Gv nhận xét cho điểm 
Bài tập 4: Đọc các phân số ( HS khá, giỏi)
Chú ý:
- Tập trung vào các bài 1và 2. HS nào làm xong và đúng hai bài này thì làm tiếp bài 3, 4 ngay trong tiết học.
- Cùng một bài thực hành, HS có thể làm bài theo nhiều cách khác nhau, chỉ yêu cầu làm bài đúng.
GV nhận xét cho điểm. 
4.Củng cố - Dặn dò:( 5 phút )
- HS về nhà xem lại bài và làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Phân số và phép chia số tự nhiên.
- GV nhận xét.
- HS quan sát.
- Lấy đi ba phần tư.
Vài HS nhắc lại.
- Vài HS nhắc lại.
- Mẫu số là số tự nhiên khác không.
- Mẫu số viết dưới gạch ngang.
- Mẫu số cho biết cái bánh được chia thành 4 phần bằng nhau.
- Tử số là tự nhiên.
-Tử số được viết số trên gạch ngang.
-Tử số cho biết đã lấy 3 phần bằng nhau đó.
-HS nêu tương tự.
+ Mỗi phân số có tử và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác không viết dưới gạch ngang. 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2HS làm bài.
Từng HS sửa và thống nhất kết quả.
+ Hình 1 : 2	+ Hình 4: 7
 5 10
+ Hình 2 : 5	+ Hình 5: 3
	8	6
+ Hình 3: 4 + Hình 6: 3
	5 7
+ HS tự nêu mẫu số và tử số cho biết phần đã tô màu và chưa. 
- 1 HS đọc yêu cầu.
2HS làm bài.
HS sửa
Phân số
Tử số
Mẫu số
6
11
6
11
8
10
8
10
5
12
5
12
Phân số
Tử số
Mẫu số
3
8
3
8
18
25
12
55
18
12
25
55
- HS lên bảng viết 
a. 2 	 b. 11	c. 4
 5	 12 	 9
d. 9	e. 52
 10	 84
- HS lần lượt làm bài.
- HS sửa bài.
+ Năm phần chín 
+ Tám phần mười bảy 
+ Ba phần hai mươi bảy 
+ Mười chín phần ba mươi ba 
+ Tám mươi phần một trăm 
Tiết 3
Lịch sử
BÀI: CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
TCT 20
I.MỤC TIÊU:
- Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn ( tập trung vào trận Chi Lăng).
- Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập.
- Nêu các mẫu chuyện về Lê Lợi ( kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần).
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Hệ thống câu hỏi, Câu hỏi 1 trang 46 (bỏ).
- Lược đồ chiến thắng Chi Lăng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
 Nước ta cuối thời Trần 
Đến giữa thế kỉ thứ XIV, vua quan nhà Trần sống như thế nào?
Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ có hợp lòng dân không? Vì sao?
GV nhận xét cho điểm.
3.Bài mới:( 30 phút )
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
 Ải Chi Lăng bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng:
 Quan sát lược đồ và trả lời.
- HS trình bày bối cảnh trận Chi Lăng?
- GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ trong SGK và đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh của Ải Chi Lăng.
- Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào ta ?
- Thung lũng có hình như thế nào?
- Hai bên thung lũng là gì ?
- Lòng thung lũng có gì đặc biệt ?
- Theo em, với địa thế trên Chi Lăng có lợi gì cho quân ta và có hại gì cho quân địch ?
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm4 (5 phút)
 Trận Chi Lăng:
 Nêu diễn biến trận Chi Lăng:
Khi quân của nước Minh đến trước Ải Chi Lăng, kị binh ta đã hành động như thế nào?
- Kị binh nhà Minh đã phản ứng như thế nào trước hành động của kị binh ta?
Kị binh của nhà Minh bị thua trận ra sao?
- Bộ binh nhà Minh thua trận ra sao?
GV: Nhận xét kết luân.
Quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến Ải Chi Lăng; kị binh ta nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải. Khi kị binh của giặc vào ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, giặc hoảng loạn và rút chạy.
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa:
Trong trận Chi Lăng nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh ở những điểm nào?
Chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào ?
-Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân Minh và nghĩa quân ra sao? Tình hình nước ta như thế nào?
- Từ đó ta rút ra bài học.
