Bài : CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I/ Yêu cầu
- Hiểu được cấu tạo v ý nghĩa của bộ phận CN trong cu kể Ai thế no? (ND ghi nhớ).
- Nhận biết cu kể Ai thế nào? Trong đđoạn văn (BT1, mục III); viết đđược đđoạn văn khoảng 5 cu, trong đĩ cĩ cu kể Ai thế no? (BT2).
II/ Đồ dùng dạy học
- 2 tờ giấy khổ to viết 4 câu kể (1, 2, 4, 5) trong đoạn văn ở phần nhận xét.
1 tờ giấy khổ to để viết 5 câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn ở phần luyện tập.
III/ Các hoạt động dạy học
Thứ hai ngày 30 tháng 01 năm 2012 Ngày soạn: 25 / 1 /2011 Tiết 2: Tập đọc TCT: 42 Bài : SẦU RIÊNG I/ Yêu cầu - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * KNS Thể hiện sự thông cảm. Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. II/ Đồ dùng dạy học - Tranh , ảnh về cây trái sầu riêng. III/ Các hoạt động dạy học ND GV HS A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới 1/ Giới thiệu 2/ Hướng hẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a/Luyện đọc b/ Tìm hiểu bài. c/ Đọc diển cảm / Củng cố dặn dò HS1: Đọc thuộc lòng bài Bè xuôi sông La, trả lời câu hỏi: + Sông la đẹp như thế nào? HS2: Đọc thuộc lòng , trả lời câu hỏi: + Theo em, bài thơ nói lên điều gì? -Nhận xét, ghi điểm. - GV nêu và ghi tên bài -Gọi một em khá đọc hết cả bài. GV chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu ... kì lạ + Đoạn 2: tiếp theo ... tháng năm ta + Đoạn 3: còn lại - Cho HS đọc nối tiếp. Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: sầu riêng, ngào ngạt, lủng lẳng. - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ + GV đọc diễn cảm toàn bài. * Đoạn 1: Cho HSđọc đoạn 1. + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? * Đoạn 2: Cho HS đọc đoạn 2. + Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng? + Quả sầu riêng có nét gì đặc sắc? * Đoạn 3: Cho HS đọc đoạn 3. + Dáng cây sầu riêng như thế nào ? Cho HS đọc lại cả bài.. + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? - Cho học sinh đọc nối tiếp. + GV luyện đọc cho cả lớp đoạn 1 (GV đưa bảng phụ đã viết đoạn văn cần luyện) + Cho HS thi đọc diễn cảm + GV nhận xét và khen những HS đọc hay. + Nêu nội dung bài. -Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau. HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi: + Nước sông la trong xanh như ánh mắt, bên bò sông, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi... + Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông la và nói lên tài năng sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước. - Một HS khá đọc HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK - HS đọc đoạn nối tiếp (2 lượt) - 1 HS đọc chú giải - 2 – 3 HS giải nghĩa từ HS đọc thầm đoạn 1. + Sầu riêng là 1 loại cây ăn trái rất quý hiếm, được coi là đặc sản của miền Nam. HS đọc thầm đoạn 2 +Hao sầu riêng trổ vào cuối năm, hương sầu riêng thơm ngát như hương câu chuyện, hương bưởi. Hao thành từng chùm, màu trắng ngà. + Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ trả lời ti giữa những cánh hoa. HS đọc thầm + Sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến. Sầu rieng thơm mùi thơm của mít chín, quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà... HS đọc cả bài + Thân cây sầu riêng khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xnah vàng, hơi khép lại tưởng là héo. + Sầu riêng là loại trái quý hiếm của miền Nam. + Hương vị quyến rũ đến kì lạ. + Đứng ngắm cây ... kì lạ này. Vậy mà khi trái chín ... đam mê. - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. + Lớp luyện đọc đoạn 1 + Một số HS thi đọc diễn cảm đoạn vừa luyện. - Lớp nhận xét. + Hai em nêu Tiết 3 : Toán (TCT: 106 ) Bài :LUYỆN TẬP CHUNG I/ Yêu cầu -Rút gọn được phân số. -Quy đồng được mẫu số hai phân số. III/ Các hoạt động dạy học ND GV HS A/ Kiểm tra bài cũ B/ Luyện tập Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 4/ Củng cố dặn dò Gọi HS làm bài tập sau: Tính a/ b/ - Nhận xét và ghi điểm. - Gọi HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét và chữa bài. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài lẫn nhau. - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài lẫn nhau. - Nhận xét và chữa bài. - Bài tập yêu cầu gì? - Gọi HS trả lời. - Nhận xét và chữa bài. -Về xem lại bài -Chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học. - 2 HS thực hiện trên bảng. a/ . b/ . - 4 HS thực hiện trên bảng, lớp làm bài vào vở. -Tìm phân số bằng . 4 HS thực hiện trên bảng, lớp làm bài vào vở. - HS tự làm bài - Tìm nhóm ngôi sao đã tô màu . Quan sát và trả lời. *************************************************************** Thứ ba ngày 31 tháng 01 năm 2012 Ngày soạn: 25/ 1/2012 Tiết 1: Luyện từ & câu (TCT: 43 ) Bài : CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I/ Yêu cầu - Hiểu được cấu tạo v ý nghĩa của bộ phận CN trong cu kể Ai thế no? (ND ghi nhớ). - Nhận biết cu kể Ai thế nào? Trong đđoạn văn (BT1, mục III); viết đđược đđoạn văn khoảng 5 cu, trong đĩ cĩ cu kể Ai thế no? (BT2). II/ Đồ dùng dạy học - 2 tờ giấy khổ to viết 4 câu kể (1, 2, 4, 5) trong đoạn văn ở phần nhận xét. 1 tờ giấy khổ to để viết 5 câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn ở phần luyện tập. III/ Các hoạt động dạy học ND GV HS A/ Kiểm tra bài cũ. B/ bài mới 1/ Giới thiệu bài 2/Phần nhận xét Câu 1 Câu 2 Câu 3 3/ Ghi nhớ 4/ Bài tập Bài 1 Bài 2 5/ Củng cố, dặn dò HS1: nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết LTVC trước. HS 2: đặt 3 câu kể Ai thế nào? GV nhận xét ghi điểm. - GV nêu và ghi tên bài + Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 + đoạn văn GV giao việc: Cho HS đánh số thứ tự các câu. Cho học sinh làm bài. Cho học sinh lên trình bày kết quả. GVnhận xét và chốt lại lời giải đúng: Đoạn văn có 4 câu kể Ai thế nào? Đó là câu 1, 2, 4, 5.. + Cho HS đọc yêu cầu bài tập. GV giao việc. - Cho học sinh làm bài. - Cho HS trình bày giải quyết bài làm. G dán 2 tờ giấy đã chuẩn bị trước 4 câu 1, 2, 4, 5 lên bảng lớp. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: + Câu 1: Hà Nội tưng bừng màu đỏ. + Câu 2: Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa. + Câu 4: Các cụ già vẻ mặt nghiêm trọng. + Câu 5: Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ. + Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3. G giao việc. - Cho HS làm bài (HS không làm được, G gợi ý cho HS) - Cho HS trình bày kết quả bài làm. + GV nhận xét và chốt lại: * CN của các câu trên đều chỉ sự vật có đặc điểm, tính chất được nêu ở VN. * CN của câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành. CN của câu 2, 4, 5 do cụm danh từ tạo thành. + Cho HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ. Cho HS tìm VD minh hoạ. GV có thể nhắc lại 1 lần ghi nhớ. + Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV giao việc: Các em có 2 nhiệm vụ. Một là tìm câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn. Hai là xác định CN trong mỗi câu tìm được. Cho HS làm bài. GV dán tờ giấy khổ to đã chuẩn bị 5 câu kể Ai thế nào? Cho HS trình bày . GV dùng phấn màu gạch dưới bộ phận CN, ghi lại kết quả đúng: Câu 3: CN là: Màu vàng trên lưng chú... Câu 4: CN là: Bốn cái cánh ... Câu 5: CN là: Cái đầu... CN là: (và) hai con mắt ... Câu 6: CN là: Thân chú ... Câu 8: CN là: Bốn cánh ... + Cho HSđọc yêu cầu của đề. GV giao việc: Các em viết một đoạn văn khoảng 5 câu về một loại trái cây. Đoạn văn ấy có dùng một số câu kể Ai thế nào?, không bắt buộc tất cả các câu đều là câu kể Ai thế nào? Cho HS làm bài. Cho HS trình bày bài làm. GV nhận xét và chấm một số bài H viết hay. + Gọi HS nêu ghi nhớ - Về xem lại bài . - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Thực hiện yêu cầu 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. Từng cặp HS trao đổi, tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. HS lần lượt phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét. HS đánh dấu câu đúng vào VBT. +1 HS đọc, cả lớp lắng nghe . HS tìm CN trong các câu 1, 2, 4, 5 2 H lên bảng dùng phấn màu gạch dưới CN trong các câu 1, 2, 4, 5. Lớp nhận xét. +1 học sinh đọc, cả lớp lắng nghe - HS suy nghĩ làm bài - Một số HS phát biểu Lớp nhận xét. - HS lần lượt phát biểu + Lớp nhận xét. 