Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Nguyễn Đàm Lâm

Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Nguyễn Đàm Lâm

chính tả

CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP.

( Nigh – viết )

I- Mục tiêu:

- Nghe và viết đúng chính tả,trình bày đúng bài : Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.

- Phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn. Ch/ tr, uốt/ uốc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập:

- Tranh minh hoạ 2 truyện ở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 27 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 267Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Nguyễn Đàm Lâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
BỐN ANH TÀI (tt)
I- MỤC TIÊU: 
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu các từ ngữ mới: núc nác, núng thế.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
2
3
Kiểm tra bài cũ:
Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài thơ: chuyện cổ tích về loài người, trả lời câu hỏi SGK.
Giáo viên nhận xét – Ghi điểm.
Dạy bài mới 
1/ Giới thiệu bài
- Cho HS xem tranh minh hoạ SGK miêu tả cuộc chiến đấu quyết liệt của 4 anh em Cẩu Khây với yêu tinh.
- Ghi đầu bài:
2/ Khám phá kiến thức:
 a. Hướng dẫn luyện đọc: 
- Đọc từng đoạn.
- Kết hợp sửa lỗi đọc, giúp học sinh hiểu các từ mới được giải nghĩa: núc nác, núng thế.
- Đọc theo cặp.
- Gọi học sinh đọc lại bài. Nhận xét cách đọc .
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+ Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào?
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn còn lại, trả lời câu hỏi:
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
- Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh.
+ Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?
Ý nghĩa câu chuyện này là gì?
Kết luận: Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Yêu cầu học sinh đọc bài, GV hướng dẫn HS đọc giọng phù hợp với diễn biến của câu chuyện
- Thi đọc diễn cảm một đoạn: “Cẩu Khây . . . tối sầm lại” 
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà tiếp tục luyện tập, thuật lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi
- Quan sát, lắng nghe
- Học sinh nhắc lại
- HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài ( 3 lượt)
Đoạn 1: 6 dòng đầu
Đoạn 2: còn lại
- Đọc theo cặp ( 2 phút)
- 2 học sinh đọc cả bài
- Học sinh theo dõi
- Một học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Cả lớp thảo luận và thống nhất câu trả lời đúng.
- Nối tiếp nhau thuật lại.
- Cá nhân trả lời.
- Nhắc lại 
 - 2 học sinh nối tiếp nhau đọc 2 đoạn.
Nhận xét giọng đọc, bình chọn bạn đọc hay .
TOÁN
PHÂN SỐ.
I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Bước đầu phân biệt về phân số.
- Biết đọc, viết phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	 - Các mô hình hoặc hình vẽ sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
2
3
4
 Kiểm tra bài cũ 
- Gọi học sinh lên bảng.
- Aùp dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật để tính: 
 a, a = 6cm; b =5cm
 b, a = 10dm; b =6dm
* Nhận xét, ghi điểm:
Dạy bài mới
1/ Giới thiệu bài : Phân số.
2/ Hướng dẫn HS quan sát hình tròn SGK.
+ Hình tròn được chia làm mấy phần?
+ Mấy phần đã được tô màu?
- Nêu: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần sáu hình tròn. Cách viết (viết số 5 gạch ngang viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5).
 Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6.
+ Trong phân số trên tử số trên viết ở đâu? Mẫu số viết ở đâu? 
- Giáo viên cho học sinh thực hiện tương tự với các phân số ; ; .
- Giáo viên chốt lại:
Luyện tập - Thực hành.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập:
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập, tự làm bài .
- Nhận xét chung, nhắc lại cách viết phân số .
Bài 3: Nêu yêu cầu bài tập:
- Nhận xét chung.
Bài 4: Đọc yêu cầu bài tập.
- Cho chơi trò chơi : nêu yêu cầu chơi.
- Gọi học sinh A đọc phân số thứ nhất. Nếu đọc đúng thì học sinh A chỉ định học sinh B đọc tiếp. Cứ thế tiếp theo cho đến hết 5 phân số.