4.Củng cố :( 3 phút )
- Trận Chi Lăng chứng tỏ sự thông minh của nghĩa quân Lam Sơn ở những điểm nào?
5.Dặn dò:( 2 phút )
- Về nhà xem lại qua bài và học thuộc phần bài học.
- Chuẩn bị bài: Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước.
-GV nhận xét tiết học.
3HS trả lời.
HS nhận xét.
-HS quan sát hình 15 lược đồ và đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh Ải Chi Lăng.
 Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến thất bại (1407). Dưới ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng.
 Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh Hoá), cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa bao vây ở Đông Quan (Thăng Long). Vương Thông, tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hoà, mặt khác, sai người bí mật về nước xin cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn.
- HS nêu lại.
+Tỉnh Lạng Sơn.
+ Thung lũng hẹp có hình bầu dục. 
+ Phía tây dãy núi đá hiểm trở, phía đông dãy núi trùng trùng điệp điệp.
+ Có sông, có 5 núi nhỏ như: Núi Quỷ Môn, núi Mã Sẵn, núi Phượng Hoàng, Mã Yên, Cai Kinh.
+ Tiện cho ta mai phục đánh giặc, giặc đã lọt vào Chi Lăng khó mà có đường ra.
HS quan sát hình trong SGKvà đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh của Ải Chi Lăng. Thảo luận nhóm 4, đại diện nhóm trình bày.
-Kị binh ta ra nghênh chiến rồi quay đầu nhử Liễu Thăng cùng đám quân kị vào ải.
- Ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân đang lũ lượt chạy bộ.
- Kị binh nhà Minh lọt vào giữa trận địa “mưa tên”, Liễu Thăng & đám quân bị tối tăm mặt mũi, Liễu Thăng bị một mũi tên phóng trúng ngực.
- Bị phục binh của ta tấn công, bị giết hoặc quỳ xuống xin hàng.
- HS nhắc lại.
- Nghĩa quân Lam Sơn dựa vào địa hình + sự chỉ huy tài giỏi của Lê Lợi.
- Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước.
- Thua trận Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh phải đầu hàng, rút về nước. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế ( năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê.
- 2- 4 HS đọc lại.
- 1 HS nêu lại.
Tiết 4
Môn: Khoa học
BÀI 39: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM 
TCT 39
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn,
*GDMT: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch.
*Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động gây ô nhiễm không khí.
- Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão
- Nêu tác hại do bão gây ra.
- Nêu 1 số cách phòng chống bão mà địa phương em đã áp dụng.
- GV nhận xét, chấm điểm. 
Bài mới: ( 30 phút )
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch.
*HS hiểu được thế nào là không khí bị ô nhiễm.
Mục tiêu: HS phân biệt được không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm).
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
GV yêu cầu HS lần lượt quan sát các hình trang 78, 79 SGK và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm?
Bước 2: Làm việc cả lớp
GV gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS nhắc lại một số tính chất của không khí, từ đó rút ra nhận xét, phân biệt không khí sạch và không khí bẩn
Kết luận của GV:
Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, chỉ chứa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khoẻ con người.
Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa một trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại cho sức khoẻ con người và các sinh vật khác.
Hoạt động 2: Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí
Mục tiêu: HS nêu được những nguyên nhân gây nhiễm bẩn không khí
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS liên hệ thực tế và phát biểu: nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm?
Thảo luận nhóm 4 thời gian 5 phút.
Kết luận của GV:
Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm:
Do bụi: bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người (bụi nhà máy, xe cộ, bụi phóng xạ, bụi than, xi măng)
Do khí độc: sự lên men thối của xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu, xe, nhà máy, khói thuốc lá, chất độc hoá học.
GDMT: Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của con người và những sinh vật khác. Vậy chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch ?
4.Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút )
- Nêu nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm ?
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- 4HS trả lời
- HS nhận xét.
HS quan sát tranh và thảo luận câu hỏi theo cặp.
HS trình bày kết quả làm việc:
Hình 2 cho biết nơi có không khí trong sạch, cây cối xanh tươi, không gian thoáng đãng
Hình cho biết nơi có không khí bị ô nhiễm: Hình 1: nhiều ống khói nhà máy đang nhả những đám khói đ ...  GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I.MỤC TIÊU:
- Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu (BT1).
