Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 - Lâm Thị Thanh Thúy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 - Lâm Thị Thanh Thúy

Tiết 41: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

I. Mục đích, yêu cầu:

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung tự hào, ca ngợi.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dụng nền khoa học trẻ của đất nước. ( Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK).

 KNS*: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.

 - Tư duy sáng tạo.

II/ Đồ dùng dạy-học:

 Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.

III/ Các hoạt động dạy-học:

 

doc 37 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 398Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 - Lâm Thị Thanh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 21:
NGÀY
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Thứ 2
30/01/12
Thể dục
Tốn
Tập đọc
Lịch sử
SHĐT
41
101
41
21
21
Rút gọn phân số
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
Nhà Hậu Lê và việc quản lí đất nước
Chào cờ
Thứ 3
31/01/12
Chính tả 
Tốn
Thể dục
Anh văn
LT & C
Khoa học
21
102
42
41
41
41
Nghe-viết: Chuyện cổ tích về lồi người
Luyện tập
Câu kể Ai thế nào?
Âm thanh
Thứ 4
01/02/12
Đạo đức 
Tốn 
Kể chuyện
Mĩ thuật
Địa lý
Tập đọc 
21
103
21
21
21
42
Lịch sự với mọi người (Tiết 1)
Quy đồng mẫu số các phân số
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Người dân của Đồng bằng Nam Bộ
Bè xuơi sơng La
Thứ 5
02/02/12
Tốn
TLV
LT&C Khoa học 
Kĩ thuật
104
 41
42
42
21
Quy đồng mẫu số các phân số (tiếp theo)
Trả bài văn miêu tả đồ vật
Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
Sự lan truyền âm thanh
Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa
Thứ 6
03/02/12
TLV
Tốn
SHL
Âm nhạc 
Anh văn
42
105
21
21
42
Cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối
Luyện tập
Sinh hoạt cuối tuần 
TUẦN 21
Thứ hai, ngày 30 tháng 01 năm 2012.
Mơn: THỂ DỤC
_________________________________________
Môn: TOÁN 
Tiết 101: RÚT GỌN PHÂN SỐ 
I/ Mục tiêu:
	Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản).
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. Bài 3* dành cho HS khá, giỏi.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Phân số bằng nhau
- Y/c hs nêu kết luận về tính chất cơ bản của phân số và làm câu b bài 1
- Nhận xét, cho điểm 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Các em đã biết tính chất cơ bản của phân số, dựa vào tính chất đó ta có thể rút gọn được các phân số. Tiết toán hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em biết cách thực hiện rút gọn phân số. 
2) Tổ chức cho hs hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số
- Nêu vấn đề: Cho phân số 10/15. Tìm phân số bằng phân số 10/15 nhưng có tử số và mẫu số bé hơn. 
- Các em hãy tự tìm phân số theo y/c và giải thích em dựa vào đâu để tìm được phân số đó. 
- Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau? 
- Tử số và mẫu số của phân số 2/3 đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số 10/15, phân số 2/3 = 10/15. Khi đó ta nói phân số 10/15 đã được rút gọn thành phân số 2/3, hay phân số 2/3 là phân số rút gọn của 10/15.
 Kết luận: Ta có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. 
* Cách rút gọn phân số, phân số tổi giản
- Ghi bảng và nói: Các em hãy tìm phân số bằng phân số 6/8 
- Rút gọn phân số 6/8 ta được phân số nào? 
- Em làm thế nào để rút gọn phân số 6/8 thành phân số 3/4? 
- Các em hãy xem phân số 3/4 còn có thể rút gọn được nữa không? Vì sao? 
Kết luận: Phân số 3/4 không thể rút gọn được nữa. Ta gọi phân số 3/4 là phân số tối giản và phân số 6/8 đã được rút gọn thành phân số tối giản 3/4 
* Hãy rút gọn phân số 18/54 
- Trước tiên em hãy tìm một STN mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó? 
- Sau đó em thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số 18/54 cho STN em vừa tìm được.
- Cuối cùng em kiểm tra phân số vừa rút gọn được, nếu là phân số tối giản thì em dừng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì các em rút gọn tiếp. 
- Vì sao ta gọi 1/3 là phân số tối giản? 
- Em làm thế nào để rút gọn phân số 18/54 thành 1/3? 
- Vậy khi rút gọn phân số ta thực hiện những bước nào? 
Kết luận: Phần bài học 
3) Thực hành: 
Bài 1: Y/c hs thực hiện vào B tự rút gọn 3 phân số của câu a. 
Bài 2: Các em hãy kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi 
*Bài 3: Y/c cả lớp tự điền vào SGK 
 Gọi 2 hs lên bảng thi đua
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương hs làm đúng, nhanh.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn rút gọn phân số ta làm sao? 
- Về nhà làm 3 bài còn lại của câu a,b bài 1
- Bài sau: Luyện tập
- 2 hs thực hiện theo y/c 
- Lắng nghe 
- Lắng nghe, theo dõi 
- Tự tìm cách giải quyết vấn đề 
 10/15 = 10/15 : 5/5 = 2/3 Vậy: 10/15 = 2/3 
 (dựa vào tính chất cơ bản của phân số) 
- Tử số và mẫu số của phân số 2/3 nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số 10/15 
- Lắng nghe 
- Nhắc lại kết luận 
- HS thực hiện: 
 6/8 = 6/8 : 2/2 = 2/3 
- Ta được phân số 3/4
- Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số 6/8 cho 2. 
- Không thể rút gọn được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn 1. 
- Lắng nghe 
- HS có tìm được các số: 2, 9, 18 
- HS thực hiện : 18/54 : 18/18 = 1/3 
- Những hs đã rút gọn được thành phân số 1/3 thì dừng lại 
- Vì 1 và 3 không cùng chia hết cho STN lớn hơn 1 
. Trước tiên em tìm 1 STN lớn hơn 1 sao cho 18 và 54 đều chia hết cho số đó.
. Sau đó em chia cả tử số và mẫu số của phân số 18/54 cho số đó. 
+ Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho STN nào lớn hơn 1.
+ Chia tử số và mẫu số cho số đó.
 Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản. 
- Vài hs nhắc lại 
a) 2/3, 3/2, 3/5 
a) Phân số 1/3 tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1 
 Trả lời tương tự với phân số 4/7, 72/73 
- Tự làm bài 
- 2 hs lên bảng thực hiện 
- 1 hs nhắc lại 
- Lắng nghe, thực hiện 
__________________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC 
Tiết 41: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung tự hào, ca ngợi.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dụng nền khoa học trẻ của đất nước. ( Trả lời đươcï các câu hỏi trong SGK).
	KNS*: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
	 - Tư duy sáng tạo.
II/ Đồ dùng dạy-học:
 Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Trống đồng Đông Sơn.
 1) Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? 
2) Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta? 
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
- Y/c hs xem ảnh chân dung nhà khoa học, năm sinh, năm mất trong SGK
2) HD hs luyện đọc và tìm hiểu bài:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) (2 lượt) 
+ Lượt 1: Rèn phát âm: Cục Quân giới, súng ba-dô-ca, lô cốt, huân chương
+ Lượt 2: Giải nghĩa từ: Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, cống hiến, sự nghiệp, Quốc phòng, huân chương. 
- HD hs chú ý những chỗ ngầm nghỉ hơi giữa các cụm từ trong câu văn khá dài. 
- Bài đọc với giọng như thế nào ? 
- Y/c hs luyện đọc theo cặp
- Gọi hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài. 
b) Tìm hiểu bài: 
- Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH: 
+ Trần Đại Nghĩa tên thật là gì?
+ Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. 
- Ngay từ thời đi học, ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc.
- Y/c hs đọc thầm đoạn 2 để trả lời các câu hỏi:
+ Em hiểu "nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của TQ" nghĩa là gì? 
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến? 
+ Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng TQ. 
- Y/c hs đọc thầm đoạn còn lại, TLCH: 
+ Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? 
+ Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy? 
c) HD đọc diễn cảm
KNS*:	 - Tư duy sáng tạo.
- Gọi hs nối tiếp đọc lại 4 đoạn của bài 
- Y/c hs lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài
- HD hs luyện đọc 1 đoạn: Gv đọc mẫu 
- Y/c hs luyện đọc theo cặp
- Tổ chức thi đọc diễn cảm 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu ý nghĩa của bài? 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc, chuẩn bị bài sau: Bè xuôi sông La
- Nhận xét tiết học 
- 2 hs lên bảng đọc và trả lời 
1) Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người-con người lao động làm chủ, hòa mình với thiên nhiên; con người nhân hậu; con người khao khát cuộc sống hạnh phúc, ấm no.
2) Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quy giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc VN là một dân tộc có một nền văn hóa lâu đời, bền vững. 
- Lắng nghe 
- Xem ảnh chân dung 
- 2 hs đọc 
- Rèn cá nhân 
- 2 hs đọc , một số hs giải nghĩa từ 
- Chú ý nghỉ đúng hơi câu dài: Ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa / và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí / phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. 
- Đọc với giọng kể rõ ràng, chậm rãi.
- Luyện đọc theo cặp 
- 1 hs đọc cả bài 
- Lắng nghe 
- Cả lớp đọc thầm.
+ Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ.
+ Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ; quê ở Vĩnh Long; học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học, theo học đồng thời cả ba ngành: kĩ sư cầu cống-điện-hàng không; ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí
KNS*: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
- Đọc thầm đoạn 2 
+ Đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của TQ là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. 
+ Trên cương vị Cục trưởng Cụ ... trồng mỗi loại cây thích hợp thì mới đạt hiệu quả cao
b) Nước: 
- Cây rau, hoa lấy nước ở đâu?
- Nước có tác dụng như thế nào đối với cây?
- Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước?
Kết luận: Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo. Thừa nước cây bị úng, bộ rễ không hoạt động được, cây dễ bị sâu, bệnh phá hoại
c) Ánh sáng 
- các em quan sát tranh và cho biết: cây nhận ánh sáng từ đâu? 
- Ánh sáng có tác dụng như thế nào đối với cây rau, hoa?
- Quan sát những cây trồng trong bóng râm, em thấy có hiện tượng gì? 
- Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm thế nào? 
Kết luận: Mục 3 SGK
* Lưu ý hs: Trong thực tế nhu cầu ánh sáng của cây rau, hoa rất khác nhau. Có loại cây cần nhiều ánh sáng, có loại cần ít ánh sáng như cây địa lan, phong lan, lan Ý... cần trồng trong bóng râm
d) Chất dinh dưỡng
- Y/c hs thảo luận nhóm đôi
. Cây cần chất dinh dưỡng nào?
. cây lấy chất dinh dưỡng từ đâu?
. Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu? 
. Cây có biểu hiện thế nào khi thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng? 
Kết luận: Mục 4 SGK 
Liên hệ: Khi trồng rau phải thường xuyên cung cấp chất dinh dưỡng cho cây bằng cách bón phân. Tuỳ loại cây mà sử dụng phân bón cho phù hợp
e) Không khí
 Y/c hs quan sát tranh 
- Hãy nêu nguồn cung cấp không khícho cây?
- Nêu tác dụng của không khí đối với cây?
- Làm thế nào để đảm bảo đủ không khí cho cây? 
Kết luận: Mục 5 SGK 
Kết luận chung: Con người cần sử dụng các biện pháp kĩ thuật canh tác như gieo trồng đúng thời gian, khoảng cách, tưới nước, bón phân, làm đất... để đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh phù hợp với mỗi loại cây .
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc ghi nhớ
- Giáo dục: Biết chăm sóc cây rau, hoa đúng kĩ thuật
- Bài sau: Làm đất, lên luống để gieo trồng rau,hoa
- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời
1) hạt giống, đất, phân bón, cuốc, dầm xới, cào, vồ đập đất và bình tưới nước
2) Cần chú ý phải sử dụng đúng cách và đảm bảo an toàn 
- Quan sát tranh trong SGK
- Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, không khí 
- Lắng nghe
- Đọc SGK thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
1) từ mặt trời
2) nhiệt độ các mùa không giống nhau. vd: mùa hè nóng nực, mùa đông lạnh giá
3) mùa đông trồng bắp cải, su hào; mùa hè trồng rau muống, mướp, rau dền,...
- Lắng nghe
- Từ đất, nước mưa, không khí
- Nước hoà tan chất dinh dưỡng trong đất để rễ cây hút được dễ dàng đồng thời nước còn tham gia vận chuyển các chất và điều hòa nhiệt độ trong cây. 
- Nếu thiếu nước cây bị héo khô và chết, nếu thừa nước cây bị úng chết 
- Mặt trời
- Giúp cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi cây
- Thân cây yếu ớt, vươn dài, dễ đỗ, lá xanh nhợt nhạt
- Trồng rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng và trồng đúng khoảng cách để cây không bị che lấp lẫn nhau
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm đôi, sau đó trả lời
. đạm, lân, kali, can xi...
. từ phân bón
. từ đất 
. Nếu thiếu chất dinh dưỡng cây chậm lớn, dễ bị sâu, bệnh phá hại . nếu thừa chất dinh dưỡng cây mọc nhiều thân lá, chậm ra hoa, quả, năng suất thấp. 
- HS lắng nghe
- quan sát tranh
- Cây lấy không khí từ bầu khí quyển và từ trong đất
- Cây cần không khí để hô hấp và quang hợp. Thiếu không khí cây hô hấp và quang hợp kém dẫn đến sinh trưởng phát triển chậm. năng suất thấp. Thiếu không khí nhiều lâu ngày cây sẽ bị chết 
- Trồng ở nơi thoáng và phải thường xuyên xới xáo làm cho đất tơi xốp. 
- lắng nghe
- Vài hs đọc to trước lớp
Thứ sáu , ngày 03 tháng 02 năm 2012
Môn : TẬP LÀM VĂN 
Tiết 42: CẤU TẠO BÀI VĂM MIÊU TẢ CÂY CỐI 
I/ Mục tiêu: 
 - Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối ND Ghi nhớ.
 - Nhận biết được sự trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối ( BT1, mục III); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Tranh, ảnh một số cây ăn quả để hs làm BT 2
- Giấy khi lời giải BT1,2 (phần nhận xét)
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Bài học hôm nay, sẽ giúp các em nắm được cấu tạo của một bài văn tả cây cối. Từ đó, các em biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc.
B/ Tìm hiểu bài: 
- Gọi hs đọc nội dung BT 1 (phần nhận xét) 
- Các em hãy đọc thầm lại bài Bãi ngô, xác định các đoạn và nội dung từng đoạn. 
- Gọi hs phát biểu ý kiến
- Dán tờ phiếu đã ghi kết quả lời giải, chốt lại ý kiến đúng. 
Đoạn 1: 3 dòng đầu
Đoạn 2: 4 dòng tiếp
Đoạn 3: Còn lại 
Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy đọc thầm lại bài Cây mai tứ quí để xác định đoạn và nội dung từng đoạn. 
- Gọi hs phát biểu ý kiến
- Dán tờ phiếu đã ghi lời giải, chốt lại ý kiến đúng. 
Đoạn 1: 3 dòng đầu 
Đoạn 2: 4 dòng tiếp
Đoạn 3: Còn lại 
- Trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ quí có điểm gì khác bài Bãi ngô. 
- Dán bảng 2 tờ phiếu ghi kết quả xác định đoạn và nội dung của 2 bài 
Bài tập 3: Từ cấu tạo của 2 bài văn trên, các em hãy thảo luận nhóm đôi, suy nghĩ để rút ra nhận xét về cấu tạo của một bài miêu tả cây cối
- Kết luận: Ghi nhớ SGK 
C/ Luyện tập:
Bài 1: Gọi hs đọc nội dung
- Gọi hs phát biểu ý kiến 
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Treo bảng một số tranh, ảnh một số cây ăn quả. Các em hãy chọn 1 cây ăn quả quen thuộc, lập dàn ý miêu tả cây đó theo 1 trong 2 cách đã nêu. (phát phiếu cho 2 hs) 
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc dàn ý của mình.
- Kiểm tra dàn ý của hs làm trên phiếu, dán lên bảng 1 dàn ý mẫu
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý tả một cây ăn quả, viết lại vào vở.
- Quan sát 1 cây mà em thích để chuẩn bị cho tiết TLV Luyện tập quan sát cây cối
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc, cả lớp theo dõi trong SGK 
- Đọc thầm, xác định 
- HS lần lượt phát biểu ý kiến 
Nội dung: Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà.
+ Tả hoa và búp ngô giai đoạn đơm hoa, kết trái.
+ Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch. 
- 1 hs đọc y/c
- Đọc thầm, tự làm bài 
- Lần lượt phát biểu ý kiến 
Nội dung: Giới thiệu bao quát về cây mai (chiều cao, dáng, thân, tán, gốc, cành, nhánh) 
+ Đi sâu tả cánh hoa, trái cây 
+ Nêu cảm nghĩ của người miêu tả. 
- HS so sánh: Bài Cây mai tứ quí tả từng bộ phận của cây. Bài bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây. 
- Thảo luận nhóm đôi, trả lời
+ Bài văn miêu tả cây cối có 3 phần
+ Phần MB: tả hoặc giới thiệu bao quát về cây.
+ Phần thân bài có thể tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây. 
+ Phần kết bài có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây. 
- Vài hs đọc 
- Cả lớp đọc thầm bài Cây gạo, xác định trình tự miêu tả trong bài 
- Bài văn tả cây gạo theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. 
- 1 hs đọc, cả lớp theo dõi trong SGK 
- Quan sát tranh, chọn 1 cây để lập dàn ý 
- Nối tiếp nhau đọc dàn ý của mình 
- 1 hs đọc 
- Lắng nghe, thực hiện 
_____________________________________________
Môn: TOÁN 
Tiết 105: LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu:
Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 4 và bài 3* dành cho HS khá giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Qui đồng mẫu số các phân số (tt)
- Gọi hs lên bảng thực hiện các bài tập về nhà (bài 2) 
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ luyện tập về qui đồng mẫu số các phân số
2) Luyện tập
Bài 1: Y/c hs thực hiện B 
Bài 2: Gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp 
*Bài 3: Thực hiện mẫu, vừa thực hiện vừa nêu cách làm. (các em nhớ MSC là số chia hết cho cả 2, 3, 5. Dựa vào cách tìm MSC khi qui đồng 2 phân số để tìm MSC của 3 phân số trên. 
- Muốn qui đồng mẫu số 3 phân số ta làm sao?
- Y/c hs tự làm câu a, b 
Bài 4: Gọi 3 hs lên bảng thi đua 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn làm đúng, nhanh. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn qui đồng mẫu số 3 phân số ta làm sao? 
- Về nhà xem lại bài, làm bài 5
- Bài sau: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học 
 - 3 hs lên bảng thực hiện
a) 128/240 và 165/240 
 b) 16/100 và 72/100
 c) 17/60 và 56/60 
- Lắng nghe 
- HS lần lượt thực hiện vào B
a) 5/30 và 24/39 ; 11/49 và 8/7 ; 
 108/45 và 25/45 
- HS lần lượt lên bảng thực hiện 
a) 3/5 và 2 viết được là: 3/5 và 2/1 
 3/5 và 2/1 qui đồng mẫu số thành:
 2 x 5 ; giữ nguyên 3/5 
 1 x 5 
- Hs theo dõi 
- Ta có thể lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của hai phân số kia. 
a) 20/60; 15/60 và 48/60
b) 12/24; 16/24 và 18/24 
- 3 hs lên bảng thực hiện 
7/12 = 35/60; 23/30 = 46/60 
- 1 hs trả lời 
______________________________________________
Tiết 21: SINH HOẠT LỚP
______________________________________________
Môn: ÂM NHẠC
_____________________________________________
Môn: ANH VĂN

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 21 NH 20112012(1).doc