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK. 1 HS nêu VD minh họa. +1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm HS làm bài theo cặp vào VBT HS phát biểu ý kiến. + 1 học sinh đọc, cả lớp lắng nghe + HS làm bài cá nhân . + Một số HS đọc đoạn văn đã viết. Lớp nhận xét. + 2 em nêu ************************************************ Tiết 2 : Toán TCT: 107 Bài : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I/ Yêu cầu - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. - Nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1. III/ Các hoạt động dạy học ND GV HS A/Kiểm tra bài cũ B/ Bài mới 1/ HD so sánh hai phân số cùng mẫu số 2/ Bài tập Bài 1 Bài 2 Bài 3 3/ Củng cố, dặn dò Gọi HS lên bảng thực hiện . Quy đồng các phân số sau a) và b) và . Nhận xét và ghi điểm. - Giới thiệu hình vẽ , yêu cầu HS quan sát và trả lời. + So sánh độ dài đoạn thẳng AC với AB, độ dài đoạn thẳng AD với AB. - Kết luận: - Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài. - Gọi HS đọc mục 2a. - Yêu cầu HS làm phần 2b. - Yêu cầu HS tự làm bài , sau đó nêu kết quả. - Nhận xét và chữa bài. + Gọi HS nhắc lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số. - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. 2 HS thực hiện trên bảng, lớp theo dõi nhận xét. a) ; giữ nguyên phân số . b) ; giữ nguyên phân số Quan sát và trả lời. - Lớp làm bài vào vở. Sau đó hai HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài lẫn nhau. -1 HS đọc , lớp theo dõi trong SGK. 1 HS lên bảng làm bài , lớp làm bài vào vở . - Lớp làm bài vào vở, sau đó lần lượt nêu kết quả. + 2 em nhắc lại. Tiết 2:Kể chuyện TCT: 22 Bài : Con vịt xấu xí I/ Yêu cầu -Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn cu chuyện Con vịt xấu xí r ý chính, đúng diễn biến. -Hiểu được lời khuyn qua cu chuyện: Cần nhận ra ci đẹp của người khc, biết thương yu người khc, khơng lấy mình lm chuẩn để đánh giá người khc. -Giáo dục học sinh biết yêu quý các loài vật, BVMTTN. II/ Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ truyện đọc trong SGK. (phóng to) - Anh thiên nga (nếu có) III/ Các hoạt động dạy học ND GV HS A/ Kiểm tra bài cũ B/ Bài mới 1/ Giới thiệu bài. 2/ GV kể chuyện 3/ Bài tập Bài 2,3 ,4 4/ Củng cố, dặn dò -Gọi HS: kể chuyện về 1 người có khả năng hoặc có sức khẻo. -GV nhận xét, ghi điểm. - GV nêu và ghi tên bài + GV kể lần 1: không có tranh minh hoạ. Chú ý: kể với giọng thong thả, chậm rãi. Nhấn giọng ở những từ ngữ : xấu xí, nhỏ nhíu, quá nhỏ, yếu ớt, buồn lắm, chành choẹ, bắt nạt, hắt hủi, dài ngoẵng, gầy guộc, vụng về, vô cùng sung sướng, cứng cáp, lớn khôn, mừng rõ, bịn rịn... + GV kể lần 2: không sử dụng tranh minh hoạ (kể chậm, to, rõ, kết hợp với động tác). * Phần đầu câu chuyện (đoạn 1). G kể đoạn 1. * Phần nd chính của câu chuyện (đoạn 2) GV kể đoạn 2. * Phần kết câu chuyện ( ... so sánh: a) và b) và c) và d) và - Nhận xét và ghi điểm. Nêu ví dụ: So sánh hai phân số và - Yêu cầu HS nhận xét hai phân số và cho biết : Trong hai phân số và , phân số nào lớn hơn - Tổ chức cho lớp thực hành so sánh hai phân số bằng hai phương án, + So sánh bằng băng giấy như SGK. + So sánh bằng cách quy đồng mẫu số. - Viết lên bảng ví dụ : Quy đồng mẫu số hai phân số và - Yêu cầu HS nhận xét xem hai mẫu số có thể chia hết cho nhau không? - Có thể chọn 12 là MSC để quy đồng mẫu số của và được không? - Yêu cầu H tự quy đồng mẫu số. + Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét và chữa bài. + Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi H đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu kết quả. - Yêu cầu HS tự làm bài.+ Nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số? Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. + 4 HSthực hiện trên bảng, lớp theo dõi và nhận xét. a) b) c) d) - Quan sát và trả lời. - HS chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm thực hiện một phương án theo hướng dẫn của GV. Trả lời. + Cả lớp làm bài vào vở. + Bài tập yêu cầu rút gọn và so sánh hai phân số. - 2 HS lên bảng thực hiện. Lớp làm bài vào vở. + 1 HS đọc đề bài, lớp theo dõi. Lớp làm bài vào vở, sau đó nêu kết quả. + 2 HS nêu ******************************************** TIẾT 3 : Địa lý TCT:22 Bài : HĐ SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐB NAM BỘ I/ Yêu cầu -Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: +Trồng nhiều lùa gạo, cây ăn trái. +Nuôi trồng và chế biến thủy sản. +Chế biến lương thực. +Hoạt động tiêu biểu của địa phương (chợ nổi trên sông Ngã Bảy,) Tìm hiểu một số mô hình nuôi thủy sản (thác lác cườm, ba ba,) II/ Đồ dùng dạy học - Một số tranh ảnh, băng hình về hoạt động sản xuất, hoa, quả, xuất khẩu gạo của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. - Nội dung các sơ đồ. III/ Các hoạt động dạy học ND GV HS A/ Kiểm tra bài củ B/ Bài mới 1/Giới thiệu 2/ Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất của cả nước 3/ Nơi sản xuất nhiều thủy xản nhất của cả nước 4/ Củng cố dặn dò + GV gọi 2 HS lên bảng, vừa điền vào sơ đồ, vừa chỉ trên lược đồ đồng bằng Nam Bộ và trình bày nội dung kiến thức thức bài học cũ. + G nhận xét - GV nêu và ghi tên bài - Yêu cầu thảo luận nyhóm theo câu hỏi sau: Dựa vào đặc điểm riêng về tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ, hãy nêu lên những đặc điểm về hoạt động sản xuất nông nghiệp và các sản phẩm của người dân nơi đây. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Kết luận: - Yêu cầu các nhóm đọc tài liệu SGK và thể hiện quy trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm về mạng lưới sông ngòi kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ. - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi sau: đặc điểm mạng lưới sông ngòi có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sản xuất của người dân Nam Bộ? - Nhận xét câu trả lời của HS. - Kết luận: Mạng lưới sông ngòi dày đặc cùng vùng biển rộng lớn là điều kiện thuận sản. Nột số mặt hàng thuỷ sản xuất khẩu nổi tiếng của đồng bằng là cá ba sa, tôm hùm GD bảo vệ MTTN + Gọi HS nêu ghi nhớ. - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau . - Nhận xét tiết học. +HS dưới lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Tiến hành thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Lắng nghe. Các nhóm tiếp tục thảo luận. Đại diện 2 nhóm lên bảng vẽ sơ đồ Phơi thóc Tuốt lúa Gặt lúa Xay xát gạo và đóng bao Xuất khẩu Các nhóm nhận xét, bổ sung. 2 –3 HS trình bày về quy trình thu hoạch, xuất khẩu gạo. - Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ dày đặc và chằng chịt. 5 – 6 HS trả lời. HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. Lắng nghe. 2 – 3 HS trình bày lại các đặc điểm về hoạt động sản xuất thuỷ sản của người dân đồng bằng Nam Bộ. HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. + 3 em nêu ********************************************************* Thứ sáu ngày 4 tháng 02 năm 2012. Ngày soạn 25/ 1 /2011 Tiết 1:Lịch sử TCT :22 Bài : TRƯỜNG HỌC THỜI LÊ I/ Yêu cầu Biết được sự phát triển của giáo dục thời hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học): +Đến thời hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: Ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kỳ thi hương và thi hội; nội dung học tập là nho giáo, +Chính sách khuyến khích học tập: Đặt ra lễ sướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở văn miếu. II/ Đồ dùng dạy học - Các hình minh hoạ trong SGK. - Phiếu thảo luận nhóm cho HS. - HS sưu tầm các mẫu chuyện về học hành, thi cử thời xưa. III/ Các hoạt động dạy học ND GV HS A/ Kiểm tra bài cũ B/ Bài mới 1/ Giới thiệu bài 2 /Tổ chức giáo dục thừi Hậu Lê 3/ Biện pháp khuyến khích học tập của thời Hậu Lê 3/ Củng cố dặn dò + Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. 