Nếu học sinh A đọc sai thì giáo viên sửa (hoặc cho học sinh khác sửa). Học sinh A đọc lại rồi mới chỉ định học sinh B đọc tiếp.
- Trò chơi cứ tiếp tục như vậy. 
- Nhận xét tiết học.
- Về học, làm bài tập trong vở bài tập và chuẩn bị bài sau. 
 - Hai học sinh lên bảng thực hiện.
- Lớp nhận xét:
- Học sinh lắng nghe.
- Quan sát ,trả lời câu hỏi .
- Chia thành 6 phần.
- 5 phần
- Học sinh đọc cá nhân.
- Học sinh nhắc lại (3-4 học sinh)
- Học sinh thực hiện yêu cầu.
- Học sinh nêu nhận xét như SGK.
- HS làm việc theo nhóm 4 trên phiếu.
- Trình bày kết quả của nhóm
- Nhận xét, bổ sung ( nếu cần)
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi
- Dùng chì điển kết quả vào SGK. 
- Nêu miệng kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi.
- Học sinh làm vở
- Một học sinh làm bảng lớp.
- Nhận xét, sửa bài 
- Học sinh chia làm 2 đội (đội A và đội B)
 - Thực hiện yêu cầu của giáo viên.
CHÍNH TẢ
CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP.
( Nigh – viết )
I- MỤC TIÊU: 
- Nghe và viết đúng chính tả,trình bày đúng bài : Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.	
- Phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn. Ch/ tr, uốt/ uốc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập:
- Tranh minh hoạ 2 truyện ở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
2
3
I. HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ
- Đọc các từ: sinh sản, sắp xếp, thân thiết, nhiệt tình. Yêu cầu HS viết .
- Giáo viên nhận xét chung, ghi điểm.
 II. HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới: 
 1/ Giới thiệu bài. Nêu mục tiêu tiết học .
 2/ Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả: “Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp”
+ Những tên riêng nước ngoài viết như thế nào?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết các từ dễ viết sai:(Đân - lớp, nước Anh, nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm )
- Giáo viên nhắc HS : Chú ý cách trình bày.
+Yêu cầu học sinh gấp sách giáo khoa 
- Đọc chính tả. 
- Đọc lại toàn bài chính tả một lượt. 
- Yêu cầu mở SGK sửa từng câu.
- Chấm 7 - 10 bài, nhận xét.
- Nhận xét chung bài viết của học sinh.
 Luyện tập – thực hành
Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập.
- Chọn cho học sinh làm phần b.
- Giáo viên dán 3 -4 tờ phiếu lên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3b: Nêu yêu cầu bài tập
- Quan sát tranh minh hoa làm bài tập .
- Giáo viên chốt ý đúng.
- Gọi đọc lại truyện, nói về tính khôi hài của truỵên. 
- Nhận xét tiết học: tuyên dương học sinh viết tốt 
 - Yêu cầu nhớ 2 truyện để kể lại cho người thân nghe.
- 2 Học sinh viết bảng lớp.
- Cả lớp viết bảng con 
- Lớp nhận xét 
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh theo dõi sách giáo khoa 
- Đọc thầm lại đoạn văn
- Học sinh nêu.
- 2 học sinh viết bảng lớp.
- Cả lớp viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh soát lại bài.
- Từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau, tự sửa lỗi sai bên lề 
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. 
- Học sinh làm bài vào vở.
- Thi điền nhanh trên phiếu. 
- Nhận xét, bổ sung .
- Học sinh nêu. Lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh.
- Học sinh thi tiếp sức trên phiếu ghi sẵn nội dung.
- Nhận xét, bổ sung .
- 2 học sinh thực hiện.
ĐẠO ĐỨC
KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (T2).
I- MỤC TIÊU: 
 Thực hiện như T1
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Thực hiện như T1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
2
3
Kiểm tra bài cũ.
+ Tại sao phải kính trọng biết ơn người lao động ?
+ Nhờ đâu ta có được của cải và vật chất?
- Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh.
Thực hành.
1/ Giới thiệu bài:
2/ Bày tỏ ý kiến:
- Yêu cầu thảo luận, nhận xét, giải thích về các ý kiến, nhận định sau:
a, Với mọi người lao động chúng ta đều phải chào hỏi lễ phép. 
b, Giữ gìn sách vở, đồ dùng và đồ chơi.
c, Những người lao động chân tay không cần phải tôn trọng như những người lao động khác.
d, Giúp đỡ người lao động mọi lúc mọi nơi.
e, Dùng hai tay khi đưa hoặc nhận vật gì với người lao động.
3/ Trò chơi “ô chữ kỳ diệu’’ 
- Giáo viên phổ biến luật chơi.
- Đưa ra 3 ô chữ, nội dung có liên quan đến 1 số câu ca dao, tục ngữ, câu thơ, bài thơ . . .
Chú ý: Dãy nào sau ba lượt chơi, giải mã được nhiều ô chữ hơn sẽ là dãy thắng cuộc.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi thử.
- Cho học sinh chơi chính thức 
- Giáo viên nhận xét chung.
- Giáo viên kết luận. 
4/ Kể, viết, vẽ về người lao động. 
- Yêu cầu học sinh trình bày dưới dạng kể, vẽ về 1 người lao động mà em kính phục nhất.
- Giáo viên và học sinh cùng nhận xét:
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu mỗi nhóm về tự chọn và đóng vai 1 cảnh giao tiếp hàng ngày trong cuộc sống.
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh thực hiện
- Lớp nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- Thảo luận cặp đôi
- Trình bày kết quả.
- Đúng : . . . 
- Đúng: . . . 
- Sai : . . .
- Sai : . . .
- Đúng : . . .
- 2 dãy, ở mỗi lượt chơi mỗi dãy sẽ tham gia đoán 1 ô chữ.
- Học sinh thực hiện YC.
- Học sinh làm việc cá nhân ( 5phút ) 3- 4 học sinh trình bày kết quả.
- 1-2 học sinh đọc.
- Nghe, ghi nhớ.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I- MỤC TIÊU: 
- Củng cố kiến thức và kỹ năng sử dụng câu kể:Ai làm gì? Tìm được các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn xác định được bộ phận CN - VN trong câu.
- Thực hành viết được 1 đo ... BC:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
II. HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Gợi ý cách ra đề:
 Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và 4 đề bài gợi ý:
- GV ra đề bài cho HS viết bài.
+ Chú ý :Ra đề bài tả những đồ vật, đồ chơi gần gũi với trẻ em ( tránh ra đề bài tả những đồ vật, đồ chơi xa lạ).
- Gắn với những kiến thức TLV ( về cách mở bài, kết luận bài vừa học).
* VD :
Đề 1: Hãy tả một đồ vật em yêu thích nhất ở trường.
Đề 2: Hãy tả một đồ vật gần gũi nhất với em ở nhà.
Đề 3: hãy tả một đồ chơi em thích nhất.
Đề 4: Hãy tả quyển SGK tiếng Việt tập 2 của em.
* HS được phép tham khảo những bài văn đã viết trước đó. 
- Lập dàn ý vào nháp trước khi viết bài vào giấy kiểm tra.
- Nhận xét tiết học.
- Đọc trước nội dung tiết TLV luyện tập giới thiệu địa phương; quan sát những đổi mới ở xóm làng hoặc phố phường nơi mình sinh sống để giới thiệu về những đổi mới đó.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Quan sát nội dung SGK.
- Chọn một trong 4 đề.
- HS viết bài.
- HS ghi nhớ.
- Nghe, ghi nhớ.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố 
- Một số hiểu biết ban đầu về phân số, đọc, viết phân số. Quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
- Bước đầu biết so sánh độ dài 1 đoạn thẳng bằng mấy phần độ dài 1 đoạn thẳng khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ; phiếu học tập.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
2
3
Kiểm tra bài cũ
- Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số.
 ; ; .
GV nhận xét, cho điểm.
Luyện tập
* Bài 1: Đọc yêu cầu bài tập:
GV nhận xét.
* Bài 2: Đọc yêu cầu bài tập:
GV nhận xét chung.
* Bài 3: Đọc yêu cầu bài tập:
GV nhận xét chung.
* Bài 4: Đọc yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét chung.
* Bài 5: Nêu yêu cầu bài tập:
GV chấm một số vở nhận xét.
- Nhận xét chung bài làm của HS.
- Nhận xét tiết học.
- Về học, làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- Lớp làm bảng con.
- Đọc to trước lớp.Thảo luận nhóm 2.
- HS làm bảng lớp, SGK.
- Nhận xét bài trên bảng.
- 1 HS làm bảng lớp.
- cả lớp làm nháp.
- Nhận xét bài trên bảng
- HS thảo luận nhóm 4 trên phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét . . . 
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm bảng lớp.
a) CP = CD ; PD = 
b) . . . 
- học sinh làm vào vở.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TƯ Ø – SỨC KHOẺ
I- MỤC TIÊU: 
- Mở rộng và tích cực hoá vốn từ thuộc chủ điểm sức khoẻ của học sinh.
- Cung cấp cho HS một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ.	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bút dạ, phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1 ; 2 ; 3.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
2
3
 Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp, chỉ rõ các câu Ai làm gì ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
Dạy bài mới
1/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
2/ Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV kết luận nhóm thắng cuộc,cho vài HS nêu ý nghĩa của 1 số từ
Bài tập 2: nêu yêu cầu bài tập , cho HS tìm các từ chỉ các mơn thể thao 
- GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài tập:
- GV kết luận, cho giải thích nghĩa vài thành ngữ
+ Khoẻ như: Voi, trâu, hùm.
+ Nhanh như : Cắt, gió, chớp, điện, sóc.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài tập:
- GV cùng học sinh nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trong bài; chuẩn bị bài sau: Câu kể Ai thế nào?
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- Lớp đọc thầm, thảo luận nhóm 2 trên phiếu.
- Trình bày kết quả. Nhận xét.
- Thảo luận nhóm 4.
- Thi tiếp sức trên phiếu.
- Đại diện nhóm đọc kết quả bài làm.
- HS làm bài vào vở.
- Đọc bài làm.
- Lớp nhận xét.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Trình bày trước lớp.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP - GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I- MỤC TIÊU: 
- HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu: Nét mới ở Vĩnh Sơn.
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống.
- Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ viết dàn ý bài giới thiệu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
2
3
Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS đọc bài làm ở tiết trước.
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1: Đọc yêu cầu bài tập.
- Giúp HS nắm dàn ý bài giới thiệu.
- Dùng bảng phụ, dán tờ giấy to viết sẵn dàn ý:
Bài tập 2: Nêu yêu cầu bài tập .
- Xác định yêu cầu của đề bài.
- Phân tích đề, nắm vững yêu cầu, tìm được nội dung cho bài giới thiệu.
- Nhắc HS chú ý những điểm sau.
+ Các em phải nhận ra những đổi mới của làng xóm, phố phường . . . 
+ Em chọn trong những đổi mới ấy một hoạt động em thích nhất.
+ Nếu không tìm thấy những đổi mới, em có thể giới thiệu hiện trạng của địa phương và mơ ước đổi mới của mình.
- GV nhận xét tiết học .
- Về viết lại vào vở bài giới thiệu của em.
- Chuẩn bị bài sau: “ Trả bài văn miêu tả đồ vật”.
- 2 HS đọc.
- Theo dõi SGK.
- HS làm bài cá nhân, đọc thầm bài: “ Nét mới ở Vĩnh Sơn”. Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- 1 HS nhìn bảng đọc.
- HS nối tiếp nhau nói nội dung các em chọn giới thiệu.
- Thực hành giới thiệu về những đổi mới của địa phương.
- Thực hành giới thiệu trong nhóm.
- Thi giới thiệu trước lớp.