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống (BT2).
* Thu thập, xử lí thông tin ( về địa phương cần giới thiệu ).
- Thể hiện sự tự tin.
- Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẻ, bình luận ( về bài giới thiệu của bạn ).
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
.Khởi động: 
2.Bài mới:( 35 phút )
Giới thiệu bài 
Trong HKI, các em đã học cách giới 
thiệu những đặc điểm, phong tục của địa phương qua tiết TLV giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em (tuần 16). Tiết học hôm nay giúp các em luyện tập giới thiệu những nét đổi mới của làng xóm hay phố phường nơi em ở. 
Hoạt động1: Tìm hiểu cách giới thiệu về địa phương. 
Bài tập 1:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập.
Thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm trình bày.
GV giúp HS nắm dàn ý bài giới thiệu: Nét mới ở Vĩnh Sơn là một bài giới thiệu. Dựa theo bài mẫu đó, có thể lập dàn ý vắn tắt của một bài giới thiệu. 
Hoạt động 2: Thực hành viết giới thiệu về địa phương 
* HS biết giới thiệu về một số nét đổi mới của quê mình.
Bài tập 2:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập.
GV giúp HS xác định yêu cầu đề bài, tìm được nội dung cho bài giới thiệu; nhắc HS chú ý những điểm sau:
+ Các em phải nhận ra những đổi mới của phố phường nơi mình sinh sống (có thể là nơi trường mình đang đóng) để giới thiệu những nét đổi mới đó. Những đổi mới đó có thể là: giữ gìn phố phường sạch đẹp, chống tệ nạn ma túy, xây dựng thêm nhiều trường học, lớp học mới 
+ Em chọn trong những đổi mới ấy một hoạt động em thích nhất hoặc có ấn tượng nhất để giới thiệu.
+ Nếu không tìm thấy những đổi mới, các em có thể giới thiệu hiện trạng của địa phương và mơ ước đổi mới của mình.
- Một bài văn giới thiệu cần có những phần nào? 
- Mỗi phần cần đảm bảo nội dung gì?
GV nhận xét.
4.Củng cố - Dặn dò:( 5 phút )
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài giới thiệu của em.
Sau tiết học, có thể tổ chức cho HS treo các ảnh về sự đổi mới của địa phương mà GV và HS đã sưu tầm được. 
Chuẩn bị bài: Trả bài văn miêu tả đồ vật. 
- Lắng nghe.
- 2HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK.
HS thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm trình bày.
a/ Bài văn giới thiệu đổi mới của xã Vĩnh Sơn, một xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định là xã vốn có nhiều khó khăn nhất huyện, đói nghèo đeo đẳng quanh năm.
b/ Những nét đổi mới của xã Vĩnh Sơn, một xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.
+ Người dân Vĩnh Sơn trước chỉ quen phát rẫy làm nương, nay đây mai đó, giờ đã biết trồng lúa nước 2 vụ/năm, năng suất khá cao. Bà con không thiếu ăn, còn có lương thực để chăn nuôi.
+ Nghề nuôi cá phát triển. Nhiều ao hồ có sản lượng hằng năm 2 tấn rưỡi/héc-ta. Ước muốn của người dân vùng cao chở cá về miền xuôi bán đã thành hiện thực.
+ Đời sống của người dân được cải thiện: 10 hộ thì 9 hộ có điện dùng, 8 hộ có phương tiện nghe nhìn, 3 hộ có xe máy, số học sinh đến trường tăng gấp rưởi so với năm học 1999-2000.
- 1HS đọc yêu cầu đề bài.
HS chú ý.
- HS thực hành giới thiệu về những đổi mới ở địa phương:
+ Thực hành giới thiệu trong nhóm.
+ Thi giới thiệu trước lớp.
+ Cả lớp bình chọn người giới thiệu về địa phương mình tự nhiên, chân thực, hấp dẫn nhất.
- VD: Tôi muốn giới thiệu về phong trào trồng cây gây rừng, phủ xanh đất trống đồi núi trọc ở quê tôi.
- Một bài văn giới thiệu cần có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống (tên, đặc điểm chung).
- Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở địa phương.
- Kết bài: Nêu kết quả đổi mới ở địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó. 
