Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp các môn)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp các môn)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

- Chú ý đọc rõ các chỉ số thời gian, các từ phiên âm tiếng nước ngoài: 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba-dô-ca. Nhấn giọng khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà nước đã trao tặng cho Trần Đại Nghĩa.

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, bất khả xâm phạm, huân chương.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

 KNS : Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.

 Tư duy sáng tạo.

II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc 37 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 297Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp các môn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(Từ ngày 30/01 đến ngày 03 /02 /2012 )
Thứ/ngày
Tiết
PP
CT
Môn
Tên bài
Ghi chú
Thứ hai
30 – 01 2012
1
21
CC
2
41
TĐ
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
KNS
3
101
T
Rút gọn phân số
4
41
TD
Nhảy dây theo kiểu chụm hai chân-TC: Lăn bóng
5
21
LS
Nhà hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước
Thứ ba
31 – 01 2012
1
21
Đ.Đ 
Lịch sự với mọi người
KNS
2
21
CT 
Nhớ - viết: Truyện cổ tích về loài người
3
21
AN
Học hát bài: Bàn tay mẹ
4
102
T
Luyện tập
5
41
KH
Âm thanh (GV bộ môn)
Thứ tư
01- 02 2012
1
41
LT-C
Câu kể ai thế nào?
2
21
KC 
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
KNS
3
103
T
Quy đồng mẫu số các phân số
4
42
TD
Nhảy dây theo kiểu chụm hai chân-TC: Lăn bóng
5
21
ĐL 
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng nam bộ
Thứ năm
02 – 02 2012
1
42
TĐ
Bè xuôi sông La
2
41
TLV
Trả bài văn miêu tả đồ vật
3
21
KT
Chăm sóc rau, hoa (GV bộ môn)
4
104
T
Quy đồng mẫu số các phân số(TT)
5
42
KH 
Sự lan truyền âm thanh
Thứ sáu
03 – 02 2012
1
42
LT-C
Vị ngữ trong câu kể ai thế nào?
2
21
MT 
Vẽ trang trí: trang trí hình tròn (GV bộ môn)
3
105
T
Luyện tập
4
T.Anh
(GV bộ môn)
5
42
21
TLV SH
(GDNGLL)
Câu tạo bài văn miêu tả cây cối
Thứ 2
Tập đọc (tiết 41)
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Chú ý đọc rõ các chỉ số thời gian, các từ phiên âm tiếng nước ngoài: 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba-dô-ca. Nhấn giọng khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà nước đã trao tặng cho Trần Đại Nghĩa. 
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, bất khả xâm phạm, huân chương.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
	KNS : Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
	Tư duy sáng tạo.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
1’
16’
6’
6’
4’
1) Kiểm tra bài cũ: Trống đồng Đông Sơn
- Mời vài học sinh đọc bài Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi về nội dung.
- Nhận xét, cho điểm
2) Dạy bài mới 
 a/ Giới thiệu bài: Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa
- Đất nước việt Nam ta đã sinh ra nhiều anh hùng đã có những đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tên tuổi của họ được nhớ mãi. Một trong những anh hùng ấy là Giáo sư Trần Đại Nghĩa. Qua bài học hôm nay, các em sẽ hiểu thên về sự nghiệp của con người tài năng này của dân tộc.
 b/ Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Giáo viên chia đoạn 
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài văn. Giáo viên kết hợp sửa lỗi phát âm sai, luyện đọc từ khó (đọc rõ các chỉ số thời gian, các từ phiên âm tiếng nước ngoài: 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba-dô-ca ); ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
- Giáo viên kết hợp giải nghĩa các từ chú thích, các từ mới ở cuối bài đọc
- Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài theo nhóm đôi (thảo luận nhóm)
- Mời vài học sinh đọc toàn bài văn
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Giọng kể rõ ràng, chậm rãi. Chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm (cả ba ngành, thiêng liêng, rời bỏ, miệt mài, công phá lớn, xuất sắc,...)
 c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: (thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân)
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn đầu trả lời câu hỏi: 
 + Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. 
 + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến ?
- Yêu cầu đọc đoạn cuối “Những cống hiến hết” và trả lời câu hỏi: 
 + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ?
 + Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? 
- Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có những cống hiến to lớn như vậy ? 
- Nêu ý nghĩa bài văn? 
 d/ Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc cả bài.
- Giáo viên đọc và hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 3 (Năm 1946.......lô cốt của giặc.)
