Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thanh Thủy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thanh Thủy

I. Mục đích – Yêu cầu

1 – Kiến thức

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, bất khả xâm phạm, huân chương.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

2 – Kĩ năng

+ Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.

- Chú ý đọc rõ các chỉ số thời gian, các từ phiên âm tiếng nước ngoài : 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba-dô-ca, tên lửa SAM.2, B.52.

- Biết đọc bài với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, đầy cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước. Nhấn giọng khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà nước đã trao tặng cho Trần Đại Nghĩa.

3 – Thái độ

- Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước qua những con người đã hi sinh cả cuộc đời của mình cho đất nước.

II. Đồ dùng dạy - học

- Tranh minh hoạ bài đọc.

- Bảng phụ chép đoạn 2 luyện đọc .

 

doc 34 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/01/2022 Lượt xem 497Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chöông trình giaûng daïy trong tuaàn 21
Töø ngaøy 17/01 21 / 01 / 2011
THÖÙ
MOÂN
TIEÁT
TEÂN BAØI DAÏY
2
CC
TÑ
T
CT
ÑÑ
21 
41
101
21
21
Chaøo côø tuaàn 21
Anh huøng lao ñoäng Traàn Ñaïi Nghóa
Ruùt goïn phaân soá
Nghe - vieát: Chuyeän coå tích veà loaøi ngöôøi
Lòch söï vôùi moïi ngöôøi(T1)
3
T
TD
LT&C
LS
KC
 102
41
41
21
21
Luyeän taäp
Baøi 41
Caâu keå Ai theá naøo?
Nhaø Haäu Leâ vaø vieäc toå chöùc quaûn lí ñaát nöôùc
Keå chuyeän ñöôïc chöùng kieán hoaëc tham gia
4
AÂN
TÑ
T
KH
TLV
 21
42
103
41
41
Hoc haùt: Hai baøn tay meï
Beø xuoâi soâng La (Loàng gheùp BVMT)
Quy ñoàng maãu soá caùc phaân soá
AÂm thanh
 Traû baøi vaên mieâu taû ñoà vaät
5
T
ÑL
AV
LT&C
KT
 104
21
21
42
21
Quy ñoàng maãu soá caùc phaân soá(tt)
Hoaït ñoäng saûn xuaát cuûa ngöôøi daân ôû ÑBNB(Loàng gheùp BVMT)
Baøi 41
Vò ngöõ trong caâu keå Ai theá naøo?
 Ñieàu kieän ngoaïi caûnh cuûa caây rau hoa.
6
T
KH
TD
TLV
HÑTT
 105
42
42
42
21
Luyeän taäp
Söï lan truyeàn aâm thanh
Baøi 42
Caáu taïo baøi vaên mieâu taû caây coái (Loàng gheùp BVMT)
Sinh hoaït tuaàn 21
Thứ hai, ngày 18 tháng 01 năm 2010
Tập đọc ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Mục đích – Yêu cầu
1 – Kiến thức 
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, bất khả xâm phạm, huân chương.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. 
2 – Kĩ năng 
+ Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. 
- Chú ý đọc rõ các chỉ số thời gian, các từ phiên âm tiếng nước ngoài : 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba-dô-ca, tên lửa SAM.2, B.52. 
- Biết đọc bài với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, đầy cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước. Nhấn giọng khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà nước đã trao tặng cho Trần Đại Nghĩa. 
3 – Thái độ 
- Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước qua những con người đã hi sinh cả cuộc đời của mình cho đất nước. 
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng phụ chép đoạn 2 luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy – học 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3-4’
1’
8-10’
10-12'
6-8’
3’
1’
1 Ổn định: 
2. Bài cũ : Trống dồng Đông Sơn
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới 
a.Giới thiệu bài 
b Nội dung bài mới
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc
- GV chia đoạn : 4 đoạn 
-HS đọc nối tiếp đoạn lượt 1
-Đọc nối tiếp đoạn lượt 2 kết hợp với luyện đọc câu dài
-1 HS đọc thầm chú giải 
-HS luyện đọc theo cặp 
- GV đọc diễn cảm toàn bài . . 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
1 HS đọc đoạn 1 cả lớp đọc thầm và TLCH:
-Tóm tắc tiiêủ sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước ?
Đọc thầm đoạn 2&3để TLCH
