Giáo án các môn lớp 4 - Tuần thứ 21

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần thứ 21

Môn: TẬP ĐỌC

Bài: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

I. Mục tiêu:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

- Hiểu ND: Ca ngợi anh hùng LĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy học:

- Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK

III. Hoạt động trên lớp:

1. KTBC:

-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài " Trống đồng Đông Sơn " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

-Nhận xét và cho điểm HS .

2. Bài mới:

 a. Giới thiệu bài:

 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

 * Luyện đọc:

-Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)

 

doc 39 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 538Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần thứ 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 18 tháng 01 năm 2010
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND: Ca ngợi anh hùng LĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài " Trống đồng Đông Sơn " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
-Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
-Gọi HS đọc phần chú giải.
 -Gọi HS đọc cả bài.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+Toàn bài đọc diễn cảm bài văn , giọng kể rõ ràng , chậm rãi .
+Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi về nhân cách và những cống hiến xuất sắc cho đất nước của nhà khoa học Trần Đại Nghĩa như Cả ba nghành , thiêng liêng , rời bỏ , miệt mài công phá lớn , xuất sắc ,.... . 
 * Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Em biết gì về anh hùng Trần Đại Nghĩa ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
 + Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc có nghĩa là gì ?
+Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì trong kháng chiến ?
+ Nêu những đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nhà nước đã đánh giá cao những đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào ?
+ Nhờ đâu mà ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy ?
-Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì ?
-Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
-Nhận xét về giọng đọc HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Trần Đại Nghĩa ... đến chế tạo vũ khí .
+ Đoạn 2: Năm 1946  đến lô cốt của giặc .
+ Đoạn 3 : Bên cạnh những cống hiến  đến nhà nước. 
+ Đoạn 4 : Những cống hiên  đến nhiều huân chương cao quý .
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc toàn bài.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ quê ở Vĩnh Long , học trung học ở Sài Gòn năm 1935 sang Pháp học đại học , theo học đồng thời cả ba ngành kĩ sư cống - điện - hàng không , ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí .
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+ Đất nước đang bị xâm lăng nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc có nghĩa là nghe theo tình cảm yêu nước , trở về xây dựng và bảo vệ đất nước .
+ Trên cương vị cục trưởng cục quân giới ông đã cùng các anh em nghiên cứu chế tạo những loại vũ khí có sức công phá lớn 
+ Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà . ..
+ Một HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm 
+Năm 1948 ông được phong Thiếu tướng . Năm 1952 ông được tuyên dương Anh hùng Lao động . Ông còn được Nhà Nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huy chương cao quý khác .
+ Là nhờ ông yêu nước , tận tuỵ hết lòng vì nước ; ông còn là nhà khoa học xuất sắc , ham nghiên cứu , học hỏi .
- Nội dung : Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước .
-4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc (như đã hướng dẫn).
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
Môn: CHÍNH TẢ
Bài: CHUYỆN CỔ TÍCH LOÀI NGƯỜI
I. Mục tiêu: 
- Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng bài tập 3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh ).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập2 , BT3 .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:	
-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp.
-Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe, viết bài " Chuyện cổ tích loài người " và làm bài tập chính tả.
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