- Giáo viên cùng trao đổi, thảo luận với học sinh cách đọc diễn cảm (giọng kể rõ ràng, chậm rãi, với cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà nước đã trao tặng cho Trần Đại Nghĩa). 
- Cho học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Mời đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất
 3/ Củng cố dặn dò:
● Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
● Tư duy sáng tạo.
- Yêu cầu học sinh nêu lại ý nghĩa của bài
- Đọc lại bài và chuẩn bị trước bài: Bè xuôi sông La. 
- Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương những học sinh học tốt. 
- Học sinh đọc bài Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi về nội dung. si
- Học sinh theo dõi
- Bài văn được chia làm 4 đoạn 
 + Đoạn 1: bảy dòng đầu
 + Đoạn 2: 11 dòng tiếp theo
 + Đoạn 3: bốn dòng tiếp theo
 + Đoạn 4: bốn dòng cuối
- Mỗi học sinh đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc (2 – 3 lượt)
- Học sinh đọc phần Chú giải: Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, bất khả xâm phạm, huân chương.
 - Học sinh luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài theo nhóm đôi 
- Vài học sinh đọc toàn bài văn
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh đọc thầm đoạn đầu trả lời:
 + Ông cùng anh em chế tạo ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dơ-ca, súng không giật để tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc .
 + Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nuớc nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban khoa học và Kĩ thuật nhà nước.
- Học sinh đọc đoạn “Những cống hiến . . . hết” và trả lời: 
 + Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng, Năm 1952 ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
 + Nhờ ông có tấm lòng lẫn tài năng. Ông yêu nước, tận tụy, hết lòng vì nước; ông lại là khoa hoc xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi.
- Bài văn ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. 
- 4 học sinh tiếp nối đọc 4 đoạn
- Cả lớp chú ý theo dõi 
- Học sinh trao đổi, thảo luận với học sinh cách đọc diễn cảm 
- Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay
- Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
- Cả lớp chú ý theo dõi
Toán (tiết 101)
RÚT GỌN PHÂN SỐ 
I. MỤC TIÊU:
	Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa Toán 4, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
1’
6’
7’
16’
5’
A) Kiểm tra bài cũ: Phân số bằng nhau: 
- Yêu cầu tìm phân số bằng với phân số sau: và nêu cách tìm
- Nhận xét, tuyên dương, cho điểm 
B) Dạy bài mới:
 1/ Giới thiệu bài: Rút gọn phân số 
 2/ Tổ chức cho học sinh hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số 
- Giáo viên nêu vấn đề như dòng đầu của mục a) (phần bài học). Cho học sinh tự tìm cách giải quyết vấn đề và giải thích đã căn cứ vào đâu để giải quyết như thế. 
 = = Vậy : = 
Tử số và mẫu số của phân số đều bé hơn tử số và mẫu số của phân số 
Ta nói rằng phân số được rút gọn thành phân số 
 Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho 
 3/ Cách rút gọn phân số 
- GV yêu cầu HS rút gọn phân số = = rồi giới thiệu phân số không thể rút gọn được nữa (vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1) nên ta gọi là phân số tối giản.
- Tương tự, yêu cầu HS rút gọn phân số 
Nhận xét: Khi rút gọn phân số ta làm như sau:
 + Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1. 
 + Chia tử số và mẫu số cho số đó.
 + Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản. 
 4/ Thực hành:
Bài tập 1: (câu a)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm vào vở (Khi học sinh làm các bước trung gian không nhất thiết học sinh làm giống nhau)
- Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp 
- Nhận xét, sửa bài
b) HS làm bài vào vở.
 = = ; = = 
= = ; = = 
= = ; = = 
Bài tập 2: (câu a)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài, sau đó trả lời các câu hỏi và giải thích.
- Nhận xét, bổ sung , sửa bài
b) Rút gọn: 
= = ; = = 
Bài tập 3: (dành cho HS giỏi)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài
 C) Củng cố-dặn dò:
Yêu cầu học sinh nêu lại cách rút gọn phân số
- Chuẩn bị bài: Luyện tập 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh nêu cách và giải quyết vấn đề sau đó giải thích
- Học sinh nhắc lại 
- Học sinh nêu cách và giải quyết vấn đề sau đó giải thích
- Học sinh nêu cách và giải quyết vấn đề sau đó giải thích
- Học sinh đọc : Rút gọn phân số 
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm trước lớp 
- Nhận xét, sửa bài
a) = = ; = = 
= = ; = = 
= = ; = = 
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Học sinh làm bàisau đó trả lời các câu hỏi và giải thích.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, sửa bài
a) Phân số tối giản là: ; ; vì tử số và mẫu số của mỗi phân số đó không chia hết cho cùng một số tự nhiên khác 0.
