Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

I - MỤC TIÊU :

-Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết vềphân số tối giản (trường hợp đơn giản).

-Làm được BT1(a), BT2(a).

-HS khá, giỏi làm hết các BT còn lại.

II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1/Kiểm tra bài cũ:

2/Bài mới:

 

doc 36 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 197Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21.
Thứ hai, ngày 30 tháng 1 năm 2012
TẬP ĐỌC
 ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I.MỤC TIÊU:
-Bước đầu biết đọc diển cảm một đoạn với nội dung tự hào, ca ngợi.
-Hiểu nội dung: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Các bức ảnh chụp về cảnh tiêu diệt xe tăng, bắn gục pháo đài bay B.52. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1 – Bài cũ : Trống dồng Đông Sơn
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
2 – Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Đất nước việt Nam ta đã sinh ra nhiều anh hùng đã có những đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tên tuổi của họ được nhớ mãi. Một trong những anh hùng ấy là Giáo sư Trần Đại Nghĩa. Qua bài học hôm nay, các em sẽ hiểu thêm về sự nghiệp của con người tài năng này của dân tộc.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn phân đoạn .
- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.(lần1).
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Luyện phát âm từ khó.
- Giải nghĩa từ khó.
- Gọi HS đọc nối tiép đoạn (lần 2).
- Giới thiệu câu cần luyện đọc; đọc mẫu.
- GV đọc mẫu cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. 
- Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến ?
- Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ?
- Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? 
- Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩacó những cống hiến to lớn như vậy ? 
- Nêu đại ý của bài ? 
* KL nội dung chính; cho HS ghi ND vào vở.
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm toàn bài : giọng kể rõ ràng, chậm rãi, với cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà nước đã trao tặng cho Trần Đại Nghĩa. 
- HS theo dõi.
- HS khá(giỏi) đọc toàn bài .
- 5 đoạn.
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- HS luyện phát âm. 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- 5 HS đọc .
- HS theo dõi , phát hiện giọng đọc; luyện đọc .
- HS theo dõi.
- HS đọc thầm đoạn đầu – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 1. 
- Ông cùng anh em chế tạo ra những loại vũ khí có sức công phá lớn : súng ba-dơ-ca, súng không giật để tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc .
- Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nuớc nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban khoa học và Kĩ thuật nhà nước.
+ HS đọc đoạn “ Những cống hiến . . . hết “ 
Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng, Năm 1952 ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
- Nhờ ông có tấm lòng lẫn tài năng. Ông yêu nước , tận tụy, hết lòng vì nước ; ông lại là khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu , học hỏi.
- Bài văn ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. 
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.
3– Củng cố – Dặn dò 
- HS nêu ý nghĩa của bài. 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Chuẩn bị : Bè xuôi sông La.
_____________________________________________
TOÁN
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I - MỤC TIÊU :
-Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết vềphân số tối giản (trường hợp đơn giản).
-Làm được BT1(a), BT2(a).
-HS khá, giỏi làm hết các BT còn lại.
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1/Kiểm tra bài cũ:
2/Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: Rút gọn phân số 
Hoạt động 1: Tổ chức cho HS hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số 
- GV nêu vấn đề như dòng đầu của mục a) (phần bài học ). Cho HS tự tìm cách giải quyết vấn đề và giải thích đã căn cứ vào đâu để giải quyết như thế. 
 = = Vậy : = 
Tử số và mẫu số của phân số đều bé hơn tử số và mẫu số của phân số 
Ta nói rằng phân số được rút gọn thành phân số 
 Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho 
Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số 
6 và 8 đều chia hết cho 2 nên 
 = = 
3 và 4 không thể chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1, nên phân số không thể rút gọn được nữa. Ta nói phân số là phân số tối giản
GV hướng dẫn H/S rút gọn phân số 
Nhận xét: Khi rút gọn phân số ta làm như sau:
Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1. 
Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản. 
Hoạt động 3: Thực hành 
Bài 1: Rút gọn phân số 
Khi HS làm các bước trung gian không nhất thiết HS làm giống nhau
- HS làm vào bảng con 
- Nhận xét , chốt bài đúng.
- Chốt lại cách rút gọn phân số.
Bài 2: HS làm và trả lời. 
- Nhận xét , chốt bài đúng.
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống 
Nhận xét, chốt bài đúng.
Chốt lại cách rút gọn phân số.
- HS trả lời
- HS nhắc lại 
- HS lắng nghe, cùng thực hiện.