 * Trao đổi về nội dung đoạn văn:
-Gọi HS đọc khổ thơ .
* Hướng dẫn viết chữ khó:
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
* Nhớ viết chính tả:
+ GV đến từng bàn để theo dõi HS
* Soát lỗi chấm bài:
- GV yêu cầu HS soát bài 
- Thu 4 -5 bài để chấm 
- Nhận xét bài viết của HS 
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc phần b/ hoặc BT khác để chữa lỗi chính tả cho HS địa phương.
 Bài 2:
a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS . Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
-Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có.
-Nhận xét và kết luận các từ đúng.
 Bài 3:
a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ.
-Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài .
-Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm .
-Các từ : sáng , rõ , lời ru , rộng ,...
+ Viết bài vào vở .
- HS soát lại bài. Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập .
-1 HS đọc thành tiếng.
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu.
-Bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: 
+ Thứ tự các từ cần chọn để điền là : 
a/ Mưa giăng - theo gió - Rải tím .
b/ Mỗi cánh hoa - mỏng manh - rực rỡ - rải kín - làn gió thoảng - tản mát .
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
-3 HS lên bảng thi tìm từ.
- 1 HS đọc từ tìm được.
-Lời giải : dáng thanh - thu dần - một điểm - rắn chắc - vàng thẫm - cánh dài - rực rỡ - cần mẫn .
Môn: Toán
Bài: RÚT GỌN PHÂN SỐ .
I/ Mục tiêu : 	
- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số , phân số bằng nhau .
II/ Chuẩn bị :
III/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 4 về nhà.
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “ Rút gọn phân số “
b) Ví dụ:
-Ghi bảng ví dụ phân số : 
+ Tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn ? 
-Yêu cầu lớp thực hiện phép chia tử số và mẫu số cho 5 .
-Yêu cầu so sánh hai phân số : và 
-Kết luận : Phân số đã được rút gọn 
thành phân số .
* Ta có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho .
-Đưa tiếp ví dụ : rút gọn phân số :
+ Hãy tìm xem có số tự nhiên nào mà cả tử số và mẫu số của phân số đều chia hết ?
-Yêu cầu rút gọn phân số này .
-Kết luận những phân số như vậy gọi là phân số tối giản 
-Giáo viên ghi bảng qui tắc .
-Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc .
c) Luyện tập:
Bài 1 (a)
-Gọi 1 em nêu đề nội dung đề bài 
-Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con. 
-Gọi hai em lên bảng sửa bài.
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét bài học sinh .
*Bài 2 (a)
_Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
 -Yêu cầu lớp làm vào vở. 
-Gọi một em lên bảng làm bài
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
3) Củng cố - Dặn dò:
-Hãy nêu cách rút gọn phân số ?
-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài. 
-Hai học sinh sửa bài trên bảng
-Bài 3 : ; 
-Thực hiện phép chia để tìm thương .
-Hai phân số và có giá trị bằng nhau nhưng tử số và mẫu số của hai phân số không giống nhau.
-Học sinh tiến hành rút gọn phân số và đưa ra nhận xét phân số này có tử và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1 
+ Phân số này không thể rút gọn được .
-Học sinh tìm ra một số phân số tối giản 
-Học sinh nêu lên cách rút gọn phân số 
* Qui tắc : 
- Muốn rút gọn phân số ta làm như sau :
 Xét xem tử số và mẫu số cùng cha hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
Chia tử số và mẫu số cho số đó .
Cúa làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản .
* 3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
-Một em đọc thành tiếng đề bài.
-Lớp làm vào vở .
 -Hai học sinh sửa bài trên bảng.
 ; ; 
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Một em đọc thành tiếng .
+ HS tự làm bài vào vở . 
-Một em lên bảng làm bài .
-Những phân số số tối giản là : ; ; 
-Những phân số số tối giản là : 
 = ; 
-Em khác nhận xét bài bạn .
Thứ 3 ngày 19 tháng 01 năm 2010
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài: CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu: 
- Nh ... án lúc mùa hoa hết , những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo , những mảnh vỏ tách ra , lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới .
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Quan sát tranh và chọn một loại cây quen thuộc để tả .
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả , HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
Môn: Toán 
Bài: LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu : 
- Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số .
II/ Chuẩn bị : 
- Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập .
* Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học .
III/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hai em lên bảng chữa bài tập số 3 .
-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
 b) Luyện tập:
Bài 1 :(Bỏ phần b)
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
-Gọi hai em lên bảng sửa bài.
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét bài học sinh .
Bài 2 :(a)
- Gọi HS đọc đề bài .
 -Yêu cầu lớp làm vào vở. 
-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh .
Bài 4 :
+ Gọi HS đọc đề bài .
-Hướng dẫn HS cách qui đồng mẫu số của 2 phân số 
 và với MSC là 60 sau đó yêu cầu HS tự làm bài .
 -Yêu cầu lớp làm vào vở. 
-Gọi một em lên bảng sửa bài.
-Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
3- Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
-Hai học sinh sửa bài trên bảng
-Một em nêu đề bài .
-Lớp làm vào vở .
-Hai học sinh làm bài trên bảng 
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Một em đọc thành tiếng .
 +HS tự làm vào vở. 
-Một HS lên bảng làm bài .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
+ 1 HS đọc thành tiếng .
+ HS thực hiện vào vở.
MÔN: ĐỊA LÍ
BÀI: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I.Mục tiêu :
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
+ Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.
+ Nuôi trồng và chế biến hải sản.
+ Chế biến lương thực.
 - HS khá, giỏi:
+ Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. 
II.Chuẩn bị :
-Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐB Nam Bộ.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-.KTBC : 
 -Nhà cửa của người dân ở ĐB Nam Bộ có đặc điểm gì ?
 -Người dân ở ĐB Nam Bộ thường tổ chức lễ hội trong dịp nào? Lễ hội có những hoạt động gì ? 
- GV nhận xét, ghi điểm .
2- Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Phát triển bài : 
 - GV giới thiệu bài:
- Đồng bằng Nam Bộ là dựa lúa, dựa trái cây lớn thứ nhất cả nước và cũng là nơi nuôi nhiều thủy sản. Điều kiện nào có được như vậy ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
1/.Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước:
 *Hoạt động nhóm ( Nhóm 3)
- GV mời đại diện một nhóm đọc câu hỏi 
- Các nhóm dựa vào dựa vào tranh, ảnh trả lời các câu hỏi sau :
+ Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam Bộ .
+Kể tên các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở ĐB Nam Bộ .
- Mời đại diện các nhóm trình bày. 
- GV nhận xét, kết luận và đính tranh lên bảng. 
*Hoạt động cả lớp: ( HS khá, giỏi )
- GV cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, cho biết :
-ĐB Nam bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước ?( HS khá, giỏi )
-Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu ?
- GV nhận xét, kết luận : Đồng bằng Nam Bộ là nơi trồng nhiều trái cây và là nơi sản xuất lúa gạo lớn nhất cả nước, do đó nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo nhất thế giới .
- GV đính nội dung lên bảng.
2/.Nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước:
 * Hoạt động nhóm (Nhóm 2)
 -GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý :
 +Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ sản xuất được nhiều thủy sản ?
 +Kể tên một số loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây.
 +Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở đâu ?
-GV nhận xét kết luận: Nhờ có mạng lưới sông ngòi dày đặc, người dân có tính cần cù nên trở thành nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước.
- GV đính nội dung lên bảng.
3-Củng cố- Dặn dò:
- GV nêu câu hỏi để củng cố lại bài.
+ Nêu những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước ?
+ Nêu ví dụ cho thấy đồng bằng Nam bộ là nơi sản xuất lúa gạo, trái cây, thủy sản lớn nhất nước ta? 
- Gọi HS trình bày, GV chốt lại bài.
- GV cho HS đọc bài học trong khung. 
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài tiết sau tiếp theo.
-HS trả lời .
-HS theo dõi 
-HS các nhóm thảo luận và trả lời :
+Xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu riêng, thanh long 
+Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay xát gạo và đóng bao, xếp gạo lên tàu để xuất khẩu.
-Các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời .
+Nhờ có đất đai màu mỡ, khí hậu nắng nóng quanh năm, người dân cần cù lao động nên ĐB Nam Bộ đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
 + Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và xuất khẩu. 
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS thảo luận .
+ Nhờ có mạng lưới sông ngòi dày đặc .
+ Cátra, cá ba sa, tôm
+Tiêu thụ trong nước và trên thế giới.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, mạng lưới sông ngòi dày đặc , người dân cần cù lao động 
+ Nơi sản xuất lúa gạo, trái cây và hải sản nhiều nhất cả nước.
-3 HS đọc bài .
MÔN: Môn: Lịch sử
NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC
QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
I.Mục tiêu :
- Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chec: soạn Bộ luật Hồng Đức ( nắm những nội dung cơ bản ), vẽ bản đồ đất nước.
II.Chuẩn bị :
 -Sơ đồ về nhà nước thời Hậu lê 
 III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1-KTBC :
 GV cho HS đọc bài: “Chiến thắng Chi Lăng”.
 -Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch ?
 -Em hãy thuật lại trận phục kích của quân ta tại ải Chi Lăng ?
 -Nêu ý nghĩa của trận Chi lăng .
 -GV nhận xét ghi điểm.
2-.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Các hoạt động
 *Hoạt động cả lớp:
 -GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Lê:
 Tháng 4-1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt .Nhàø Lê trải qua một số đời vua .Nước đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông(1460-1497) .
 *Hoạt độngnhóm :
 -GV tổ chức cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau : 
 +Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào ?Ai là người thành lập ?Đặt tên nước là gì ? Đóng đô ở đâu ?
 +Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê ?
+Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào ?
 -GV nhận xét ,kết luận .
 * Hoạt động cá nhân:
 - GV giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh : Đây là công cụ để quản lí đất nước .
 -GV thông báo một số điểm về nội dung của Bộ luật Hồng Đức (như trong SGK) .HS trả lời các câu hỏi và đi đến thống nhất nhận định: 
 +Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? (vua ,nhà giàu, làng xã, phụ nữ ) .
 +Luật hồng Đức có điểm nào tiến bộ ?
 +Em có biết vì sao bản đồ đầu tiên của nước ta có tên là Hồng Đức?
 -GV cho HS nhận định và trả lời.
-GV nhận xét và kết luận :
- Gọi là BL Hồng Đức, bộ luật Hồng Đức vì chúng cùng ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông, lúc ở ngôi vua đặt niên hiệu là Hồng Đức.Nhờ có bộ luật này những chính sách phát triển kinh tế , đối nội , đối ngoại sáng suốt mà triều Hậu Lê đã đưa nước ta phát triển lên một tầm cao mới .
3-Củng cố - Dặn dò:
 -Cho Hs đọc bài trong SGK .
 -Những sự kiện nào trong bài thể hiện quyền tối cao của nhà vua ?
 -Nêu những nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng Đức .
 -Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: Trường học thời Hậu Lê .
 -Nhận xét tiết học .
 -4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
-HS lắng nghe và suy nghĩ về tình hình tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê có những nét gì đáng chú ý .
-HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi GV đưa ra .
+Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428, lấy tên nước là Đại Việt , đóng đô ở Thăng Long.
+Gọi là Hậu Lê để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra.
+Việc quản lý đất nước ngày càng được củng cốvà đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông.
-HS trả lời cá nhân.
-HS cả lớp nhận xét.
-3 HS đọc .
-HS trả lời .
SINH HOẠT LỚP
1-Đánh giá việc học tập trong tuần 21
- Thực hiện tốt nề nếp học tập, cũng như việc vệ sinh trường lớp:
- việc học bài và làm bài : 
- Nhắc nhở phê bình những em chưa tích cực học tập, khen ngợi, biểu dương những em tích cực học tập như:
2-Kế hoạch tuần sau 22
- Thực hiện nghiêm túc nề nếp lớp học
- Học bài và làm bài ở nhà. Những học sinh được phân công kiểm tra bài của bạn phải thực hiện nghiêm túc đầu giờ
- Giữ đúng tác phong người học sinh, biết lễ phép với người lớn
- Có ý thức giữ vệ sinh trường lớp
- Đoàn kết bạn bè trong lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 21(7).doc