1) Nêu những việc thể hiện quyền tối cao của nhà vua? 2) Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào? - Nhận xét và ghi điểm. - GV nêu và ghi tên bài - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng sau: + Hãy cùng đọc SGK và thảo luận để hoàn thành nội dung phiếu sau - Yêu cầu HS đọc SGK và hỏi: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập. Kết luận: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề học tập. Sự phát triển của giáo dục đã góp phần quan trọng không chỉ đối với việc xây dựng nhà nước mà còn nâng cao trình độ dân trí và văn hoá người Việt. + Qua bài học lịch sử này, em có suy nghĩ về giáo dục thời Hậu Lê? Về xem lại bài Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học + 2 HS trả lời - Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS, cùng đọc SGK và thảo luận. H nối tiếp nhau trả lời. + Hai HS trả lời Tiết 2 :Tập làm văn TCT: 44 Bài : Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối I/ Yêu cầu - Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cch quan st v miu tả cc b ộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2). II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi lời giải bài tập 1. III/ Các hoạt động dạy học ND GV HS A/ Kiểm tra bài cũ B/ Bài mới 1/Giới thiệu bài. 2/Bài tập Bài 1 + 2 HS lần lượt đọc kết quả quan sát một cái cây em thích đã làm ở tiết TLV trước. - GV nhận xét - GV nêu vàghi tên bài + Cho HS đọc yêu cầu nội dung bài tập 1. GV giao việc: Các em có nhiệm vụ đọc các đoạn văn đã cho và chỉ ra được cách tả cảu tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý. - Cho học sinh làm bài theo cặp. - Cho học sinh lên trình bày kết quả. - GV nhận xét và treo lên tờ giấy khổ to hoặc bảng phụ đã viết sẵn tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả. + 2 HS đọc - Lần lượt HS trình bày. Lớp nhận xét. + HS nối tiếp nhau đọc. - HS đọc thầm 2 đoạn văn a, b trao đổi cùng bạn trong cặp. - HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. - 1 HS nhìn lên bảng phụ (hoặc giấy đã tóm tắt...) đọc Đoạn văn Những điểm đáng chú ý a./ Đoạn tả Lá bàng (Đoàn Giỏi) Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng thay thời gian bốn mùa: xuân, hạ, thu đông. b./ Đoạn tả cây sồi (Lép-Tôn-xtôi) Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân (mùa đông cây sồi nứt nẻ, đầy sẹo. Sang mùa xuân, cây sồi toả rộng thành vòm lá xum xuê, bừng dậy một sức sống bất ngờ). Hình ảnh so sánh: nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười). Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già như có tâm hồn con người: Mùa đông, cây sồi già cau , và khinh khỉnh vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều. Bài 2 4/ Củng cố dặn dò + Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2. GV giao việc. - Cho học sinh làm bài - Cho HS đọc đoạn văn. - GV nhận xét và chấm điểm những bài tả hay + Gọi HS đọc một đoạn tiêu biểu. - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. +1 HS đọc, cả lớp lắng nghe . -HS làm bài cá nhân – chọn tả thân lá, thân hay gốc một cái cây cụ thể. Một số HS đọc. Lớp nhận xét. + 2 em đọc bài viết của mình Tiết 2: Mĩ thuật GV chuyên dạy - ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ******************************************************** TIẾT 3:TOÁN TCT : 110 Bài : LUYÊN TẬP I/ Yêu cầu Biết so sánh hai phân số. III/ Các hoạt động dạy học ND GV HS A/ Kiểm tra bài cũ B/ Luyện tập Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 3/ Củng cố, dặn dò Gọi HSthực hiện bài tập So sánh các phân số sau: a) ; b) ; c) . - Nhận xét và ghi điểm. + Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài lẫn nhau. + Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét và chữa bài. + Hướng dẫn HS so sánh hai phân số và . - Yêu cầu HS áp dụng nhận xét của phần a để so sánh hai phân số có tử số bằng nhau. - Nhận xét và chữa bài. + Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài. - Nhận xét và chữa bài. - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 3 HS lên bảng thực hiện , lớp theo dõi, nhận xét. a) . b) ; . c) . + 4 HS thực hiện trên bảng , lớp làm bài vào vở. + 6 HS lần lượt lên bảng. Mỗi em làm một cách. + Quan sát, lắng nghe, nhắc lại phần nhận xét: Trong hai phân số ( khác 0 ) có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. Cả lớp làm bài vào vở TỔ TRƯỞNG DUYỆT ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- BGH DUYỆT ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: