Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - GV: Lại Văn Thuần - Trường tiểu học Liêm Cần

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - GV: Lại Văn Thuần - Trường tiểu học Liêm Cần

Đạo đức.

Lịch sự với mọi người (tiết 1)

I. Mục tiêu

- Biết được ý nghiữa của việc cư xử lịch sự với mọi người

- Nêu được ví dụ cụ thể

- Biết cư xử với những người xung quanh

II. Đồ dùng dạy - học

-Phiếu học tập

iiI. Các hoạt động dạy học

HĐ1: Bày tỏ ý kiến

-Yêu cầu các nhóm lên đóng vai, thể hiện tình huống của nhóm

-HS dưới lớp ghi nhớ nội dung tình huống của các nhóm để nêu nhận xét

xét

?: Các tình huống mà các nhóm vừa đồng đều có các đoạn hội thoại. Theo em, lời hội thoại của các nhân vật trong các tình huống đó đã hợp lý chưa? Vì sao?

 

doc 23 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 582Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - GV: Lại Văn Thuần - Trường tiểu học Liêm Cần", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
 Thứ hai ngày 1 / 2 / 2010
 Soạn ngày 25 / 1 / 2010
Sinh hoạt tập thể
A - Chào cờ đầu tuần.
B – Giỏo viờn nhắc học sinh trước lớp.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------
Đạo đức. 
Lịch sự với mọi người (tiết 1)
I. Mục tiêu
- Biết được ý nghiữa của việc cư xử lịch sự với mọi người
- Nêu được ví dụ cụ thể
- Biết cư xử với những người xung quanh
II. Đồ dùng dạy - học
-Phiếu học tập 
iiI. Các hoạt động dạy học 
 Giáo viên
 Học sinh
HĐ1: Bày tỏ ý kiến
-Yêu cầu các nhóm lên đóng vai, thể hiện tình huống của nhóm
-HS dưới lớp ghi nhớ nội dung tình huống của các nhóm để nêu nhận xét
xét
?: Các tình huống mà các nhóm vừa đồng đều có các đoạn hội thoại. Theo em, lời hội thoại của các nhân vật trong các tình huống đó đã hợp lý chưa? Vì sao?
-Nhận xét câu trả lời của HS
KL: Những lời nói, cử chỉ đúng mực là một sự thể hiện lịch sự với mọi người
HĐ2: Phân tích Truyện “Chuyện ở tiệm may”
-GV đọc (kể) lần 1 câu chuyện “Chuyện ở tiệm may”
-Chia lớp thành 4 nhóm
-Yêu cầu thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi
1 Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang và bạn Hà trong câu chuyện trên?
2 Nếu là bạn của Hà , em sẽ khuyên bạn điều gì?
-Nhận xét câu trả lời của HS
KL: Cần phải lịch sự với người lớn tuổi trong mọi hoàn cảnh
HĐ3: Xử lý tình huống
-Chia lớp thành 4 nhóm
-Yêu cầu các nhóm thảo luận, đóng vai, xử lý các tình huống sau đây
+Giờ ra chơi, mảu vui với bạn Mính sơ ý đẩy ngã một em HS lớp dưới
+Đang trên đường về làng, Lan tr”ng thấy một bà cụ đang xách làn đựng bao nhiêu thứ, tỏ vẻ nặng nhọc
-Nhận xét câu trả lời của HS
KL: Lịch sự với mọi người là có những lời nói, cử chỉ, hành động, thể hiện sự t”n trọng với bất cứ người nào mà mình gặp gỡ hay tiếp xúc
-Lần lượt từng nhóm lên đóng vai
+Nhóm 1: Đóng vai một cảnh đang mua hàng của các nhóm để nêu nhận xét
+Nhóm 2: Đóng vai một cảnh đang mua hàng, có cả người bán và người mua
+Nhóm 3-4 tương tự với các vai
Trả lời(Tuỳ thuộc và sự thể hiện vai của các nhóm HS trong các tình huống dưới lớp dẽ đưa ra những lời nhận xét hợp lý, chính xác
+Chẳng hạn: Lời hội thoại của các nhân vật đã hợp lý, vì đã thể hiện đúng vai của mình, sử dụng với những ng”n từ hợp lý, đúng mực
-Nhận xét, bổ sung
-Tiến hành thảo luận nhóm
-Đại diện các nhomự trình bày kết quả. (nhóm trình bày sau kh”ng trình bày trùng lặp ý kiến với nhóm trước, chỉ bổ sung)
1 Em đồng ý và tán thành các cách cư xử của cả hai bạn. Mặc dù lúc đầu bạn Hà cư xử như thể chưa đúng nhưng bạn đã nhận ra và sửa lỗi của mình