- Học sinh đọc : Viết số thích hợp vào chỗ trống 
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung , sửa bài
= = = 
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp theo dõi
Thể dục: Bài:41:
NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN-TRÒ CHƠI : “LĂN BÓNG BẰNG TAY ”
I. Mục tiêu :
- Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Biết cách so dây, quay dây và bật nhảy mỗi khi dây đến.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: “Lăn bóng bằng tay”
II. Đặc điểm – phương tiện :
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện: Chuẩn bị còi, 2 – 4 quả bóng, hai em một dây nhảy và sân chơi cho trò chơi như bài 40. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu: 
 -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số ... phần Ghi nhớ
- Học thuộc nội dung ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Chủ ngữ trong câu kể ai thế nào ?
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh thực hiện
- Học sinh theo dõi
- Học sinh đọc đoạn văn (cá nhân)
- HS đọc : Tìm các câu kể Ai thế nao?
- Học sinh làm bài
- Nhận xét, bổ sung
- HS đọc : Xác định chủ ngữ, vị ngữ các câu kể vừa tìm được. 
- 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 
- Nhận xét, bổ sung
- HS đọc : Vị ngữ trong các cau trên biểu thị nội dung gì? Chúng do những từ ngữ như thế nào tạo thành?
- Học sinh làm bài
- Học sinh nhận xét, bổ sung
- Học sinh đọc phần ghi nhớ.
- HS đọc : Đọc và trả lời câu hỏi: 
- Học sinh làm bài vào vở
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
- HS đọc : Đặt 3 câu kể Ai thế nào?, mỗi câu tả mọt cvây hoa mà em yêu thích.
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh thực hiện
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
- Học sinh theo dõi
- Học sinh theo dõi
MỸ THUẬT Tiết 21
VẼ TRANG TRÍ TRANG TRÍ HÌNH TRÒN
I- MỤC TIÊU:
- Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình tròn và biểu sự ứng dụng của nó trong cuộc sống hằng ngày.
- Học sinh biết cách sắp xếp họa tiết và trang trí được hình tròn theo ý thích.
- Học sinh có ý thức làm đẹp trong học tập và cuộc sống. 
II- CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, SGV.
- Một số đồ vật được trang trí có dạng hình tròn: cái đĩa, khay tròn, ...
- Hình gợi ý cách trang trí hình tròn ở bộ ĐDDH.
- Giấy vẽ hoặc Vở thực hành. 
- Bút chì, tẩy, compa, thước kẻ, màu vẽ...
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
A- Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số lớp.
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ.
B- Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: 
- Trong cuộc sống hàng ngày có rất nhiều đồ vật dạng hình tròn được trang trí như: Cái đĩa, cái khay, khăn trải bàn ...
- Có nhiều cách trang trí hình tròn. Mỗi cách tạo ra vẻ đẹp riêng.
- Các hình mảng, hoạ tiết màu sắc trong trang trí hình tròn thường được sắp xếp đối xứng nhau qua trục.
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: 
- Giáo viên giới thiệu một số đồ vật hoặc hình ảnh minh họa để học sinh thấy trong cuộc sống có nhiều đồ vật dạng hình tròn được trang trí rất đẹp như: Cái khay, cái đĩa, ...
- Yêu cầu học sinh tìm và nêu ra những đồ vật dạng hình tròn có trang trí.
- Giới thiệu một số bài trang trí hình tròn và hình 1, 2 trang 48 SGK và gợi ý đẻ học sinh tìm hiểu về:
+ Bố cục (cách sắp xếp hình mảng, họa tiết).
+ Vị trí của các hình mảng chính, phụ.
+ Những họa tiết thường được sử dụng để trang trí hình tròn
+ Cách vẽ màu (H.2, tr.48 SGK).
- Giáo viên bổ sung
+ Trang trí hình tròn thường:
* Đối xứng qua các trục.
* Mảng chính ở giữa, các mảng phụ ở xung quanh.
