Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 (Theo chương trình giảm tải)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 (Theo chương trình giảm tải)

A. Mục tiêu:

- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.

- Hiểu ND: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần doàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.(trả lời được các CH trong SGK)

B. Đồ dùng dạy học:

+ Gv: Chuẩn bị đoạn văn đọc diễn cảm.

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 300Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 (Theo chương trình giảm tải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 20
	 TẬP ĐỌC 	Tiết bài: 39
 BỐN ANH TÀI(TT)
SGK/13 - Thời gian dự kiến: 40 phút.
Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần doàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.(trả lời được các CH trong SGK)
B. Đồ dùng dạy học:
+ Gv: Chuẩn bị đoạn văn đọc diễn cảm.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Hoạt động đầu tiên: KTBC (Chuyện cổ tích về loài người)
* Học sinh đọc bài, TLCH: Bố và thầy giáo giúp trẻ những điều gì?
* Giáo viên nhận xét, đánh giá bài kiểm tra của học sinh.
II. Hoạt động dạy học bài mới: GTB (Bốn anh tài-TT).
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
* Giáo viên phân tích, hướng dẫn học sinh chia bài văn thành 2 đoạn: 
+ Đoạn 1: Sáu dòng đầu.
+ Đoạn 2: Còn lại.
* Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp 3 lượt.
* Lần 1: Hs đọc-rút từ khó-luyện đọc từ khó: vắng teo, quật túi bụi, khoét máng
* Lần 2: Hs đọc-rút từ mới- giải nghĩa một số từ sách giáo khoa.
* Lần 3: Hs đọc-Giáo viên nhận xét. 
* Hs đọc theo cặp.
* Gọi 1 Hs đọc toàn bài.
* Giáo viên đọc lại toàn bài.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
* Giáo viên nêu câu hỏi, yêu cầu học sinh đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi:
+ Câu 1:(Chỉ còn một bà cụ còn sống sót, bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho ngủ)
+ Câu 2: (Học sinh dựa vào sách, thuật lại bằng lời)
+ Câu 3:(Có sức khoẻ tài năng phi thường, có tinh thần đoàn kết, đồng tâm, hiệp lực) 
+ Câu 4:(Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, đoàn kết hiệp lực cứu dân của bốn anh em Cẩu Khây). 
c. Kết luận: Gv nhận xét và yêu cầu học sinh nhắc lại.
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
* Giáo viên gọi 2 Hs đọc nối tiếp toàn bài.
* Giáo viên đọc mẫu đoạn: “Cẩu Khâytối sầm lại”
* Giáo viên yêu cầu học sinh đọc theo cặp đoạn trên.
* Thi đọc diễn cảm trước lớp. 
c. Kết luận: Giáo viên và học sinh cùng nhận xét.
 III. Hoạt động cuối cùng: Củng cố - Dặn dò:
 * Ý nghĩa: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
 * Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết học.
 * Về nhà học bài và xem bài mới.
 D. Phần bổ sung:
.
 TOÁN 	Tiết bài: 96
PHÂN SỐ
 SGK/106 - Thời gian dự kiến: 40 phút
A.Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số và mẫu số; biết đọc, viết phân số.
- Giáo dục học sinh tính cận thận, chính xác khi làm bài và ý thức học tập tốt.
B. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ ghi bài tập 2/107-SGK
C.Các hoạt động dạy học:
I. Hoạt động đầu tiên: KTBC (Luyện tập)
* Học sinh giải bài tập 4:
 Diện tích mảnh đất là: 40 x 25 = 1000 (dm2)
* Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
II. Hoạt động dạy học bài mới: GTB (Phân số)
1. Hoạt động 1: Giới thiệu phân số
* Học sinh quan sát hình tròn Sgk/ 106.
* Giáo viên giới thiệu cho học.
+ Hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau.
+ 5 phần tô màu 1 phần không tô màu.
+ Ta nói: Đã tô màu năm phần sáu hình tròn (Viết: 5/6; đọc: Năm phần sáu)
+ Số 5 viết trên dấu gạch ngang gọi là tử số; số 6 viết dưới dấu gạch ngang gọi là mẫu số (6 là số tự nhiên khác 0)
c. Kết luận: Giáo viên chốt lại ý: 1/2, 3/4, 4/7gọi là phân số
2. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:a/ Viết rồi đọc phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình dưới đây:
 b/ Trong mỗi phân số đó, mẫu số cho biết gì, tử số cho biết gì?