2 Em sẽ khuyên bạn là: lần sau Hà nên bình tĩnh để có cách cư xử đúng mực hơn với c” thợ may
-Các nhóm khác nhau nhận xét bổ sung
-Tiến hành thảo luận nhóm
-Đại diện các nhóm đóng vai, xử lý tình huống
-Mình nên đỡ em bé đó dậy, hỏi xem em có sao kh”ng và nói lời xun lỗi với em HS đó
-Lan sẽ chạy lại, đề nghị giúp bà cụ đó một tay
-HS các nhóm nhận xét, bổ sung
-1 HS nhắc lại
----------------------------------------------
Tập đọc. 
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
I. Mục tiêu
-Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
-Hiểu các từ ngữ trong bài: Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, cống hiến
-Hiểu ý nghĩa bài: ca ngợi Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
II. Đồ dùng dạy - học
- ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa
iii. Các hoạt động dạy học 
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra -Gọi HS đọc bài:Bốn anh tài và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: * Giới thiệu bài
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
HĐ 1: Luyện đọc tìm hiểu bài
*Luyện đọc:
- GV chia bài 4 đoạn
-Đoạn 1: Trần Đại Nghĩa chế tạo vũ khí
-Đoạn 2: Năm 1946  lô cốt của giặc.
-Đoạn 3: Bên cạnh  kĩ thuật nhà nước.
-Đoạn4: Những cống  Huân chương cao quý
-Gv đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc thầm và nêu tiểu sử của Anh hùng Trần Đại Nghĩa?
-ý chính đoạn 1:Giới thiệu tiểu sử 
-Gọi HS đọc đoạn 2 – 3.
-Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước khi nào?
-Theo em vì sao ông có thể bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi của nước ngoài về nước?
-Nghe tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc nghĩa là gì?
-Giáo sư có đóng góp gì to lớn cho kháng chiến?
-Nêu những đóng góp của ông?
-ý của đoạn 2 – 3?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 
-Nhà nước đánh giá cao những đóng góp củaông như thế nào?
-Theo em nhờ đâu mà Trần Đại Nghĩa có được những đóng góp như vậy?
-Đoạn cuối bài nói lên điều gì?
-Gọi HS đọc cả bài.
-Nêu nội dung của bài?
HĐ 2: Luyện đọc diễn cảm.
-Gọi 4 HS đọc đoạn nối tiếp.
-Để làm nổi bật chân dung anh hùng lao động cần đọc với giọng thế nào?
-Nhận xét cho điểm.
-Gọi HS đọc và nêu nội dung bài.
3.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học bài .
- 2HS lên bảng nối tiếp đọc bài và trả lời câu hỏi ở cuối bài.
- 1 HS đọc bài
- 4 HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp.
(2 lượt)
- HS đọc đúng
-1HS đọc phần từ ngữ ở phần chú giải lớp đọc thầm.
-HS luyện đọc theo cặp
-2HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm.
-Đọc thầm, trao đổi trả lời câu hỏi.
-2HS nhắc lại ý chính của đoạn 1
-Đọc thầm đoạn 2 – 3.
-Năm 1946.
-Vì tiếng gọi của tổ quốc.
- Nối tiếp nêu.
-Nghiên cứu ra vũ khí có sức công phá lớn 
-Xây dựng nền khoa học trẻ, nhiều năm liền giữ cương lĩnh chủ nhiệm..
-ý 2: Những đóng góp của giáo sư 
-Đọc thầm và trao đổi câu hỏi.
-1948 được phong thiếu tướng
1953 được tuyên dương anh hùng lao động 
-Nhờ lòng yêu nước, hết lòng vì nước , ham nghiên cứu, học hỏi.
- ý 3: Nhà nước đánh giá cao 
-1HS đọc cả bài –lớp đọc thầm
- Vài học sinh nêu nội dung bài
-4 HS đọc đoạn nối tiếp, Nêu cách đọc mỗi đoạn.
-Giọng kể rõ ràng chậm rãi
-Luyện đọc theo cặp.
-3-5 HS thi đọc.
-1HS đọc cả bài và nêu nội dung bài.
 ----------------------------------------------
Toán
Rút gọn phân số
I. Mục tiêu
- Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