- Em hiểu “ nghe theo tiếng gọi thiệng liêng của Tổ quốc “ nghĩa là gì ?
- Kĩ sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
 HS đọc đoạn “Những cống hiến . . . hết"
- Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩacó những cống hiến to lớn như vậy? 
Nêu đại ý của bài? 
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm 
-4 HS đọc nối tiếp toàn bài
-Nêu cach đọc của bài 
-GV treo bảng phụcó ghi đoạn 2 lên bảng 
-GV đọc mẫu 
-GV tổ chứccho HS thi đọc diễn cảm 
4 – Củng cố :
Em học tập được gì ở Trần Đại Nghĩa 
5. Dặn dò: Chuẩn bị: Bè xuôi sông La. 
- HS theo dõi 
- HS luyện đọc kết hợp sửa lỗi phát âm 
-HS luyện đọc kết hợp luyện đọc cau dài 
-Cả lớp đọc thầm chú giải 
-HS đọc theo cặp 
- HS theo dõi 
HS tóm tắc 
- nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ non sông. 
- HS đọc thầm đoạn “ Năm 1946 . . Chủ nhiện Uỷ ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước “trả lời câu hỏi 2, . 
- Ông cùng anh em chế tạo ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dơ-ca, súng không giật để tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc Trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước, ông góp phần cải tiến tên lửa SAM.2 bán gục pháo đài bay B.52 . Oâng có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nuớc nhà.
- nhờ ông có tấm lòng lẫn tài năng. Ông yêu nước, tận tụy, hết lòng vì nước; ông lại là khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi.
- Bài văn ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. 
- 4 HS đọc
-HS nêu 
- HS theo dõi 
- HS theo dõi
- 3 HS thi đọc, bình chọn bạn đọc hay nhất 
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.
Rút kinh nghiệm:
Toán
 RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Giúp HS
Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản
Biết cách thực hiện rút gọn phân số (trường hợp các phân số đơn giản)
II. CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
3”
1. Ổn định:
2.. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cách tìm phân số bằng nhau? Nêu ví dụ?
- 2 HS lên bảng
3. Dạy – học bài mới
1’
a.Giới thiệu bài :
b. Nội dung bài mới
- Nghe GV giới thiệu bài
10-13’
Hoạt động1:Cách rút gọn phân số, phân số tối giản
- GV viết lên bảng phân số và yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số nhưng có tử và mẫu số đều nhỏ hơn 
- GV : Khi tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn chính là em đã rút gọn phân số . Rút gọn phân số ta được phân số nào ?
- HS thực hiện
- 
- Ta được phân số 
Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ phân số được phân số ?
- HS nêu : Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thự c hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số cho hai
Phân số còn có thể rút gọn được nữa không ? Vì sao ?
- Không thể rút gọn phân số được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1.
GV Kết luận : Phân số không thể rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số là phân số tối giản. Phân số được rút gọn thành phân số tối giản .
- Học sinh nhắc lại
- Qua những ví dụ trên hãy cho biết khi rút gọn phân số ta tiến hành những bước nào?
Hoạt động2:Luyện tập 
Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1 .
-Chia tử số và mẫu số cho số đó 
-Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản 
6-8’
Bài 1/114:HS nêu yêu cầu 
-Cho HS làm bài 
-Gọi HS nhận xét, Cả lớp nhận xét sửa chữa 
-Nêu cách rút gọn phân số ?.
HS đọc đề
2 HS lên bảng làm bài
Dưới lớp làm vào vở bài tập.
HS nêu
4-6’
Bài 2/114 :HS nêu yêu cầu 
-Cho HS làm bài 
- Phân số tối giản là phân số như thé nào?
- GV yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi.
- HS nêu 
- 2 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở
-HS nêu
3-4’
2’
1’
Bài 3/114 :GV nêu yêu cầu 
-Tổ chức thi đua làm đúng làm nhanh 
4. Củng cố:
Nêu các bước rút gọn phân số ?
5. Dặn dò:Xem bài Luyện tập 
-HS làm bài dưới hình thức thi tiếp sức 
 Rút kinh nghiệm:
Chính tả (nghe viết)