- HS đọc kết quả bài làm.
* Cả lớp làm bài tập, 1 em nêu kết quả: 
Bài 2: Viết theo mẫu:
Phân số
Tử số
Mẫu số
Phân số 
Tử số
Mẫu số
 6
 11
 6
11
3
8
 8
 10
 18
 25
 5
 12
12
55
-HS đọc yêu cầu bài. HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS – GV nhận xét, bổ sung. 
*/Kết luận: Gv nhận xét và chấm điểm cho Hs.
 III. Hoạt động cuối cùng: Củng cố - Dặn dò:
 * Giáo viên yêu cầu học sinh viết 5 phân số.
 * Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết học.
 * Về nhà làm bài tập 3, 4/sgk – 107 và xem trước bài mới. 
 D. Phần bổ sung: 
 	 ĐẠO ĐỨC	Tiết bài: 20
 KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (TIẾT 2) 
 Sgk / 30-Thời gian dự kiến: 35 phút
Mục tiêu:
- Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động. 
- Bước đầu biết cư xử lể phép với người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
- Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Giáo dục học sinh yêu lao động, tránh lười biếng.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bút dạ.
- Phiếu thảo luận nhóm
C. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC (Kính trọng, biết ơn người lao động-Tiết 1).
* Giáo viên gọi một số học sinh nêu nội dung bài học.
* Giáo viên nhận xét và cho điểm.
II. Bài mới: GTB (Kính trọng, biết ơn người lao động-Tiết 2) 
1 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Bài tập 3 Sgk)
a. Mục tiêu: Học sinh hiểu, phân biệt được một số hành động.
b. Cách tiến hành:
* Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
* Học sinh làm việc theo nhóm, phân biệt các hành động.
* Đại diện nhóm trình bày:
+ Các việc làm thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động: a, c, d, đ, e, g.
+ Các việc làm thiếu kính trọng người lao động: b, h. 
c. Kết luận: Gv cùng cả lớp nhận xét, Gv chốt lại ý. 
2. Hoạt động 2: Đóng vai (Bài tập 4 Sgk)
a. Mục tiêu: Hs phân công và đóng vai các tình huống.
b. Cách tiến hành: 
* Học sinh thảo luận nhóm, trao đổi nội dung và phân công.
* Đại diện các nhóm đóng vai.
* Cả lớp nhận xét.
* Giáo viên nhận xét, tuyên dương Hs.
c. Kết luận: Giáo viên chốt lại nội dung mỗi tình huống.
III. Hoạt động cuối cùng: Củng cố-dặn dò
* Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại bài học, nêu câu ca dao, tục ngữvề người lao động.
* Về nhà học bài và xem bài mới.
* Giáo viên nhận xét tiết học.
 D. Phần bổ sung:
 	 ĐỊA LÍ	Tiết bài: 20
 NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
 Sgk/ 119 - Thời gian dự kiến: 40 phút.
A.Mục tiêu:
- Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh,Khơ-me,Chăm, Hoa.
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ :
+ Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ.
+ Trang phục phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn.
- Giáo dục học sinh có ý học tập, chịu khó tìm hiểu.
B. Đồ dùng dạy học:	
- Phiếu thảo luận nhóm.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Hoạt động đầu tiên: KTBC (Đồng bằng Nam Bộ)
* Đồng bằng Nam Bộ do sông nào bồi đắp nên?
+ Hệ thống sông ngòi ở đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì?
* Giáo viên nhận xét, cho điểm.
II. Hoạt dộng dạy học bài mới: GTB (Người dân ở đồng bằng Nam Bộ)
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
a. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được nhà ở của người dân.
b. Cách tiến hành: 
* Giáo viên đưa ra câu hỏi, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, dựa vào các thông tin trong bài trả lời:
+ Người dân ở đồng bằng Nam Bộ thuộc những dân tộc nào?
+ Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao?
+ Phương tiện đi lại phổ biến ở đây là gì?
* Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. 
c. Kết luận: Giáo viên nhận xét và chốt ý (Sgk/ 121).
2. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm, TLCH:
a. Mục tiêu: Học sinh nắm được đặc điểm về trang phục và lễ hội.
b. Cách tiến hành: 
* Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào thông tin trong Sgk, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi:
+ Trang phục thường ngày của người dân ở ĐBNB trước đây có gì đặc biệt?
+ Lễ hội của người dân ở đây nhằm mục đích gì?
+ Trong lễ hội thường có những hoạt động nào?
+ Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở ĐBNB.
* Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
* Các nhóm nhận xét, bổ sung.
c. Kết luận: Giáo viên chốt lại ý Sgk/ 121.
. III. Hoạt động cuối cùng: Củng cố-dặn dò 
 * Hs nêu nội dung của bài học
 * Giáo viên nhận xét tiết học.
 * Về nhà học bài và xem bài mới.
 D. Phần bổ sung:
 	 	THỂ DỤC	Tiết bài: 39
ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI TRÁI-TRÒ CHƠI “THĂNG BẰNG”
Sgv /104-Thời gian dự kiến: 35 phút
Mục tiêu:
- Thực hiện cơ bản đúng đi chuyển hướng phải, trái.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
- Giáo dục học sinh luôn giữ an toàn, và nghiêm túc trong khi tập.
B. Địa điểm – phương tiện: 
C. Các hoạt động dạy học: 
NỘI DUNG 
ĐLVĐ
B. PHÁP
I.Hoạt động đầu tiên: Phần mở đầu
* Tập hợp lớp, giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu dạy học.
* Học sinh khởi động, xoay các khớp.
* Ôn bài thể dục (1 lần)
* Trò chơi “Có chúng em”. 
5 phút
4 hàng
Ngang.
II. Hoạt động dạy học bài mới: Phần cơ bản
1.Hoạt động1: Đi chuyển hướng trái phải.
a. Mục tiêu: Học sinh tập đúng bài tập RLTT và KNVĐCB.
b.Cách tiến hành:
* Giáo viên cho học sinh ôn đi chuyển hướng trái phải.
+ Lần 1: Giáo viên hướng dẫn, yêu cầu học sinh cả lớp tập.
+ Lần 2: Lớp trưởng hô nhịp, yêu cầu học sinh cả lớp tập. Gv theo dõi sửa sai cho học sinh.
* Giáo viên chia lớp thành 4 tổ, các tổ tập, tổ trưởng điều khiển.
 + Giáo viên các tổ trình diễn.
 + Giáo viên nhận xét, đánh giá và tuyên dương Hs.
2.Hoạt động 2: Trò chơi vận động.
a. Mục tiêu: Học sinh nắm được tên và chơi được trò chơi “Thăng bằng”.
b. Cách tiến hành: 
* Giáo viên nêu tên trò chơi, luật chơi;
* Giáo viên cho học sinh tập chơi trò chơi “Thăng bằng”.
* Giáo viên gọi vài học sinh lên chơi thử.
*Giáo viên điều khiển học sinh chơi và theo dõi, nhận xét, tuyên dương.
25 phút
Gv 
điều khiển.
Tổ trưởng điều 
khiển.
Gv 
điều 
khiển 
Hs
chơi.
III. Phần kết thúc:
* Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
* Học sinh thả lỏng, hít thở sâu.
* Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết học.
 5 phút
Hs dồn
hàng 
D. Phần bổ sung:
 	 CHÍNH TẢ(Nghe - viết)	 Tiết bài: 20
CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
SGK /14-Thời gian dự kiến: 40 phút
A. Mục tiêu:
- Học sinh nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các BT chính tả phương ngữ (2) a / b, hoặc (3) a / b, hoặc BT do GV soạn.
- Rèn luyện Hs ngồi đúng tư thế khi viết bài, rèn luyện chữ viết đẹp, trình bày đẹp và sạch sẽ.
B. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Hoạt động đầu tiên: KTBC (Kim tự tháp Ai Cập)
* Học sinh viết từ khó: sắp xếp, thân thiết.
* Giáo viên nhận xét, cho điểm.
II. Hoạt động dạy học bài mới: GTB (Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp).
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe- viết.
* Giáo viên đọc bài viết.
* Giáo viên cho học sinh đọc lại bài và yêu cầu học sinh trả lời một số câu hỏi gợi ý.
* Giáo viên yêu cầu học sinh nêu ra những từ khó: nẹp sắt, rất xóc, cao su, lốp, săm
* Giáo viên phân tích từ khó, yêu ... ...................... 
 	 TẬP LÀM VĂN 	 Tiết bài: 40
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
SGK /19 - Thời gian dự kiến: 40 phút 	 
 A.Mục tiêu:
- Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu (BT1).
- Bước đầu biết quan sát, trình bày những đổi mới ở nơi HS đang sống (BT2).
- Giáo dục học sinh luôn chịu khó, tỷ mỷ và tự tin trong quá trình làm bài.
B. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ ghi gợi ý 
C. Các hoạt động dạy học:
I. Hoạt động đầu tiên: KTBC (Miêu tả đồ vật-Kiểm tra viết).
* Giáo viên nhận xét chung bài làm của học sinh. 
II. Hoạt động dạy học bài mới: GTB (Luyện tập giới thiệu địa phương). 
1. Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập.
a. Mục tiêu: Học sinh nắm vững cách làm, xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
b. Cách tiến hành: 
Bài 1: Hs đọc yêu cầu bài tập.
* Học sinh thảo luận nhóm qua 2 câu hỏi Sgk/ 19.
* Đại diện các nhóm báo cáo:
+ Bài văn giới thiệu những đổi mới của xã Vĩnh Sơn, một xã miền núiđeo đẳng quanh năm.
+ Học sinh kể lại bài dựa vào bài mẫu.
* Gv đưa bảng phụ có sẵn dàn ý của bài mẫu. Cho Hs dựa vào bài mẫu có thể lập dàn ý vắn tắt của một bài giới thiệu: 
+ Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương em đang sinh sống.
+ Thân bài: Giới thiệu những đổi mới của địa phương.
+ Kết bài: Cảm nghĩ của em về sự đổi mới.
* Các nhóm báo cáo, cả lớp nhận xét.
Bài 2: Hs đọc yêu cầu bài tập.
* Hướng dẫn Hs dựa vào dàn ý để viết bài văn giới thiệu về địa phương cua mình có những thay đổi gì?
* Học sinh viết bài theo gợi ý.
* Học sinh trình bày bài làm, cả lớp nhận xét.
* Giáo viên nhận xét, sửa sai cho Hs.
c. Kết luận: Gv nhận xét, chấm điểm và sửa sai cho Hs..
 III. Hoạt động cuối cùng: Củng cố - Dặn dò
 * Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại bài.
 * Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị nội dung bài mới.
 * Giáo viên nhận xét tiết học.
 D. Phần bổ sung:
	 TOÁN	 	 Tiết bài: 100
 PHÂN SỐ BẰNG NHAU
 Sgk/ 111 - Thời gian dự kiến: 40 phút
A. Mục tiêu:
	- Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau.
 	- Hs so sánh và nhận biết về phân số bằng nhau.
 	- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài và ý thức học tập.
B. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ ghi bài tập 1
C. Các hoạt động dạy học:
I. Hoạt động đầu tiên: KTBC (Luyện tập)
* Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập:
+ Viết phân số lớn hơn 1, bé hơn 1 và bằng 1.
* Giáo viên nhận xét và cho điểm
II. Hoạt động dạy học bài mới: GTB (Phân số bằng nhau).
1. Hoạt động 1: Tính chất cơ bản của phân số
* Gv và Hs sử dụng bộ đồ dùng, Gv phân tích cho Hs hiểu tính chất cơ bản của phân số:
+ Lấy hai hình tròn bằng nhau.
+ Hình tròn thứ nhất chia thành 4 phần bằng nhau, tô màu 3 phần ()
+ Hình tròn thứ hai chia thành 8 phần bằng nhau, tô màu 6 phần ()
+ của hình tròn bằng của hình tròn.=>Vậy: và là hai phân số bằng nhau.
c. Kết luận: Gv chốt lại ý: Tính chất cơ bản của phân số Sgk/ 111.
2. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Viết số tích hợp vào chỗ chấm:
+ ; 
* Cả lớp làm bài tập, Gv gọi Hs nêu kết quả.
Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả:
* Gv hướng dẫn Hs làm bài tập.
* Cả lớp làm bài tập
* Gv gọi Hs lên bảng làm bài tập.
* Cả lớp nhận xét.
c. Kết luận: Gv nhận xét, chấm điểm cho Hs và hướng dẫn Hs sửa sai.
 III. Hoạt động cuối cùng: Củng cố - Dặn dò.
 * Học sinh nêu tính chất cơ bản của phân số.
 * Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học.
 * Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà xem lại bài.BTV 3/112
 D. Phần bổ sung: ......................................................
..
..
..............................................................................................................................................
 LỊCH SỬ	 Tiết bài: 18
 CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
 Sgk/ 44 - Thời gian dự kiến: 40 phút	
A. Mục tiêu:
- Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng).
+ Lê Lợi chiêu tập binh sĩ XD lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân Minh(khởi nghĩa Lam Sơn).Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi K/N Lam Sơn.
+Diễn biến: Quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; kị binh ta nghênh chiến, nhữ Liễu Thăng&kị binh giặc vào ải.Khi kị binh của giặc vào ải, quân ta tấn công,Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn bỏ chạy.
+Ý nghĩa:Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh,quân Minh phải xin hàng rút về nước.
- Nắm được việc nhà Hậu Lê thành lập:
+ Thua trận ở Chi Lăng&một số trận khác,quân Minh phải đầu hàng,rút về nước.Lê Lợi lên ngôi hoàng đế(1428),mở đầu thời kì Hậu Lê.
- Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi(kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần) 
- Giáo dục học sinh luôn có tinh thần yêu nước, chăm chỉ học tập.
B. Đồ dùng dạy học: 
+ Gv: Bảng phụ, bút dạ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC (Nước ta cuối thời Trần): Gv gọi học sinh trả lời câu hỏi:
+ Tình hình nước ta vào cuối thời Trần? Nhà Hồ lên làm vua vào năm nào?
* Giáo viên nhận xét, chấm điểm cho học sinh.
II. Hoạt động dạy học bài mới: GTB (Chiến thắng Chi Lăng)
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
* Hs thảo luận nhóm, ghi kết quả vào bảng phụ:
+ Cuối năm 1406, tình hình nước ta ra sao? Nhà Hồ đã làm gì?
+ Dưới ách đô hộ của nhà Minh,có nhiều cuộc khởi nghĩa đã nổ ra nhưng tiêu biểu nhất là cuộc khởi nghĩa nào? Do ai lãnh đạo?Năm 1418, cuộc khởi nghĩa Lam Sơn đã diễn ra như thế nào?
* Đại diện các nhóm báo cáo, cả lớp nhận xét.
c. Kết luận: Gv nhận xét, chốt lại ý: phần 1 Sgk/ 44
2. Hoạt đ ộng 2: Thảo luận nhóm. 
* Gv đặt câu hỏi, các nhóm thảo luận và TLCH:
+ Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị binh ta như thế nào? Kị binh của nhà Minh đã phản ứng ra sao?
+ Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao? Bộ binh của nhà Minh thua trận như thế nào?
* Đại diện các nhóm báo cáo. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
c.Kết luận: Gv chốt lại ý.
3. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân : Gv đặt câu hỏi, Hs trả lời:
+ Trong trận Chi Lăng, quân ta thể hiện sự thông minh như thế nào?
+ Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân Minh ra sao?
* Gọi Hs trả lời câu hỏi. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
c.Kết luận: Gv chốt lại ý Sgk/ 45.
 III. Củng cố - Dặn dò: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại bài học.
 * GV nhận xét và đánh giá tiết học. GV yêu cầu HS về nhà học bài, chuẩn bị bài mới.
 D. Phần bổ sung:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	 ÂM NHẠC	 	 Tiết bài: 20
 ÔN TẬP BÀI HÁT “CHÚC MỪNG”-TẬP ĐỌC NHẠC TĐN SỐ 5 Sgk /29 - Thời gian dự kiến: 35 phút
A. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ họa.
- Giáo dục học sinh yêu thích âm nhạc.
B. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ ghi bài hát, TĐN số 5
C. Các hoạt động dạy học:
I. Hoạt động đầu tiên: KTBC ( Học hát bài “Chúc mừng”-Một số hình thức trình bày bài hát)
* Giáo viên gọi 3 học sinh lên hát bài hát “Chúc mừng”.
* Giáo viên đánh giá, nhận xét.
II. Hoạt động dạy học bài mới: GTB (Ôn tập bài hát “Chúc mừng”- Tập đọc nhạcTĐN số 5).
1. Hoạt động 1: Ôn lại bài hát “Chúc mừng”. 
a. Mục tiêu: Học sinh ôn lại bài hát “Chúc mừng”.
b. Cách tiến hành: 
* Giáo viên cho học sinh ôn lại bài hát.
+ Cả lớp hát lại bài hát “Chúc mừng”.
+ Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm (4 tổ). 
+ Từng tổ ôn lại.
+ Tổ này trình bày, các tổ kia nhận xét. 
* Học sinh hát, kết hợp phụ hoạ.
* Gv kiểm tra, đánh giá.
c. K ết luận: Gv nhận xét, sửa sai cho Hs.
2. Hoạt động 2: Bài tập đọc nhạc TĐN số 5.. 
a. Mục tiêu: Cả lớp đọc bài tập đọc nhạc TĐN số 5.
b. Cách tiến hành: 
* Gọi 1 Hs đọc từ nốt thấp đến nốt cao (Đô, rê, mi, son, la)
+ Trong bài có những hình nốt nào? (nốt móc đơn, nốt đen, nốt trắng).
+ Hs tập gõ thanh phách, tiết tấu.
+ Hs tập đọc thang đi lên liền bậc, cách bậc.
* Giáo viên chia lớp thành nai nhóm: một nhóm đọc nhạc, một nhóm ghép lời ca.
* Cả lớp đọc nhạc và ghép lời ca.
* Gv kiểm tra, đánh giá.
c. K ết luận: Gv và học sinh nhận xét, tuyên dương.
III .Hoạt động cuối cùng: Củng cố - Dặn dò:
* Cả lớp hát lại bài hát “Chúc mừng”.
* Giáo viên nhận xét chung tinh thần học tập của học sinh.
* Về nhà tập hát thêm và xem trước bài mới.
D. Phần bổ sung:
 SHTT: 	SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 20 Tiết: 20
A.Mục tiêu:
- Nhận xét, đánh giá ưu điểm và khuyết điểm trong tình hình hoạt động tuần vừa qua để học sinh rút kinh nghiệm.
 	- Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới và nhắc nhở học sinh thực hiện tốt.
B. Nhận xét, đánh giá tình hình hoạt động:
1. Ưu điểm: 
Trong hoạt động tuần vừa qua, tất cả các em Hs đều có đạo đúc, tác phong tốt, ăn mặc sạch sẽ, trang phục gọn gàng trước khi đến lớp; về nhà có học bài và làm bài đầy đủ. Trong giờ học, luôn ghi chép đầy đủ, sạch sẽ, chịu khó uốn nắn chữ viết và luôn luôn chú ý nghe giảng, phát biểu xây dựng bài tốt. Tham gia tốt công tác trực nhật lớp và lao động chăm sóc, bảo vệ cây.
2. Khuyết điểm:
Nhưng vẫn còn một số học sinh hay nói chuyện, làm việc riêng trong giờ học, chưa tập trung nghe giảng, chưa học bài cũ và thường xuyên bỏ quên vở ở nhà, chưa thật sự vâng lời thầy giáo, một số khác học sinh chữ viết còn xấu, ý thức giữ gìn vở sạch đẹp chưa cao. Công tác lao động tập thể thực hiện chưa tốt, tham gia chưa nghiêm túc.
C. Phương hướng tuần tới:
	1. Hạnh kiểm: 
Giáo viên chủ nhiệm thường xuyên nhắc nhở, giáo dục cho Hs phải luôn chấp hành tốt nội quy trường, lớp. Tác phong luôn luôn gọn gàng, đúng quy định, giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ. Hoà nhã với bạn bè, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, có thái độ lễ phép với người lớn và thầy cô giáo, biết chào hỏi cha mẹ, thầy cô. 
2. Học tập: 
Trong tuần tới, GVCN thường xuyên GD, nhắc nhở Hs phải đi học đều, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Trong giờ học, phải chú ý nghe giảng và hăng say phát biểu xây dựng bài. có vấn đề nào chưa hiểu thì hỏi ngay tại lớp. Nhắc nhở các em chịu khó luyện chữ viết. Luôn đi học chuyên cần và đúng giờ, không tự ý nghỉ học không có lý do. Đặc biệt là một số em chưa thật sự vâng lời.
 3. Các hoạt động khác:
Ngoài giờ học trên lớp, các em còn phải tham gia đầy đủ và nhiệt tình các hoạt động ngoài giờ lên lớp do nhà trường tổ chức. Luôn giữ gìn vệ sinh sạch sẽ bản thân, trong và ngoài lớp học. Tham gia tích cực công tác lao động, bảo vệ cây xanh trên sân trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_20_theo_chuong_trinh_giam_tai.doc