- Biết cách thực hiện rút gọn phân số (trường hợp các phân số đơn giản).
II. Đồ dùng dạy - học
Iii. Các hoạt động dạy học 
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra –Nêu tính chất cơ bản của phân số? Cho ví dụ
-Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới. * Giới thiệu bài
- Rút gọn phân số
HĐ 1: Gv nêu vấn đề:
-Yêu cầu HS nêu cách tìm phân số b”ng phân số .
-Hãy so sánh tử số và phân số của hai phân số trên với nhau.
-GV nhắc lại.
-Nêu và ghi bảng kết luận:
HĐ 2: Cách rút gọn phân số. Phân số tối giản
-Viết bảng: nêu tìm phân số b”ng phân số 
 -Nêu cách em làm để rút gọn phân số ? 
-Phân số còn rút gọn được nữa không? Vì sao?
Kết luận:
-Yêu cầu HS rút gọn phân số
 và nêu cách thực hiện?
-Phân số đã là phân số tối giản chưa vì sao?
-Kết luận:
HĐ 3: Luyện tập.
Bài 1
-Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.
-Nhận xét cho điểm
Bài 2:
-Yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài. Sau đó trả lời câu hỏi.
-Nhận xét chữa bài .
Bài 3:-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Chấm một số vở nhận xét.
3.Củng cố dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
-Nhắc lại tên bài học.
– 2 HS đọc lại bài toán.
-Thảo luận và nêu cách giải quyết.
 = -Ta có: = 
-Tử số và mẫu số của phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số 
-HS thực hiện tìm.
-Nêu: Ta thấy 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử và mẫu số của phân số cho 2.
-Nêu: Vì 3 và 4 không chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
-HS thực hiện bảng con, 1 HS lên bảng làm và nêu cách thực hiện.
-Nêu: Phân số đã tối giản vì 1 và 3 kh”ng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
-2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con và nêu cách rút gọn phân số.
a) Phân số là phân số tối giản vì 1 và 3 kh”ng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1
-HS thực hiện tương tự đối với phân số: ; 
b) Rút gọn:
 ; = 
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
-Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
---------------------------------------------------------------------------- 
 Thứ ba ngày 2 /2 / 2010
 Soạn ngày 26 / 1 / 2010
Toán
Luyện tập.
I. Mục tiêu
- Củng cố và hình thành kỹ năng rút gọn phân số.
- Nhận biết tính chất cơ bản của phân số
II. Đồ dùng dạy - học
iiI. Các hoạt động dạy học 
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra -Gọi HS lên bảng làm bài tập đã giao về nhà ở tiết trước.
-Nhận xét cho điểm
2.Bài mới -Dẫn dắt ghi tên bài học.
* Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 2:
-Để biết phân số nào b”ng chúng ta làm thế nào?
Nhận xét chữa bài.
Bài 3:
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Chấm một số bài .
3.Củng cố dặn dò.-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập 4.
-2HS lên bảng làm bài tập.
HS 1: làm bài 1.
HS 2: làm bài tập 3.
-2 HS lên bảng làm. Mỗi học sinh rút gọn 2 phân số.
-Lớp làm bài vào bảng con.
-Ta rút gọn phân số nào b”ng thì phân số đó b”ng phân số
-HS rút gọn phân số và báo cáo trước lớp. = ; =
-HS tự làm bài rút gọn phân số: ; 
-Một số HS nhắc lại cách rút gọn phân số.
----------------------------------------------
Luyện từ và câu. 
Câu kể Ai thế nào?
I. Mục tiêu
- Nhận diện câu kể ai thế nào?
- Xác định được bộ phận CN,VN trong câu kể ai thế nào?
- Viết đoạn văn có sử dụng câu kể ai thế nao?yêu cầu lời văn chân thật,câu văn đúng ngữ pháp, từ ngữ sinh động.
II. Đồ dùng dạy - học
-Phiếu học tập
iiI. Các hoạt động dạy học 
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra -Gọi HS lên bảng làm bài tập.
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới. * Giới thiệu bài
Câu kể Ai thế nào?
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ. Bài tập 1,2.
-Gọi HS đọc đoạn văn.
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
-Dùng phấn gạch chân dưới những từ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật.
-C ... dẽ phát hiện âm thanh
VD: Gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn, áp một tai xuống bà, bịt tai kia lại ta sẽ nghe được âm thanh
-Ap tai xuống đất nghe tiếng vó ngựa từ xa
-Cá nghe thấy tiếng chân người bước
-Cá heo, cá voi có thể “ nói chuỵên” với nhau dưới nước
HĐ3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn
HS có kinh nghiệm về âm thanh khi lan truyền thì càng ra xa nguồn càng yếu đi GV có thể đưa ra câu hỏi chung cho cả lớp, sau đó vho một số HS trình bày
HĐ4: Trò chơi nói chuyện qua điện thoại
Cho từng nhóm HS thực hành làm điện thoại nối dây. Phát cho mỗi nhóm một mẩu tin ngắn ghi trên tờ giấy, Một em phải truyền tin này cho bạn cùng nhóm ở đầu dây bên kia (Sợi dây nên đủ dài, dây nối cần căng và đáy ống nói nên mỏng). Em phải nói nhỏ sao cho bạn mình nghe được những người giám sát (Do nhóm khác cử) đứng cạnh bạn đó kh”ng nghe được. Nhóm nào ghi lại đúng bản tin mà kh”ng để lộ thì đạt yêu cầu
3.Củng cố dặn dò. -Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học bài.
-2HS lên bảng nêu 
-Nhắc lại tên bài học.
-Suy nghĩ.
-Một số HS đưa ra lời giải thích của mình.
-Nghe.
-Quan sát hình SGK thảo luận cặp đôi và nêu tình huống sảy ra.
-HS dự đoán hiện tượng. Sau đó tiến hành thí nghiệm., gõ trống và quan sát các vụn giấy này
-Thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét như SGK
- HS tiến hành thí nghiệm như hình 2 trang 85 SGK. 
Từ thí nghiệm, HS thấy rung âm thanh có thể truyền qua nước, qua thành chậu. Như vậy, âm thanh còn có thể truyền qua chất lỏng và chất rắn
(VD: đứng gần trống trường thì nghe rõ hơn; khi “ t”t ở xa nghe tiếng còi nhỏ)
-Thực hành chơi theo yêu cầu.
-Nhận xét 
-Trả lời.
-Nghe và nêu ghi nhớ của bài.
----------------------------------------------
Toán. 
Luyện tập
 	I. Mục tiêu : Giúp HS:
 - Củng cố và rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số.
 - Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số (trường hợp đơn giản).
II. Đồ dùng dạy - học
Iii. Các hoạt động dạy học 
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra –Quy đồng mẫu số các phân số có mấy trường hợp? Nêu ví dụ
-Nhận xét chung
2. Bài mới. -Dẫn dắt ghi tên bài học.
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1. -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét chữa bài tập.
Bài 2 -Gọi HS đọc yêu cầu phần a)
-Khi quy đồng mẫu số và 2 ta được phân số nào?
-Nhận xét chữa bài.
Bài 3. -Nêu vấn đề.
-Yêu cầu HS tìm MS của 3 phân số trên?
-Yêu cầu HS thực hiện 
3 5
-Muốn quy đồng mẫu số của 3 phân số ta làm thế nào?
-Nhận xét chấm một số bài.
- Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.
-Đề bài yêu cầu gì?
-Nhận xét cho điểm.
Bài 5:
-Viết lênbảng phần a yêu cầu HS đọc.
-Hãy chuyển 30 thành 15 nhân với một số khác?
-Tích trên gạch ngang và dưới gạch ngang đều chia hết cho mấy?
-Nhận xét cho điểm
3. Củng cố ,dặn dò.-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà hoàn thành bài tập.
-2HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
-Lớp theo dõi nhận xét sửa sai.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện đồng thời 2cặp phân số, HS cả lớp làm bài tập vào vở 
VD: ; 
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-Hãy viết và 2 thành hai phân số đều mẫu số là 5.
-2HS lên bảng viết.
-Lớp viết vào bảng con.
-2 HS nêu
-HS nêu: MSC là: 2 3 5 =30
-HS thực hiện bảng con.
-2HS lên bảng, lớp làm bài vào bảng con 2 phân số còn lại.
-Nêu:
-Đổi chéo vở kiểm tra lỗi cho nhau.
-1HS đọc đề bài.
-Quy đồng mẫu số của hai phân số MSC là 60.
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
-2HS đọc.
30 = 15 2
-Đều chia hết cho 15.
-HS thực hiện tính.
----------------------------------------------
Tập làm văn 
 Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
I. Mục tiêu
- Hiểu được cấu tạo bài văn miêu tả cây cối gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn miêu tả cây cối, biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh (ảnh) một số cây ăn quả
iii. Các hoạt động dạy học 
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra -Thu một số bài của tuần trước chấm và nhận xét chung.
2 Bài mới: * Giới thiệu bài
Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
HĐ 1;Bài 1-Gọi HS đọc đoạn văn và trao đổi về nội dung của đoạn văn.
-Ghi nhanh lên bảng.
-Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 2-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và nêu nội dung của bài.
-Đoạn văn miêu tả bãi ng” theo trình tự nào?
-Bài văn miêu tả cây mai tứ quý theo trình tự nào?
Bài tập 3: -Gọi HS đọc yêu cầu.
-Bài văn miêu tả cây cối gồm mấy phần?
-Mỗi phần có nhiệm vụ gì?
Nhận xét kết luận.
HĐ 2: * Ghi nhớ 
HĐ 3: * Luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
-Nhận xét bổ sung khi trả lời gần đúng.
Bài 2-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu quan sát cây ăn quả và lập dàn ý.
-Nhận xét kết luận
3.Củng cố, dặn dò 
 -Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà tập làm bài văn tả cây cối.
-Nộp bài.
-Nghe.
-Nhắc lại tên bài học.
-1HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm. 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi về nội dung của đoạn văn.
-3 HS nối tiếp nhau trình bày. Mỗi HS trình bày một nội dung của đoạn văn.
-Nhận xét câu trả lời của bạn.
-1HS đọc đề bài.
-HS thực hiện: Trao đổi theo cặp tìm hiểu nội dung của bài.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-So sánh 2 bài.
-Bài văn miêu tả bãi ngô
-Bài vănmiêu tả cây mai tứ quý 
-1HS đọc yêu cầu.
-Nêu: Gồm 3 phần mở bài, thân bài, kết bài.
-Nêu: .
-2- 3 HS đọc ghi nhớ.
-Lớp đọc thầm để thuộc ghi nhớ.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Trình bày – lớp nhận xét bổ sung.
VD: Đoạn 1: Cây gạo già  thật đẹp.
-1HS đọc yêucầu – lớp đọc thầm.
-Nối tiếp nêu cây mình muốn lập dàn ý.
-Nghe GV hướng dẫn.
-Lập dàn ý cá nhân
-2HS làm vào phiếu bài tập lớn.
-Nhận xét dàn bài của 2 bạn.
 ----------------------------------------------
Địa. 
hoạt động sản xuất
của Người dân ở đồng bằng nam bộ
I Mục tiêu :
- Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ 
- Trình bày một số đặc diểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân
- Người dân tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông, ngòi, kênh, rạch, nhà cửa đơn sơ
- Trang phục phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đâylà quần áo bà ba và khăn rằn
II Đồ dùng dạy học 
 - Bản đồ dân tộc Việt Nam.
Tranh ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
III Các hoạt động dạy – học