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
Nghe – viết chính xác, đẹp 
Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi và dấu hỏi/dấu ngã
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
2 tờ giấy viết bài tập 2bvà bài 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
1’
2-3’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra Hs đọc và viết các từ khó, dễ lẫn của chính tả.
- HS viết và đọc
3. Dạy – học bài mới : 
1’
a.Giới thiệu bài :
b. Nội dung bài mới
22-24’
Hoạït động1: Hướng dẫn viết chính tả
Yêu cầu HS đọc đoạn thơ
Khi trẻ con sinh ra phải cần có những ai? Vì sao phải như vậy?
3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- Khi trẻ con sinh ra phải cần có mẹ, có cha, có người chăm sóc.
Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả
Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- HS đọc và viết các từ : sáng lắm, nhìn rõ, cho trẻ, lời ru, chăm sóc, sinh ra ngoan, nghĩ, rộng lắm.
Viết chính tả vào vở theo trí nhớ 
Soát lỗi và chấm bài
GV nhận xét bài viết 
Hoạt động2:Bài tập 
3-4’
Bài 2 b/23:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Yêu cầu Hs tự làm bài
Nhận xét kết luận bài giải đúng và HS làm nhanh nhất và đúng.
2 HS thi làm nhanh trên bảng lớp.
HS dưới viết bằng bút chì
3-4’
Bài 3/23 :
Gọi Hs đọc yêu cầu của bài
2 HS đọc thành tiếng
Chia lớp thành 4 nhóm, tổ chức cho HS làm bài tiếp sức.
Gọi HS nhận xét chữa bài
Nhận xét – kết luận
Tuyên dương nhóm nhanh nhất
4. Củng cố:
GV nhận xét tiết học 
5. Dặn dò: xem bài tuần 22
Nhận xét chữa bài
1 Hs đọc lại đoạn văn
Thứ tự cần điền : dáng-dần- điểm – rắn –thẫm –dài- rỗ-mẫn 
Rút kinh nghiệm:
KHOA HỌC: ÂM THANH
I. MỤC TIÊU : Giúp HS
Biết đọc những âm thanh trong cuộc sống phát ra từ đâu?
Biết và thực hiện các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh..
Nêu được ví dụ hoặc tự làm thí nghiệm đơn giản chứng minh được mối liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Mỗi nhóm Hs chuẩn bị :Trống nhỏ, một ít giấy vụn hoặc 1 nắm gạo.
Một số vật khác để tạo ra âm thanh: kéo, lược, compa, hộp bút..
Ống bơ (lon sữa bò), thước, vài hòn sỏi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
4-6’
5-7’
5-7’
3-5'
3’
1’
1. Ổn định:
2. KTBC: Để bảo vệ bầu không khí trong sạch ta cần phải làm gì?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung bài mới:
Hoạt động1: Tìm hiểu âm thanh xung quanh
- Em hãy nêu các âm thanh mà em biết ?
- Trong đó có nững âm thanh nào do con người gay ra? Những âm thanh nào thường nghe vào sáng sớm , ban ngày , buổi tối?
Hoạt động2: Thực hành cách phát ra âm thanh
-HS để dụng cụ lên bàn
-Các nhóm báo cáo kết quả
Hoạt động3: Khi nào thì một vật vật phát ra âm thanh
-HS làm việc cả lớp
1 Hs nêu yêu cầu 
-Rắc giấy vụn lên mặt trống gõ trống và quan sát xem trống có rung không ?
+ Khi gõ mạnh hơn
-Đặt tay lên mặt trống khi gõ 
- HS làm thí nghiệm với sợi giâyb đàn 
-HS làm thí nghiệm theo nóm đôi đặt tay vào yết hầu để phát hiện ra sự rung động của thanh quản 
-Vậy âm thanh do đâu mà có ?
Hoạt động4: Trò chơi:Tiếng gì ở phía nào?
Mỗi nhóm phát ra tiếng động , nhóm còn lại theo dõi xem do vật nào phát ra và viết ra giấy 
4. Củng cố:
2 HS đọc ghi nhớ
5. Xem bài : Sự lan truyền ân thanh
HS nêu
HS liên hệ thực tế 
HS nêu
- HS thực hành theo nhóm 
- Nêu kết luận qua kết quả của từng nhóm 
HS quan sát 
-1 HS tiến hành làm thí nghiệm , cả lớp quan sát theo dõi TLCH:
Trống rung, giấy vụn cũng nãy lên
- Trống kêu to hơn
- Trống ít rung ,kêu nhỏ hơn
HS làm và bá cáo kết quả 
Âm thanh do các vật rung động phát ra 
HS chọi th ... với cây rau, hoa.
- Từ Mặt Trời
- Không.
- Mùa đông trồng bắp cải, su hào...
- Mùa hè trồng rau muống, rau dền, mướp...
- Từ đất, nước mưa, không khí...
- Hòa tan chất dinh dưỡng torng đất, rễ cây hút dễ dàng, tham gia vận chuyển các chất và điều hòa nhiệt độ trong cây.
- Thiếu nước cây héo.
- Thừa nước cây bị úng.
- HS quan sát tranh.
- Từ Mặt trời.
- Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi cây.
- Thân yếu ớt, lá xanh nhạt.
- Trồng rau, hoa ở nhiều ánh sáng và trồng đúng khoảng cách.
- HS quan sát cây thiếu chất dinh dưỡng sẽ chậm lớn, còi cọc. Cây thừa chất dinh dưỡng mọc nhiều lá, chậm ra hoa, quả, năng suất thấp.
- HS quan sát tranh.
- Lấy không khí từ bầu không khí quyển và không khí có trong đất.
- Trồng cây ở nơi thoáng, xới đất cho tơi xớp.
- HS đọc ghi nhớ.
 Rút kinh nghiệm:
Đạo đức
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết1)
I - Mục tiêu - Yêu cầu
1 - Kiến thức : Giúp HS hiểu
- Thế nào là lịch sự với mọi người ?
- Vì sao cần lịch sự với mọi người ?
2 - Kĩ năng :
- HS biết cư sử lịch sự với những người xung quanh.
3 - Thái độ :
- Tự trọng , tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. 
- Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. 
II - Đồ dùng học tập
GV : - Phiếu thảo luận nhóm
III - Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 ‘
3-5”
1’
5-7’
5-7’
4-6'
4-6’
1’
1 Ổn định: : 
2 . Kiểm tra bài cũ : Kính trọng , biết ơn người lao động 
- Vì sao cần phải kính trọng , biết ơn người lao động ? 
- Kể về một người lao động mà em tôn trọng nhất /
3 - Dạy bài mới :
a: Giới thiệu bài 
b. Nội dung bài mới.
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
- Nêu yêu cầu .
- > GV rút ra kết luận 
+ Trang là người lịch sự vì bạn ấy biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may. 
+ Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự. 
+ Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng , quý mến .
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1 trong SGK )
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm.
=> Kết luận : 
- Các hành vi ,việc làm (b) , (d) là đúng .
- các hành vi , việc làm (a) , (c) , (đ) là sai.
Hoạt động 3 : THảo luận cả lớp
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm.
-> GV kết luận : Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở : 
+ Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy. 
+ Biết lắng nghe khi người khác đang nói.
+ Chào hỏi khi gặp gỡ.
+ Cảm ơn khi được giúp đỡ.
+ Xin lỗi khi làm phiền người khác.
+ Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ.
+ Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác. 
4 - Củng cố:
- Sưu tầm ca dao , tục ngữ , truyện , tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người .
5. Dặn dò: Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK
- Đọc và kể chuyện “ Chuyện ở tiệm may “ , thảo luận câu hỏi 1, 2 .
- Các nhóm làm việc.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện từng nhóm trình bày . 
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện từng nhóm trình bày . 
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
- Đọc ghi nhớ trong SGK .
 Rút kinh nghiệm:
Thứ sáu, ngày 22 tháng 01 năm 2010
Toán LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Giúp HS
Củng cố, rèn luyện kỹ năng quy đồng mẫu số hai phân số
Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số (trường hợp đơn giản)
II. CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
3-5’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số 
2 HS lên bảng
3. Dạy – học bài mới
1’
a.Giới thiệu bài :
b.Hướng dẫn luyện tập
Nghe GV giới thiệu bài
7-9’
Bài 1/117 :
GV yêu cầu HS tự làm bài
GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
3 HS lên bảng làm bài
HS thực hiện quy đồng 2 cặp phân số, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
3-5’
Bài 2/117 :
GV gọi HS đọc yêu cầu
HS viết 2 thành phân số có mẫu số là 1.
HS thực hiện
Hai HS lên bảng làm bài
Cả lớp làm bài vào vở
5-7’
3-5’
Bài 3 /117:
Quy đồng mẫu số 3 phân số : 
Yêu cầu HS tìm MSC của 3 phân số trên
Nhắc HS MSC là số chia hết cho cả 2, 3, 5. Dựa vào cách tìm MSC khi quy đồng 2 phân số để tìm MSC của 3 phân số trên.
GV : Như vậy muốn QĐMS ba phân số ta có thể lấy tử số và mẩu số của từng phân số lần lượt nhân với tích của các mẫu số của hai phân số kia.