- HS nhắc lại
HS làm bài
a) 4 = 4 : 2 = 2
 6 6 : 2 3
 12 = 12 : 4 = 3 ..
 8 8 : 4 2
- HS sửa bài.
- HS làm bài.
a) Phân số : 1 ; 4 ; 72
 3 7 73
Là các phân số tối giản.Vì chúng không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
b) Các phân số còn lại rút gọn được..
- HS làm bài
54 = 27 = 9 = 3
72 36 12 4
- HS sửa bài.
3/ Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
____________________________________________________
CHÍNH TẢ (Nhớ - viết)
 CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
-Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
-Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi hoàn chỉnh)
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
- Ba tờ phiếu khổ to pho to nội dung BT 2 a, 3a. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới: Chuyện cổ tích về loài người
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a. Hướng dẫn viết chính tả: 
- Giáo viên đọc đoạn viết chính tả từ Mắt trẻ con sáng lắm đến Hình tròn là trái đất. 
- Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: sáng, rõ, lời ru, rộng.
- Yêu cầu HS trìng bày nội dung đoạn viết.
- Chốt ND đoạn viết.
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
- Nhắc cách trình bày bài
- Giáo viên đọc cho HS viết 
- Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
- Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
- Giáo viên nhận xét chung 
 Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 
- HS đọc yêu cầu bài tập 3. 
- Giáo viên giao việc 
- Cả lớp làm bài tập 
- HS trình bày kết quả bài tập 
Bài tập 3: HS thi tiếp sức
dáng thanh – thu dần – một điểm – rắn chắc – vàng thẫm – cánh dài – cần mẫn. 
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
- HS theo dõi trong SGK 
- HS đọc thầm 
- HS viết bảng con 
- HS trình bày.
- HS nghe.
- HS viết chính tả. 
- HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
- Cả lớp đọc thầm
- HS làm bài 
- HS trình bày kết quả bài làm. 
- HS ghi lời giải đúng vào vở. 
- HS thi làm bài.
3. Củng cố, dặn dò:
-HS nhắc lại nội dung học tập
-Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
-Nhận xét tiết học, làm bài 2a.
____________________________________________________________________
Thứ ba, ngày 31 tháng 1 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I. MỤC TIÊU:
-Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND ghi nhớ).
-Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1 mục III); bước đầu viết được đoạn văn có dung câu kể Ai thế nào? (BT2).
-HS khá ,giỏi viết được đoạn văn có dung 2, 3 câu kể theo yêu cầu BT2.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Bảng phụ viết đoạn văn phần nhận xét.
Nội dung phần ghi nhớ.
Bút màu xanh, đỏ.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Bài cũ: KT bài câu kể : Ai làm gì?.
2/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Giới thiệu bài: câu kể “Ai, thế nào?”.
Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Nhận xét 
Bài tập 1, 2: 
- Làm việc nhóm: đọc đoạn văn dùng bút chì gạch dưới những từ chỉ tính chất, đặc điểm, sự vật 
(xanh um, thưa thớt dần, hiền lành, trẻ và thật khỏe mạnh)
- Chốt kết quả đúng.
Bài tập 3:
Đặt câu hỏi cho các từ vừa tìm được :
 VD: Cây cối thế nào? Nhà cửa thế nào? .
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
Bài tập 4: tìm những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu.
Bên đường, cây cối xanh um.
Nhà cửa thưa thớt dần.
Chúng thật hiền lành.
Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
Cả lớp nhận xét.
Chốt kết quả đúng.
Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được:
 VD: Bên đường, cái gì xanh um? 
- Theo dõi , sửa sai cho HS.
+ Hoạt động 2: Đọc ghi nhớ
+ Hoạt động 3: Luyện tập 
1) Bài 1:
Hoạt động nhóm đôi gạch dưới các câu kể hiểu “Ai, thế nào?”.
Gạch bút màu xanh dưới chủ ngữ, màu đỏ dưới vị ngữ.
- GV sửa bài – Nhận xét; chốt bài đúng.
2) Bài 2:
- GV nhắc các em sử dụng 1 số câu kiểu ”Ai, thế nào?”.
- GV nhận xét, chấm điểm mốt số bài.
 - HS đọc yêu cầu bài 1, 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS đọc bài 3.
- HS làm bài. 
- HS đọc bài 4.
- Cả lớp đọc thầm khổ thơ, gạch chân các từ chỉ sự vật được miêu tả.