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra –Đặc điểm lễ hội người dân ở đồng Bằng Nam Bộ
-Nhận xét cho điểm HS
2 Bài mới -Giới thiệubài
Hoạt động sản xuất của người dân ở Đồng Bằng Nam Bộ
HĐ1: Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước
-Yêu cầu thảo luận nhóm theo câu hỏi sau: Dựa vào những đặc điểm về tự nhiên của đồng Bằng Nam Bộ hãy nêu lên những đặc điểm về hoạt động sản xuất nông nghiệp và các sản phẩm của người dân ở đây
+Nhận xét câu trả lời của HS
-KL: nhờ có đất màu mỡ khí hậu nóng ẩm.......
-Yêu cầu các nhóm đọc tài liệu SGK và thể hiện quy trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khâủ
-Nhận xét câu trả lời của HS
HĐ2: Nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước
-Yêu cầu thảo luận cặp đôi, trả lời cầu hỏi sau: Đặc điểm mạng lưới s”ng ngòi, có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sản xuất của người dân Nam Bộ?
-Nhận xét câu trả lời của Hs
-KL:Mạng lưới sông ngòi dày đặc....
HĐ3: Thi kể tên các sản vật của Đồng Bằng Nam Bộ
-GV chia lớp thành 2 dãy, tổ chức thi tiếp sức với nội dung: 
+GV tổ chức cho HS chơi
+GV yêu cầu HS liên hệ giải thích được vì sao Đồng Bằng Nam Bộ sản vật đặc trưng đó để củng cố bài học
-Yêu cầu HS giải thích vì sao Đồng bằng Nam Bộ lại có được những sản vật đặc trưng này
3.Củng cố ,dặn dò
-yêu cầu Hs hoàn thiện sơ đồ: Quy trình thu hoạch và chế biến xuất khẩu
-GV nhận xét tiết học
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
-1 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV
-HS dưới lớp chú ý theo dõi bổ sung
-Tiến hành thảo luận nhóm
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
+Kết quả của người làm việc tốt
+Người dân trồng lúa...
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung
-Các nhóm tiếp tục thảo luận
-Đại diện 2 nhóm lên bảng vẽ sơ đồ
-Các nhóm nhận xét bổ sung
-2-3 HS trình bày về quy trình thu hoạch và xuất khẩu gạo
-Mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt
-5-6 HS trả lời
+Người dân đồng Bằng sẽ phát triển nghề nuôi và đánh bắt thủy sản
+Ngưới dân đồng bằng sẽ phát triển mạnh việc xuất khẩu thuỷ sản như cá ba sa, tôm...
-HS dưới lớp nhận xét bổ sung
-kể tên các sản vật đặc trưng của Đồng Bằng Nam Bộ trong thời gian 3’
+Sau 3’ dãy nào viết được nhiều tên sản vật đúng hơn, dãy đó sẽ thắng
Hoàn thiện sơ đồ
-2-3 HS dựa vào các sơ đồ,trình bày lại các kiến thức đã học
-HS dưới lớp nhận xét bổ sung
Sinh hoạt lớp lớp Họp lớp
I-Mục tiờu: - Học sinh nắm được nội dung sinh hoạt.
-Biết được ưu nhược điểm của mỡnh.
-Cú phương hướng phấn đấu tuần sau.
II-Nội dung sinh hoạt:
g/v đưa ra nội dung sinh hoạt.
-Lớp trưởng lờn nhận xột cỏc hoạt động của lớp trong tuần.
-g/v nhận xột bổ sung
.về nề nếp: ........................................................................................................................................................................................................................................................................
.về học tập: ........................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................. 
-thể dục vệ sinh ..........................................................................................................
.trang phục: ................................................................................................................
-Phương hướng tuần sau .......................................................................................... ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 21 b1.doc