- Bình chọn người giới thiệu về địa phương mình tự nhiên, chân thực, hấp dẫn nhất . . . 
TOÁN
PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I- MỤC TIÊU: Giúp HS bước đầu nhận biết được
- Tính chất cơ bản của phân số. 
- Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của 2 phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Băng giấy, hình vẽ SGK.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
2
3
4
Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài tập: Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1: 
6 ; 12 ; 36
- GV nhận xét, cho điểm.
Dạy bài mới
1/ Giới thiệu bài: dùng hình vẽ để giới thiệu.
2/ Hướng dẫn HS nhận biết: = và tính chất cơ bản của phân số.
- Hướng dẫn HS quan sát 2 băng giấy như hình vẽ SGK:
+ Hai băng giấy này như thế nào ?
+ Băng giấy T1 chia làm mấy phần ?
+ Băng giấy T2 chia làm mấy phần?
+ Tô màu 3 phần là tô màu ba phần mấy của băng giấy ?
+ Tô màu 6 phần là tô màu sáu phần mấy băng giấy ?
Vậy băng giấy như thế nào với băng giấy ?
- Giải thích và là 2 phân số bằng nhau.
- Hướng dẫn HS viết được: 
 - Giới thiệu: Đó là tính chất cơ bản của phân số.
Thực hành:
* Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập:
GV nhận xét chung.
* Bài 2: Đọc yêu cầu bài tập:
GV nhận xét chung.
* Bài 3: Đọc yêu cầu bài tập:
GV chấm một số vở nhận xét.
- Nhận xét chung bài làm của HS.
- Nhận xét tiết học.
- Về học, làm bài tập ở vở BT và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- Lớp làm bảng con.
- HS quan sát, lắng nghe.
- Quan sát, so sánh , nhận xét , tơ màu .
- Tô màu băng giấy.
- Tô màu băng giấy.
- . . . . . . = . . . 
- Nhận ra = 
- HS tự nêu kết luận như SGK.
- HS nhắc lại tính chất như SGK. 
- HS làm bút chì vào SGK.
- Nêu kết quả.
- HS làm nháp.
- Nêu kết quả tính.
- Đọc nhận xét như SGK.
- 1 HS làm bảng lớp.
- Cả lớp làm vở.
- Nhận xét bài trên bảng.
KHOA HỌC
BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH
I- MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết: 
- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình / 80; 81.
- Sưu tầm tư liệu, hình vẽ, trnh ảnh về các h9oạt động bảo vệ mội trường không khí.
- Giấy Ao, bút màu . . .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
2
3
Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm ?
Nêu tác hại của không khí bị ô nhiễm?
- GV nhận xét, ghi diểm.
Dạy bài mớI
1/ Giới thiệu bài: Dùng tranh, ảnh để giới thiệu.
2/ Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Yêu cầu HS quan sát tranh / 80, 81 và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trình bày kết quả trả lời.
- GV nhận xét chung.
- Liên hệ bản thân, gia đình và địa phương đã làm gì để bảo vệ bầu khí quyển trong sạch.
- GV kết luận.
3/ Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch.
GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Phân công từng thành viên cùa nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.
GV đi từng nhóm kiểm tra, giúp đỡ.
- Trình bày và đánh giá.
- GV đánh giá, nhận xét chung:
- Yêu cầu HS đọc mục: “ Bạn cần biết”.
- Nhận xét tiết học.
- Về học và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên thực hiện yêu cầu. 
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát, lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 2.
- Chỉ vào từng hình và nêu những việc nên, không nên làm để bảo vệ bầu không khí.
* Những việc nên làm:
- Hình 1 ; H3 ; H6 ; H2 ; H5 ; H7.
* Việc không nên làm: Hình 4.
- Vẽ theo nhóm 4.
- HS thực hành.
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm.
- Đại diện phát biểu . . ., nêu ý tưởng của bức tranh.
- Nhóm bạn góp ý.
- 1 Học sinh đọc to.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_20_nguyen_dam_lam.doc