- 1 HS trình bày.
- HS đọc yêu cầu bài 5.
- HS làm bài. 
- HS đọc phần ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 bạn làm bảng phụ.
- Đọc yêu cầu bài: Cả lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân viết bài vào nháp.
+ Căn nhà trống vắng.
 CN VN
+ Anh Khoa hồn nhiên , sởi lởi.
 CN VN
..
- 1 số HS đọc bài.
3/. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương HS hoạt động tích cực.
__________________________________________________________
ĐẠO ĐỨC
 LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết1 )
I. MỤC TIÊU:
-Biết ý nghĩa của việc cư sử lịch sự với mọi người.
-Nêu đươcï ví dụ về cư sử lịch sự với mọi người.
-Biết cư sử lịch sự với những người xung quanh.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
GV : - SGK 
 - Phiếu thảo luận nhóm
HS : - SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
1 – Kiểm tra bài cũ : Kính trọng , biết ơn người lao động 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
- Nêu yêu cầu .
- > GV rút ra kết luận 
+ Trang là người lịch sự vì bạn ấy biết chào hỏi mọi người, ăn nói n ... ng miệng :
 -Mỗi ngày em đánh răng mấy lần? Vào lúc nào? Vệ sinh răng miệng giúp gì ?
- Nhắc nhở về nhà thường xuyên đánh răng . 
*/- GD LL- ATGT :phòng chống tội phạm ma túy, bảo vệ các công trình công cộng
 +Phòng chống tội phạm ma túy, khi gặp người tiêm chích ma túy em làm gì ?
-GD HS có ý thức gỉn giữ và bảo vệ các công trình công cộng như : trường học, bệnh xá, cơ quan, đài liệt sĩ,
3/-CỦNG CỐ-DẶN DÒ: cho HS nhắc lại.
 Người xưa đã nói chớ quên.
Láng giềng tắt lửa, tối đèn có nhau.
 Giữ gìn tình nghĩa tương giao
Sẵn sàng giúp, khác nào người thân .
4/-Nhận xét,tiết học. 
-Cho HS thảo luận trao đổi để tìm những bài hát ca ngợi quê hươngđất nước; chú bộ đội; từng cặp tự tìm.
-HS nhổ cỏ bồn hoa, trồng hoa, tưới nước hoa,vệ sinh sạch sẽ (nếu có).
-Ngày 1/1 âm lịch hàng năm.
-Các trò chơi dân gian như :đua thuyền,..kéo co, chèo thuyền, đấu vật, múa lân, chọi gà, chọi trâu,
-HS xung phong tìm và hát cho các bạn nghe.
-HS xung phong tìm các câu chuyện kể về Bác và kể cho các bạn nghe.
-HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
- 3 lần vào buổi sáng với sau mỗi bữa ăn. Không sâu răng có lợi cho sức khỏe.
-Báo cáo chú công an và người lớn.
- HS nhắc lại câu ca dao, tục ngữ.
KHOA HỌC
BÀI: ÂM THANH 
I-MỤC TIÊU:
-Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Chuẩn bị theo nhóm:
	+Vỏ lon, thước, vài hòn sỏi.
	+Trống nhỏ, một ít giấy vụn.
	+Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh: kéo, lược
	+Đài và băng cát-sét ghi âm thanh một số loại vật, sấm sét, máy móc(nếu có).
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Khởi động: 
Bài cũ:
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Bài “Âm thanh”
Phát triển:
Hoạt động 1:Tìm hiểu các âm thanh xung quanh 
-Em biết những âm thanh nào?
-Trong những âm thanh các em vừa nêu, âm thanh nào do con người tạo ra? Những âm thanh nào thường nghe vào buổi sáng sớm; buổi tối?
Hoạt động 2:Thực hành các cách phát ra âm thanh 
-Yêu cầu hs tìm cách tạo ra âm thanh với các vật cho ở hình 2 trang 82 SGK.
-Yêu cầu hs thảo luận về cách phát ra âm thanh.
Hoạt động 3:Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh 
-Ta thấy âm thanh phát ra rừ nhiều nguồn với những cách khác nhau. Vậy có điểm nào chung khi âm thanh được phát ra hay không?
-Yêu cầu hs làm thí nghiệm gõ trống theo hướng dẫn trang 83 SGK.
-Vậy giữa âm thanh và sự rung của mặt trống có quan hệ thế nào?
-Yêu cầu hs quan sát vài VD khác về vật rung động tạo ra âm thanh như: dây thun, dây đàn
-Yêu cầu hs để tay vào yết hầu và nói. Khi nói tay cảm thấy gì?Tại sao?
-Vậy âm thanh do đâu mà có?
-Nêu: tiếng nhạc, tiếng nói, tiếng va chạm..
- Nêu
- Cho sỏi vào ống và lắc; gõ sỏi hay thước vào ống; cọ hai viên sỏi vào nhau
-Thảo luận về cách phát ra âm thanh.
-Gõ trống và thảo luận hs sẽ nhận ra:khi gõ trống thì những mảnh giấy vụn văng lên chứng tỏ mặt trống có rung; khi gõ mạnh hơn thì mặt trống rung rung mạnh hơn và kêu to hơn; khi đặt tay lên trống rồi gõ thì trống ít rung nên kêu nhỏ hơn..
-Mặt trống rung thì phát ra âm thanh
-Dây đàn đang rung thì phát ra âm thanh khi ta lầy tay ngăn lại thì dây không rung nữa và âm thanh cũng tắt.
-Để tay yết hầu và nói cảm nhận sự rung động của yết hầu (do dây thanh rung động)
-Âm thanh do các vật rung động phát ra.
4/ Củng cố- Dặn dò:
-Trò chơi “Tiếng gì, ở phía nào thế?”: Chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm lần lượt gây ra 1 âm thanh và nhóm kia ghi lại xem do vật gì tạo ra, sau 3 phút nhóm nào ghi đúng nhiều hơn sẽ thắng.
-Chuẩn bị bài sau.
Thứ năm, ngày tháng năm 20
LỊCH SỬ
NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
I/ Mục đích - yêu cầu:
-Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn bộ luật Hồng Đức (name những nội dung cơ bản), vẽ bản đồ đất nước.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê
- Phiếu học tập của HS .
- Một số điểm của bộ luật Hồng Đức .
III/.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/Khởi động: 
2/Bài cũ: Chiến thắng Chi Lăng
3/Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- Giới thiệu một số nét khái quát về nhà Hậu Lê : Tháng 4 – 1482 , Lê Lợi chính thức lên ngôi vua , đặt tên nước là Đại Việt . Nhà Hậu Lê trải qua một số đời vua . Nước Đại Việt thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông ( 1460 – 1497 ) 
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm .
+ Nhìn vào tranh tư liệu về cảnh triều đình vua Lê và nội dung bài học trong SGK, em hãy tìm sự việc thể hiện vua là người có quyền hành tối cao?
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
- GV giới thiệu bản đồ Hồng Đức và Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh, đây là công cụ để quản lí đất nước 
GV thông báo một số điểm về nội dung của Bộ luật Hồng Đức sau đó chia nhóm cho HS thảo luận
Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai?
Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ ?
GV khẳng định mặt tích cực của Bộ luật Hồng Đức: đề cao đạo đức của con cái đối với bố mẹ, bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ.
Tính tập quyền (tập trung quyền hành ở vua) rất cao. Vua là con trời (Thiên tử ) có quyền tối cao, trực tiếp chỉ huy quân đội.
HS quan sát
Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ.
- Đề cao đạo đức của con cái đối với bố mẹ, bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ.
4/ Củng cố - Dặn dò: 
- Giải thích vì sao vua (thiên tử) có quyền hành tối cao?
Nhà Lê ra đời như thế nào?
-Chuẩn bị bài: Trường học thời Hậu Lê
-Nhận xét tiết học.
KHOA HỌC
SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH
I-MỤC TIÊU:
-Nêu được ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Chuẩn bị nhóm: 2 vỏ lon; vài vụn giấy; 2 miếng ni lông; dây chun; một sợi dây mềm (gai, đồng); trống; đồng hồ; túi ni lông; chậu nước.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1/Khởi động: 
2/Bài cũ:
3/Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu:
Bài “Sự lan truyền âm thanh”
Phát triển:
Hoạt động 1:Tìm hiểu sự lan truyền âm thanh
-Tại sao khi gõ trống ta nghe được tiếng trống?
-Yêu cầu hs làm thí nghiệm như hình 1 trang 84 SGK. Điều gì xảy ra khi gõ trống?
-Tại sao tấm ni lông rung? 
-Gợi ý: khi nào trống phát ra âm thanh?
-Dùng những hòn bi xếp thành dãy minh hoạ cho sự lan truyền âm thanh: tác động lên hòn bi đầu sẽ làm cho hòn bi cuối chuyển động (hay Vd về nước lan truyền khi rung động)
-Đua ra nhận xét: mặt trống rung làm cho không khí gần đó rung động. Rung động này được truyền đến không khí liền đó và lan truyền trong không khí. Khi rung động lan truyền tới miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung động và làm cho các vụn giấy chuyển động.
-Tương tự, em hãy giải thích vì sao tai ta nghe được âm thanh.
(BVMT)
Hoạt động 2:Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn 
-Yêu cầu hs làm thí nghiệm như hình 2 trang 85 SGK.
-Như trên, em hãy giải thích tại sao ta nghe được âm thanh của chiếc đồng hồ? Em rút ra được điều gì?
-Em hãy nêu ví dụ âm thanh truyền được qua chất rắn và chất lỏ
Hoạt động 3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh hơn khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn 
-Em hãy cho VD cho thấy gần nguồn âm thì nghe rõ hơn và xa nguồn âm thì nghe âm nhỏ dần..
-Trong thí nghiệm trên nếu ta đưa trống xa dần mặt ống thì các vụn giấy có còn rung động không?
-Em có kết luận gì ?
-Nêu ý kiến.
-Làm thí nghiệm như SGK và quan sát: Giơ trống phía trên mặt ống bơ, mặt trống song song với tấm ni lông bọc miệng ống và gần tấm ni lông; tấm ni lông rung 
-Mặt trống rung chuyền sự rung động vào không khí và chuyền tới bề mặt tấm ni lông.
-Rung động lan truyền trong không khí đến tai ta làm cho màng nhĩ rung và ta cảm nhận được âm thanh.
-Làm như hướng dẫn và đặt tai sát thành 
chậu chỗ gần chiếc đồng hồ để nghe.
-Giải thích. Aâm thanh truyền được qua chất lỏng và chất rắn.
-Gõ thước lên mặt bàn, áp tai xuống nghe và bít tai kia lại, ta sẽ nghe được âm thanh.
-Aùp tai xuống đất nghe tiếng vó ngựa, bước chay tứ xa
-Cá heo, cá voi nói chuyện với nhau
-Đứng gần trống nghe to, xa nghe nhỏ
-Aâm thanh càng xa nguồn thì càng nhỏ đi.
4/ Củng cố- Dặn dò:
-Trò chơi “Nói chuyện qua điện thoại”
-Yêu cầu hs làm điện thoại nối dây. Phát cho mỗi em một mẫu tin ghi trên tờ giấy, hs phải truyền tin này cho bạn ở đầu dây kia, chú ý nói nhỏ không cho người giám sát nghe. Nhóm nào nói đúng tin là đạt yêu cầu.
-Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
ĐỊA LÍ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
-Nêu được một số hoạt động chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
+Trồng nhiều lúa, cây ăn trái.
+Nuôi trồng và chế biến thủy sản.
+Chế biến lương thực.
-HS khá, giỏi: Biết thêm thuận lợi để đồng bằng nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai mầu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
* BVMT: HS kể được một số loại thuỷ sản được nuôi ở đồng bằng .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY –HỌC:
Bản đồ nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
Tranh ảnh về sản xuất ở đồng bằng Nam Bộ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1/ KT Bài cũ: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
2/Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* GTB.
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
- Lúa gạo trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu?
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- HS dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi của mục 1.
- GVmô tả thêm về các vườn cây ăn trái của đồng bằng Nam Bộ.
- GV nói thêm: Đồng bằng Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ đồng bằng này, nước ta trở thành một trong những nước sản xuất nhiều gạo nhất thế giới.
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
- Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản? (BVMT)
- Kể tên một số thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây?
- Thuỷ sản ở đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu? 
3/ Củng cố-dặn dò:
-HS điền mũi tên để nối các ô của sơ đồ sau để xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người .
- HS dựa vào tranh ảnh SGK và tranh ảnh để thảo luận.
- HS trao đổi kết quả trước lớp.
- HS trao đổi kết quả trước lớp.
- HS trao đổi kết quả trước lớp. GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- HS kể theo hiểu biết của mình.
 Vựa lúa, vựa trái cây
 lớn nhất của cả nước .
Đồng bằng lớn nhất.
Đất đai màu mơõ.
Khí hậu nóng ẩm,
nguồn nước dồi dào.
Người dân cần cù lao động
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2011_2012_nguyen_thi_ngo_ban_2.doc