Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Thị Thanh Nga

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Thị Thanh Nga

A. Ổn định tổ chức (1)

B. Kiểm tra bài cũ (5’)

Bài “Trống đồng Đông Sơn”

- GV nx và cho điểm.

C. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)

2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài.

 a-Luyện đọc (11’)

* Chia đoạn: Chia bài thành 4 đoạn

GV chú ý nghe và sửa lỗi cách đọc của HS. HD HS hiểu rõ nghĩa của các từ được chú thích.

Câu dài: “Ông được BH . Nghĩa / và giao . khí/ phục . Pháp”

Đọc lần 2:

- Luyện đọc theo cặp

* Đọc toàn bài.

G: Nêu giọng đọc, đọc mẫu toàn bài.

Giọng kể rõ ràng, chậm rãi. Nhấn giọng:cả ba ngành, thiêng liêng, rời bỏ, miệt mài, công phá lớn, xuất sắc, .

b. HD HS tìm hiểu bài (12’).

- 1 HS đọc đoạn 1.

+ Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa.

- 1 HS đọc đoạn 2,3

+ Câu 1(SGK)?

+Câu 2: (SGK)?

+ Câu 3 (SGK)?

- 1 HS đọc đoạn 4

+ Câu 4 (SGK)?

* GV cho HS phát hiện nội dung của bài, chốt ý chính rồi ghi bảng

 

doc 22 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 893Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Thị Thanh Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 20/1/2012
Thứ hai ngày 23 tháng 1 năm 2012
Tập đọc
Tiết 41 ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Mục đích – yêu cầu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. (TLCH trong SGK). 
KN: đọc trôi chảy bài đọc và có ý thức học tập tấm gương AHLĐ TĐN.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài học SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
Bài “Trống đồng Đông Sơn”
- GV nx và cho điểm.
 - 2 HS đọc bài và nêu nội dung của bài.
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài.
 a-Luyện đọc (11’)
* Chia đoạn: Chia bài thành 4 đoạn
GV chú ý nghe và sửa lỗi cách đọc của HS. HD HS hiểu rõ nghĩa của các từ được chú thích.
Câu dài: “Ông được BH ... Nghĩa / và giao .. khí/ phục ... Pháp”
Đọc lần 2:
- Luyện đọc theo cặp
* Đọc toàn bài.
G: Nêu giọng đọc, đọc mẫu toàn bài.
Giọng kể rõ ràng, chậm rãi. Nhấn giọng:cả ba ngành, thiêng liêng, rời bỏ, miệt mài, công phá lớn, xuất sắc, ... 
- 1 HS đọc cả bài.
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài (8 em). 1 em đọc chú giải.
- 4 HS đọc 4 đoạn (lần 2)
- Luyện đọc theo cặp
- Đọc cả bài (1 em)
b. HD HS tìm hiểu bài (12’).
- 1 HS đọc đoạn 1. 
+ Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa.
- 1 HS đọc đoạn 2,3
+ Câu 1(SGK)?
+Câu 2: (SGK)?
+ Câu 3 (SGK)? 
- 1 HS đọc đoạn 4
+ Câu 4 (SGK)?
* GV cho HS phát hiện nội dung của bài, chốt ý chính rồi ghi bảng
Cả lớp đọc thầm
- HS trả lời
Cả lớp đọc thầm
C1:Nghĩa là trở về xd và bảo vệ tổ quốc.
C2: Ông TĐN đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-do-ca, súng không giật, ..
C3: Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi nước nhà. Nhiều năm liền giữ cương vị Chủ nhiệm ....
C4: Năm 1948 ông được phong là thiếu tướng. Năm 1952 ông được tuyên dương là AHLĐ, ...
- HS ghi nội dung vào vở.
c. HD HS đọc diễn cảm (8’).
- Y/c HS đọc toàn bài.
G: Nêu giọng đọc cả bài.
GV treo bảng phụ chép đoạn “Năm 1948 ... của giặc” và đọc mẫu.
- Luyện đọc theo nhóm đôi
- Thi đọc.
GV+HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất
- 4 HS đọc nối tiếp bài
H: đọc nối tiếp đoạn trên bảng (4-5 em)
- HS đọc diễn cảm nhóm đôi.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp (3 em)
D. Củng cố (2’)
+ Học xong bài đọc em cảm nhận được gì?
G. củng cố nội dung bài và nhận xét tiết học
- HS trả lời ý cá nhân –> nhận xét.
H. Đọc toàn bài - nêu nd bài (1 em)
E. Dặn dò (1’)
- HS về kể chuyện cho người thân nghe..
- HS đọc trước bài đọc giờ sau.
----------------*************---------------
Âm nhạc
(Giáo viên chuyên dạy)
----------------*************---------------
Toán
 Tiết 101 RÚT GỌN PHÂN SỐ (trang 112)
I. Mục đích – yêu cầu
- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (TH đơn giản).
- HS đại trà làm phần a bài 1, phần a bài 2
KN: Áp dụng kiến thức bài học vào làm bài tập.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
Tính S hbh biết cạnh đáy là 40dm, chiều cao là 23dm.
GV nhận xét, chữa bài
- 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở nháp.
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)
2. Hình thành kiến thức mới (13’).
a) VD: GV HD HS tìm xem tử và mẫu cùng chia hết cho 1 số nào lớn hơn 1?
 = = Vậy = 
- GV HD HS nhận xét như SGK.
b) Rút gọn phân số.
VD1,2: - GV HD từng bước cho HS phát hiện số, thực hiện chia và tìm được phân số tối giản.
KL: SGK (T.112)
- HS đọc y/c phần a
- Cả tử và mẫu của phân số đều chia hết cho 5.
- HS nhắc lại nx (2 em)
- HS đọc yêu cầu VD1
- HS nhắc lại kết luận (4 em)
- HS nhắc lại kết luận theo nhóm đôi.
3. Thực hành (20’)
Bài 1: Rút gọn phân số (HS KG làm phần b)
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. GV HD mẫu chú ý khi chia các bước trung gian không cần phải giống nhau.
- Cả lớp làm vào vở, 3 bạn làm vào bảng nhóm
GV nx, chữa bài
a) ; 
b) ; 
Bài 2: Tìm p.số tối giản (HS KG làm phần b)
- 1 HS nêu y/c
- 1 HS như thế nào được gọi là p.số tối giản? 
- HS nêu miệng phần a. và làm phần b vào vở.
GV nx, chữa bài
a) ; ; 
b) ; 
Bài 3: (Dành cho HS K-G) Viết số thích hợp vào ô trống.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS phát hiện số cần điền. Cả lớp suy nghĩ câu hỏi vì sao?
GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác.
D. Củng cố (2’)
GV nêu lại nội dung của bài và nhận xét chung giờ học.
- HS nêu lại quy tắc rút gọn phân số
E. Dặn dò (1’)
- HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Luyện tập”
----------------***************---------------
Thứ ba ngày 24 tháng 1 năm 2012
Chính tả (nhớ - viết)
Tiết 21 CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. Mục đích – yêu cầu
- Nhớ và viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng bài tập chính tả BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh)
KNS: Giáo dục tình yêu giữa con người - con người, biết yêu quý và tôn trọng giá trị lịch sử.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (4’)
- viết: chuyền bóng, trung bình, chung sức, ...
- GV nx và cho điểm
- 2 HS viết trên bảng lớp, HS còn lại viết vào nháp.
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)
2. HD HS nhớ viết. 
 a) HD HS nhớ viết (4’)
- GV nêu yêu cầu của bài
- 1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ 
Từ dễ sai: sáng, rõ, lời ru, rộng,. ..
+ y/c HS nêu nội dung bài viết 	 
KNS: Em cảm nhận được gì sau khi học bài?
cả lớp đọc thầm ghi nhớ.
- HS tìm từ khó hay viết sai - viết vào bảng con một số từ.
+ Giới thiệu những người sinh ra vì trẻ em
- KNS: hiểu được tình yêu của những người xung quanh để từ đó có chí hướng phấn đấu vươn lên.
b) Viết chính tả (15’)
GV cho HS nhớ viết.
Chú ý: Sau khi viết xong HS tự đọc lại toàn bài và soát lỗi trong bài.
H. nêu tư thế ngồi viết bài
- HS viết bài vào vở. soát bài
c) Chấm bài (2’)
GV chấm 5-7 bài và nêu nhận xét chung về lỗi cùng cách khắc phục.
- Đổi vở cho bạn kiểm tra chéo lỗi trên bài
3. HD HS làm bài tập (6’)
Bài 2a: Điền vào chỗ trống.
 - 1 HS nêu yêu cầu của bài
- y/c HS đọc thầm và làm bài vào vở hoặc vbt
- 2 HS đọc lại bài chính tả đã hoàn chỉnh
- GV nx và chữa bài.
a) ... giăng ... gió ... rải ...
b) mỗi ... mỏng ... rỡ ... rải ... thoảng ... tản ...
- HS chữa bài theo đáp án đúng vào VBT.
Bài 3a: Chon từ 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
Cả lớp suy nghĩ làm bài theo nhóm vào vbt 
- HS đọc bài đã làm trước lớp.
HS khác nhận xét, bổ sung, chữa sai.
- GV nx và chữa bài.
Đ.án: 
Dáng thanh .. thu dần .. một điểm .... rắn chắc ... vàng thẫm ... rực rỡ ... cần mẫn.
- HS chữa bài theo đáp án đúng vào VBT.
D. Củng cố (2’)
G. nhận xét tiết học
HS nêu lại nội dung tiết học
E. Dặn dò (1’)
- HS về xem lại lỗi trong bài của mình.
- Chuẩn bị bài học sau
----------------***************----------------
Toán 
 Tiết 102 LUYỆN TẬP (Trang 114)
I. Mục đích – yêu cầu
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. 
KNS: Làm được các bài tập trong sgk và áp dụng vào thực tế tính toán.
II. Đồ dùng dạy học: bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’
Rút gọn p.số: ; ; 
GV nhận xét, chữa bài
- 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào nháp
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)
2. HD luyện tập (30’)
Bài 1: Rút gọn p.số 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài 
- 4 HS làm vào bảng nhóm, cả lớp làm vào vở
- GV nhận xét và đưa ra kết quả chính xác.
 ; ; 
HS chữa bài đúng vào vở.
Bài 2: Tìm phân số bằng p.số 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài 
- HS rút gọn các phân số đã cho và nêu đáp án của bài.
GV nhận xét và chữa bài
Có 2 phân số bằng p.số là 
Bài 3: (Dành cho HS K-G)
- 1 HS nêu yêu cầu của bài 
- HS nêu quy tắc để có hai phân số bằng nhau
GV nhận xét và chữa bài
Phân số 
Bài 4: Tính
- 1 HS nêu yêu cầu của bài 
- GV phân tích mẫu. HS làm bài vào vở. 3 HS làm bài trên bảng.
GV nhận xét và chữa bài
a) ; b) ; 
D. Củng cố (2’)
G: Củng cố kt bài học, nhận xét chung giờ học.
E. Dặn dò (1’)
- HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Quy đồng mẫu số các phân số”
----------------***************----------------
Khoa học
Tiết 41 ÂM THANH
I. Mục tiêu
- Nhận biết được âm thanh do vật rung động phát ra.
- Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.
KN: Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Ống bơ, thước, vài viên sỏi. Trống nhỏ và vài mẩu giấy vụn cùng vật gì đó ghi và phát được âm thanh.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. KTBC (4’)
- Nêu bạn cần biết (T.77)?
H+G: Nhận xét¸ bổ sung và cho điểm.
H: HS nêu (2 em)
C. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi bảng (1’).
2. Nội dung (30’).
HĐ1: Tìm hiểu âm thanh xung quanh (8’)
- Y/c HS Nêu những âm thanh mà em biết.
+ Trong các âm thanh đó âm thanh nào do con người gây ra? Âm thanh nào thường được nghe vào sáng sớm, ban ngày, buổi tối? ...
- HS nêu.
- HS nêu ý kiến cá nhân -> nx chốt ý.
HĐ 2: Thực hành các cách phát ra âm thanh (12’)
- y/c HS làm việc theo nhóm 4 như sgk.
+ Tìm cách tạo ra âm thanh với các vật như hình 2 sgk T.82.
+Khi nào vật phát ra âm thanh?
+ Thực hành gõ trống và để tay lên yết hầu như hình 3,4 trang 83
KL: Âm thanh do các vật rung động phát ra
- HS thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày kqua. Nhóm khác nx và bổ sung ý (nếu thiếu)
HĐ 3: Trò chơi tiếng gì? ở phía nào thế? (8’)
GV cho các nhóm thi phát hiện âm thanh mà nhóm khác tạo ra. Nhóm nào phát hiện nhiều nhóm đó thắng.
GV qs, lắng nghe và kết luận
LH: Có phải âm thanh lúc nào cũng tốt không? Âm thanh có lợi và hại gì cho con người không?
- HS chơi thử.
- HS chơi thật, tính điểm.
D. Củng cố (2’)
GV hệ thống nội dung, khắc sâu kiến thức và nhận xét tiết học.
KNS: Em sẽ giải thích thế nào nếu có bạn bảo âm thanh tự nhiên có?
E. Dặn dò (1’)
-Về nhà học và chuẩn bị bài “Sự lan truyền âm thanh”.
----------------***************---------------
Luyện từ và câu
Tiết 41 CÂU KỂ AI THẾ ... --***************----------------
Thứ sáu ngày 27 tháng 1 năm 2012
Tập làm văn
Tiết 42 CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI 
I. Mục đích – yêu cầu
- Nắm được cấu tạo 3 phần (MB, TB, KB) của một bài văn tả cây cối (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2)
KNS: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây ăn quả nói riêng và cây xanh nói chung.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
Y/c HS đọc mở bài (gt, tt) cho bài văn miêu tả cái bàn học.
GV nhận xét, bổ sung và cho điểm
- 2 HS đọc bài. HS khác nx
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)
2. Nhân xét
Bài 1: HS đọc yêu cầu và nd bài tập. Cả lớp đọc thầm suy nghĩ và làm bài cá nhân
- HS phát biểu ý kiến cá nhân y/c của bài.
GV nx và gắn bảng phụ ghi lại kết quả của bài.
Đoạn 1: 3 dòng đầu gt bao quát cây ngô từ lúc còn non đến lúc trưởng thành.
Đoạn 2: 4 dòng tiếp tả chi tiết hoa và búp ngô non.
Đoạn 3: còn lại tả hoa và lá ngô lúc chín 
Bài 2: - HS nêu y/c. Cả lớp đọc thầm nội dung bài, xác định đoạn và nội dung của từng đoạn -> phát biểu ý kiến. GV chốt ý kiến đúng..
Đ1: gt bao quát về cây mai (chiều cao, dáng, thân, tán, gốc, cành, nhánh)
Đ2: Đi sâu tả cánh hoa, trái cây 
Đ3: Nêu cảm nghĩ của người miêu tả.
=> Bài cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây, bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây
Bài 3: HS nêu y/c của bài
- GV HD HS nêu nx (dựa vào ghi nhớ)
- 1 HS k-G rút ra nhận xét về cấu tạo 1 bài văn miêu tả cây cối.
3. Ghi nhớ sgk t.31
3 HS đọc ghi nhớ
4. HD HS luyện tập (30’)
Bài 1: Đọc và TLCH 
- HS đọc y/c và nội dung của bài (2 em).
- Cả lớp đọc thầm, làm bài cá nhân 
- GV chốt ý đúng.
* HS thấy được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường tự nhiên.
Bài Cây gạo miêu tả sự phát triển theo từng thời kì của cây
Bài 2: Lập dàn ý.
- 1 HS đọc đề bài. Đề yêu cầu làm gì? HS tự viết dàn ý vào vở hoặc vbt
- GV HD và treo bảng phụ ghi dàn ý chung.
* MB: - Gt cây em thấy ở đâu?
* TB: - Hình dáng cây.
 - Thân cây, cành, lá, quả, hương vị, ...
 * KB: t/c...
- GV+HS chọn 2-3 bài viết hay cho điểm
- H S trình bày (vài em)
D. Củng cố (1’)
GV nhắc lại nội dung và nhận xét tiết học
E. Dặn dò (1’)
- Cả lớp về nhà viết lại cho hoàn chỉnh đặc biệt là những em chưa hoàn thành. Chuẩn bị trước bài học giờ sau
----------------***************----------------
Toán
 Tiết 105 LUYỆN TẬP (trang 117)
I. Mục đích – yêu cầu
- Thực hành được quy đồng mẫu số hai phân số.
- Bỏ ý c bài 1, ý c, d, e bài 2, bỏ ý c, d, e bài 3.
KNS: Vận dụng kiến thức vào làm bài tập và trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
- GV đọc phân số - HS viết
GV chữa bài và cho điểm
2 HS viết bảng, cả lớp làm vào nháp
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)
2. HD thực hành (30’)
Bài 1 Chọn số 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài. GV HD quy đồng 2 phân số. 
- 6 HS làm vào bảng nhóm, dưới lớp làm vào vở
- GV qs, chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. 
a) Mẫu: ; 
Vậy quy đồng mẫu số 2 phân số 
và ta được 2 phân số mới và 
Bài 2: (Dành cho HS K-G phần b)
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
GV HD HS làm bài và qs HS làm vào vở.
- GV qs, chữa bài và đưa ra kết quả chính xác.
a) Ta có và 2 viết được là: và 
 QĐMS thành ; giữ 
- HS K-G làm tương tự ý b của bài
Bài 3: Dành cho HS K-G
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- GV HD HS làm theo mẫu. HS làm vào vở. 2 HS làm trên bảng
- GV qs, chữa bài và đưa ra kết quả chính xác.
a)Ta có: ; ; Vậy QĐ MS các p.số ;;được ;; 
Bài 4: - 1 HS nêu yêu cầu của bài.
GV HD HS làm bài và qs HS làm vào vở.
- GV qs, chữa bài và đưa ra kết quả chính xác.
QĐMS của ; với MSC là 60 được: ; 
Bài 5: (Dành cho HS K-G)
GV phân tích mẫu và cho HS về nhà làm
D. Củng cố (2’)
G:Củng cố kt bài học và nhận xét chung giờ học.
E. Dặn dò (1’)
- HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài: Rút gọn phân số
----------------***************----------------
Địa lý
 Tiết 21 NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. Mục đích – yêu cầu
- Nhớ được tên một số dân tộc sống ở ĐBNB: Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa, ...
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở ĐBNB:
+ Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông, ngòi, kênh, rạch, nhà cửa đươn sơ.
+ Trang phục phổ biến của người dân ở ĐBNB trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn.
* HS K-G biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở đbNB: vùng nhiều sông, kênh, rạch – nhà ở dọc sông; xuồng ghe là phương tiện đi lại phổ biến.
KNS: GD tình yêu thiên nhiên, đất nước, con người VN 
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ địa lí TN VN, tranh ảnh về làng quê, trang phục lễ hội của người dân ở ĐBNB
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (2’)
Nêu ghi nhớ của bài “đb NB”
GV nhận xét và cho điểm
-2 HS nêu, HS khác nx.
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)
2. Nội dung (28’) .
a) Nhà ở của người dân 
+ Người dân ở ĐBNB thuộc những dân tộc nào?
+ Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao?
+ Phương tiện đi lại chủ yếu của người dân là gì?
+ Ngày nay làng quê ở đb NB có gì đổi thay?
- 1 HS đọc mục 1, cả lớp đọc thầm và TLCH 
+ Kinh, Chăm, Hoa, Khơ-me
+ Họ làm nhà dọc theo các con sông ngòi, kênh rạch để thuận tiện đi lại ...
+ Phương tiện chủ yếu là ghe, xuồng.
+ Họ xây nhiều nhà kiên cố hơn, đời sống nhân dân được nâng cao hơn.
b) Trang phục và lễ hội
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi
+ Trang phuc họ mặc ntn? Họ tổ chức lễ hội để làm gì? Kể tên một số lễ hội mà em biết. Hãy mô tả một trong các lễ hội mà em biết. 
- GV chốt ý đúng.
KNS: Em nhận thấy điều gì về con người và vùng đấtở đb NB trên đất nước ta?
- 1 HS đọc mục 2. Cả lớp đọc thầm 
- Một vài nhóm hỏi - đáp kết quả của nhóm mình, nhóm khác nx, bổ sung.
* Ghi nhớ (sgk t.121)
3 HS đọc
D. Củng cố (2’)
G:Củng cố kt bài học và nhận xét chung giờ học.
E. Dặn dò (1’)
- HS vê học ghi nhớ và chuẩn bị bài “Hđ sx của người dân ở đb NB”
----------------***************----------------
Sinh hoạt lớp 
Tuần 21
I Muc tiêu
- HS nghe và biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua và có hướng phấn đấu trong tuần tới.
- Giáo dục HS ý thức chăm ngoan, biết yêu thương giúp đỡ bạn.
II. Nội dung
1. Lớp trưởng báo cáo tình hình chung của lớp.
2. Tổ trưởng các tổ đọc ưu khuyết điểm của tổ mình.
3. GV nhận xét chung các mặt.
a. ưu điểm:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b. Nhược điểm:
- Vẫn còn một số HS lười học bài cũ: ..................................................................
- Không chú ý nghe giảng: ................................................................................................
- Giờ truy bài chưa thực sự nghiêm túc như: ......................................................................... 
c. Tuyên dương tổ và cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ của người học sinh.
........................................................................................... ..................................
4. Kế hoạch tuần 22
- Ổn định tổ chức, nề nếp.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Thi đua giành nhiều điểm tốt.
- Phấn đấu 100% HS hoàn thành tốt nhiệm vụ của người học sinh.
5. Sinh hoạt văn nghệ.
- Hát các bài hát ưa thích.
----------------***************----------------
Ôn Toán (buổi chiều)
 Tiết 21 LUYỆN TẬP 
I. Mục đích – yêu cầu
Giúp HS: - Ôn tập bài luyện tập dạng bài quy đồng mẫu số hai phân số.
KNS: - Giáo dục tình yêu môn học. Vận dụng kiến thức vào làm bài tập và trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
Nêu tính chất của phân số và cho ví dụ về hai phân số bằng nhau.
GV chữa bài và cho điểm.
2 HS nêu, cả lớp tự nhẩm lại.
- 1 HS lên bảng viết VD, lớp viết vào nháp.
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)
2. Ôn tập 
Bài 1 Quy đồng mẫu số (10’): (Dành cho HS K-G phần d)
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS nhắc lại cách quy đồng mẫu số phân số.
- GV HD HS làm mẫu 1-2 phép tính
- 4 HS làm bảng nhóm. Cả lớp làm vào vbt
- GV qs chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. 
 a) ; 
b) 
c) ; 
d) 
Bài 2: Quy đồng mẫu số (theo mẫu)(8’)?
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- GV phân tích mẫu. Cả lớp tự làm vào vbt. 2 HS làm bảng nhóm
- GV qs chữa bài và đưa ra kết quả chính xác.
a) ; Vậy quy đồng mẫu số của ta được 
Bài 3: (Dành cho HS K-G)
- 1 HS nêu yêu cầu của bài. GV phân tích mẫu
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vbt
- GV nhận xét và đưa ra đáp án chính xác
a) 
b) 
D. Củng cố (2’)
G:Củng cố kt bài học và nhận xét chung giờ học.
E. Dặn dò (1’)
- HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Luyện tập chung”
----------------***************----------------
H®tt
TRÒ CHƠI: THỤT THÒ
I. Yêu cầu
- Giúp người chơi có phản xạ nhanh nhẹn, tạo không khí vui vẻ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu trò chơi
- Yêu cầu HS ổn định.
- Nêu tên trò chơi: Thụt thò.
- Nêu nội dung: 
+ Làm theo lời nói của GV.
+ GV cho tập thể HS chơi học thuộc động tác sau: “Thò” đưa tay lên cao; “Thụt” hạ tay xuống.
- Nêu cách chơi: 
+ GV điều hành tập thể chơi. Khi hô “Thò” tất cả hô theo và giơ tay cao. Hô “Thụt” hạ tay xuống, hô theo.
+ GV hô “Thò” nhưng có thể hạ tay xuống.
- Nêu luật chơi:
+ Ai làm sai theo lời GV là sai.
+ GV chỉ giơ tay, không hô ai làm theo là sai.
- Yêu cầu HS chơi thử.
- Cho cả lớp chơi trò chơi: Thụt thò.
- Sau mỗi lần chơi GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Tổng kết, nhận xét và dặn dò.
- Ổn định.
- Nghe.
- Theo dõi và ghi nhớ.
- Lắng nghe.
- Nghe.
- Chơi thử.
- Chơi trò chơi.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 21(2).doc