* Màu sắc làm rõ trọng tâm
Cách trang trí này gọi là trang trí cơ bản
+ Có những hình tròn trang trí không theo cách nêu trên nhưng cân đối về bố cục, hình mảng và màu sắc như: trang trí cái đĩa, huy hiệum, ..
Cách trang trí này gọi là trang trí ứng dụng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách trang trí hình tròn:
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách trang trí hình tròn.
+ Vẽ hình tròn và kẻ trục (H.3a, b, tr.49 SGK)
+ Vẽ các hình mảng chính, phụ cho cân đối, hài hòa (H.3c, tr.49 SGK)
+ Tìm họa tiết vẽ vào các mảng cho phù hợp (H.3a, e, tr.49 SGK)
+ Tìm và vẽ màu theo ý thích (có đậm có nhạt cho rõ trọng tậm (H.3g, tr.49 SGK).
- Giáo viên cho học sinh xem thêm một số bài trang trí hình tròn của học sinh các lớp trước, trước khi làm bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: 
+ Bài tập: Trang trí hình tròn. 
- Giáo viên gợi ý học sinh:
+ Vẽ một hình tròn (vẽ bằng compa sao cho vừa phải, cân đối với tờ giấy).
+ Kẻ các đường trục (bằng bút chì, mờ).
+ Vẽ các hình mảng chính, phụ.
+ Chọn các họa tiết thích hợp vẽ vào mảng chính.
+ Tìm các họa tiết vẽ ở các mảng phụ sao cho phong phú, vui mắt và hài hòa với họa tiết ở mảng chính.
+ Vẽ màu ở họa tiết chính trước, họa tiết phụ sau rồi vẽ màu nền.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá:
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét và đánh giá một số bài vẽ về bố cục, hình vẽ và màu sắc.
- Học sinh xếp loại bài theo ý thích. 
----------------------------------------------------------------
Toán (tiết 105)
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
	Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
 Sách giáo khoa Toán 4, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
1’
29’
5’
1) Kiểm tra bài cũ:
 - Yêu cầu học sinh nêu lại cách quy đồng mẫu số
 - Học sinh sửa bài tập ở nhà. 
 - Nhận xét phần bài cũ
2) Dạy bài mới
 a) Giới thiệu: Luyện tập 
 b) Tổ chức cho học sinh làm bài tập:	
Bài 1: (câu a)
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập
- HS làm lần lượt từng bài và sau đó chữa bài. 
Lưu ý HS trường hợp có mẫu số của phân số này chia hết cho mẫu số của phân số kia
- Trình bày bài làm, nhận xét, sửa bài
Bài 2: (câu a)
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập
- HS làm lần lượt từng bài và sau đó chữa bài
- Trình bày bài làm, nhận xét, sửa bài
Bài 3: (dành cho HS giỏi)
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn học sinh làm mẫu 1 phần sau đó yêu cầu học sinh làm lần lượt từng bài
- Trình bày bài làm, nhận xét, sửa bài
Bài 4: 
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Trình bày bài làm, nhận xét, sửa bài
Bài 5:
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vơ theo mẫu
- Trình bày bài làm, nhận xét, sửa bài
3) Củng cố dặn dò:
 - Yêu cầu học sinh nêu lại cách quy đồng mẫu số
- Chuẩn bị: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh thực hiện
- Học sinh theo dõi
- Học sinh đọc: Quy đồng mẫu số các phân số
- Học sinh làm bài vào vở
- Nhận xét, sửa bài 
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh lần lượt làm bài vào vở
- Nhận xét, sửa bài 
- Học sinh đọc: Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu)
- Học sinh theo dõi sau đó làm bài vào vở
- Nhận xét, sửa bài 
- HS đọc: Viết các phân số lần lượt bằng và có mẫu số chung là 60
- Học sinh làm bài vào vở
- Nhận xét, sửa bài 
- Học sinh đọc : Tính (theo mẫu)
- Học sinh lần lượt làm bài vào vở
- Nhận xét, sửa bài 
- Học sinh thực hiện
- Học sinh theo dõi
Tập làm văn (tiết 42)
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU:
	- Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối (nội dung ghi nhớ).
	- Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III); biết lập dàn ý tả cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 Bảng phụ, tranh minh họa cây sầu riêng, bãi ngô, cây gạo, phiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
12’
18’
5’
A) Kiểm tra bài cũ: Trả bài văn miêu tả đồ vật
- Giáo viên tổng kết sơ lược về văn tả đồ vật
- Nhận xét chung.
B) Dạy bài mới: 
 1/ Giới thiệu bài: Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
 2/ Cấu tao một bài văn tả cây cối
Bài 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Giáo viên nêu yêu cầu và cho cả lớp đọc thầm lại bài Bãi ngô. Xác định các đoạn và nội dung của từng đoạn theo nhóm đôi.
- Mời đại diện trình bày ý kiến thảo luận.
- Cả lớp nhận xét, giáo viên chốt ý ghi bảng.
 + Đoạn 1: Ba dòng đầu: Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà.
 + Đoạn 2: Bốn dòng tiếp: Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái. 
Bài 2:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu học sinh so sánh về trình tự có gì khác nhau. 
- Mời đại diện trình bày ý kiến thảo luận.
- Giáo viên nhận xét, chốt ý:
 + Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây. 
 + Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây 
Bài 3: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến 
- Cả lớp, giáo viên nhận xét và kết luận (nội dung phần Ghi nhớ)
 3/ Luyện tập:
Bài tập 1: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài Cây gạo và làm bài 
- Mời học sinh nêu ý kiến trước lớp
- Cả lớp, giáo viên nhận xét, chốt ý:
 + Bài văn được cấu tạo theo 3 phần: (mở bài, thân bài, kết luận)
 + Tả theo từng thời kì phát triển của bông gạo
 Bài tập 2: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu học sinh tự chọn cây
- Cho học sinh tự lập dàn bài (dàn ý) vào vở
- Mời vài học sinh đọc dàn ý đã lập được
- Cả lớp, giáo viên nhận xét, tuyên dương
 C/ Củng cố - dặn dò:
- Bài văn miêu tả cây cối có mấy phần? Nói rõ từng phần. 
- Về nhà học lại ghi nhớ hoàn chỉnh lại dàn ý tả cây ăn trái mà em vừa làm viết vào vở
- Chuẩn bị bài: Luyên tập quan sát cây cối
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh theo dõi
- Học sinh đọc: Đọc bài sau đậy. Xác định các đoạn văn và nội dung của từng đoạn. bài Bãi ngô
- Học sinh trao đổi, thảo luận theo nhóm đôi.
- Vài nhóm nêu ý kiến trước lớp
- Cả lớp nhận xét, bổ sung 
 + Đoạn 3: Phần còn lại: Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch. 
- Học sinh đọc: Đọc lại bài Cây mai tứ quý (sách TV4, tập 2, trang 23). Trình tự miêu tả trong bài văn ấy có điểm gì khác bài Bãi ngô
- Học sinh tiếp tục trao đổi, thảo luận theo nhóm đôi.
- Vài nhóm nêu ý kiến
- Nhận xét, bổ sung
- Học sinh đọc: Từ cấu tạo của hai bài văn trên, rút ra nhận xét về cấu tạo của một bài văn miêu tả cây cối.
- Học sinh phát biểu cá nhân.
- Nhận xét, bổ sung
- Học sinh đọc: Đọc bài văn sau đây và cho biết cây gạo được miêu tả theo trình tự như thế nào?
- Học sinh đọc thầm bài Cây gạo và làm bài 
- Học sinh phát biểu ý kiến
- Nhận xét, bổ sung
- Học sinh đọc: Lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học:
- Học sinh tự chọn cây.
- Ca lớp làm dàn ý vào vở
 vài học sinh đọc dàn ý đã lập được 
- Nhận xét, bổ sung
- Học sinh nêu ý kiến (nội dung ghi nhớ) 
- Cả lớp chú ý theo dõi
A. Nhận xét, đánh giá tuần qua :
- Chuyên cần, đi học đúng giờ
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
-Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường
- Đồng phục, khăn quàng
- Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T
- Bài cũ,chuẩn bị bài mới
- Phát biểu xây dựng bài 
- Rèn chữ, giữ vở
- Ăn quà vặt
- Tiến bộ
- Chưa tiến bộ
B. Kế tuần 22:
- Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra
- Khắc phục những tồn tại
- Thực hiện tốt A.T.G.T
- thi đua giành nhiều điểm tốt 
- Vệ sinh lớp, sân trường.
KT của tổ trưởng
Duyệt của BGH
Ngàytháng 01 năm 2012
Tổ trưởng
Ngàytháng 01 năm 2012
P. Hiệu trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L4 T21 CKTTICH HOP.doc