Tiết 5	Kể chuyện
BÀI: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC
TCT 20
I.MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện ) đã kể.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:	
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ:( 5 phút )
 Bác đánh cávà gã hung thần.
Yêu cầu 1 HS kể 1, 2 đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần, nêu ý nghĩa câu chuyện. 
GV nhận xét và chấm điểm.
3.Bài mới:( 30 phút )
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
Các em đã nghe, đã đọc nhiều truyện ca ngợi tài năng, trí tuệ, sức khỏe của con người. Hôm nay, các em sẽ thi kể những câu chuyện đó. Cô đã dặn các em chuẩn bị cho tiết học hôm nay. 
(GV kiểm tra HS đã tìm đọc truyện ở nhà như thế nào) GV mời một số HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện 
Bước 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu 
cầu của đề bài
GV lưu ý HS:
+ Chọn đúng một câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe về một người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau, ở mặt nào đó (trí tuệ, sức khỏe).
+ Những nhân vật có tài được nêu làm ví dụ trong sách là những nhân vật các em đã biết qua các bài học trong SGK. Nếu không tìm thấy được câu chuyện ngoài SGK, em có thể chọn kể về một trong những nhân vật ấy. Khi đó, em sẽ không được tính điểm cao bằng những bạn chịu đọc, chịu nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hoặc ai đó kể lại) nên tự tìm được câu chuyện ngoài SGK. 
Bước 2: HS thực hành kể chuyện, 
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm 
- Trước khi HS kể, GV mời 1 HS đọc lại dàn ý bài kể chuyện (đã dán trên bảng); nhắc HS: các em cần kể có đầu có cuối, với những truyện khá dài, cô cho phép các em chỉ kể 1 – 2 đoạn – chọn đoạn có sự kiện, ý nghĩa (để dành thời gian cho bạn khác cũng được kể). Nếu có bạn tò mò, muốn nghe tiếp câu chuyện, các em sẽ kể tiếp cho bạn nghe vào giờ ra chơi hoặc cho bạn mượn truyện để đọc. 
 b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
- GV mời những HS xung phong lên trước lớp kể chuyện.
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
- GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể & tên truyện của các em (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn.
4.Củng cố - Dặn dò:( 5 phút )
GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác, biết đặt câu hỏi thú vị. Nhắc nhở, hướng dẫn những HS kể chuyện chưa đạt, tiếp tục luyện tập để cô kiểm tra lại ở tiết sau.
Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.
Chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng kiến, tham gia (Kể chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết).
2HS kể và nêu ý nghĩa câu chuyện. 
HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp. 
Bước 1
2HS đọc đề bài. 
HS cùng GV phân tích đề bài. 
Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình. Nói rõ câu chuyện kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật, em đã nghe hoặc đã đọc truyện đó ở đâu. Ví dụ: Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện “Ông Phùng Hưng đánh hổ”. Câu chuyện kể về sức mạnh phi thường, một mình diệt hổ dữ của ông Phùng Hưng. Phố của tôi tên là Phùng Hưng. Khi tôi hỏi chú tôi Phùng Hưng là ai, chú đã kể cho tôi nghe chuyện này. 
Bước 2
a) Kể chuyện trong nhóm
HS kể chuyện theo cặp.
Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
b) Kể chuyện trước lớp.
HS xung phong thi kể trước lớp.
Mỗi HS kể chuyện xong phải nói suy nghĩ của mình về tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại với bạn về nội dung câu chuyện. 
- HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.
Tiết 
SINH HOẠT TUẦN 20
TCT 20
I.DỰ KIẾN ĐÁNH GIÁ:
 - Lớp trưởng báo cáo việc chuyên cần và tình hình chung lớp của các bạn.
 - Lớp phó học tập báo cáo việc học tập của các bạn.
 - Lớp phó lao động báo cáo việc vệ sinh trong, ngoài lớp học.
*Ưu điểm:
.........................................................................................................
 * Tồn tại:
.....................................................................................................................
 II.KẾ HOẠCH TUẦN 21: ....................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
KÍ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
KÍ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
Cái Keo, ngày .../01/2012
Tổ trưởng
Tổng số : . . . tiết , đã soạn : . . . tiết.
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
Cái Keo, ngày .../01/2012
P.hiệu trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an nam hoc 20112012 tuan 20.doc