Bài 4/117:HS nêu yêu cầu đề bài 
- HS làm bài 
- Cả lớp nhận xét
Bài 5/117: 
HS nêu : SMC là 2 x 3 x 5 = 30
Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với tích 3 x 5 (với 15)
HS thực hiện
-HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm 
3-4’
-Cả lớp làm vào vở
-Cả lớp nhận xét 
HS làm vào vở,2 HS lên bảng làm 
2’
4. Củng cố:
1’
Nêu cách quy đông MS 3 phân số?
5. Dặn dò:Xem bài Luyện tập chung 
 Rút kinh nghiệm:
Luyện từ và câu: VỊ NGỮ TRONG CÂU “AI, THẾ NÀO?"
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức: Nắm được ý nghĩa của vị ngữ trong câu kiểu “Ai, thế nào?”ù.
2. Kĩ năng: Nhận diện được ý nghĩa trong các câu kiểu “Ai, thế nào?” và đặt câu theo mẫu.
3. Thái độ: HS yêu thích môn TV.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết các câu mẫu và sơ đồ cấu tạo 2 bộ phận câu.
- Đoạn văn phần nhận xét.
- Đoạn văn bài tập 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Các hoạt động dạy của GV
Các hoạt động học của HS
1”
3-4’
1’
12-15’
6-8’
6-8’
2’
1’
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Đặt 1 câu kể Ai thế nào , xác định chủ ngữ trong câu vừa nêu
3.Bài mới:
a.Giới thiệu: Hướng dẫn:
b. Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Nhận xét
Bài1+2:HS nêu yêu cầu 
-Xác định câu kể Ai thế nào có trong đoạn văn?
- Cho HS trình bày 
-GV treo bảng phụ có ghi các câu kể Ai làm gì ?, Yêu cầu HS gạch chân dưới bộ phận CNvà VN
Bài3: VN trong các câu trên thể hiện nội dung gì? Chúng do từ loại nào tạo thành ?
Từ BT trên em hãy cho biết VN trong câu Ai thế nào thường chỉ gì ?
-VN trong câu Ai thế nào thường do những từ , cụm từ nào đảm nhiệm ?.
 Hoạt động 2: Luyện tập 
 Bài tập 1/30:HS đọc đề 
-Cho HS làm bài 
- GV treo bảng phụ có ghi BT lên bảng 
-Cho HS trình bày 
- Trao đổi nhóm đôi, phát biểu ý kiến.
 Bài tập 2/30:GV nêu yêu cầu 
- CHo HS làm bài 
- Cho HS trình bày 
- GV nhận xét tuyên dương những HS đặt đúng đặt hay
4.Củng cố:. Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò: Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp..
- HS đọc to yêu cầu các bài tập.
Nhìn vào bảng phụ phát biểûu ý kiến.
- HS thảo luận nhóm đôi để trả lời
HS lần lượt trình bày 
-1-2-4-6-7
Đặc điểm trạng thái ,tính chất 
Do tính tư, cụm tính từ đảm nhiệm 
Thường chỉ đặc điểm trạng thái, tính chất của sự vật được nói đến ở chủ ngữ 
-THường do tính từ , cụm tính từ , động từ, cụm động từ tạo thành
 HS làm bài.
- Bài a, b: Các câu kiểu “Ai, thế nào?” là 1, 2, 3, 4, 5.
Bài c: Vị ngữ do các cụm tính từ tạo thành là câu 1,2,3,4. Cụm động từ tạo thành là câu 5.
- HS làm bài cá nhân 
- HS nối tiếp nhau đọc 3 câu văn mình đã đặt
Lớp nhận xét 
 Ruùt kinh nghieäm:
TẬP LÀM VĂN: CẤU TẠO BÀI MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU:
Hiểu được cấu tạo bài văn miêu tả cây cối gồm 3 phần, mở bài, thân bài và kết bài
Lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh ảnh về một số cây ăn quả
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
1'
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Dạy – học bài mới :
1’
a.Giới thiệu bài :
10-12’
b. Nội dung bài mới:
Lắng nghe
Hoạt động1: Nhận xét 
Bài 1 :
 GV gọi HS đọc đoạn văn và trao đổi, tìm nội dung của từng đoạn 
- 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm
- Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh trên bảng ý kiến của HS
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày. Mỗi HS tìm nội dung của đoạn văn.
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu trong SGK
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Hs cả lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn Cây mai tứ quý và xác định đoạn, nội dung của từng đoạn
- Đọc thầm theo bài tập
- Trao đổi theo cặp
- Gọi HS phát biểu. Gv ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS
- Một số Hs phát biểu ý kiến
- Bài văn trên miêu tả bãi ngô theo trình tự nào
- Bài văn miêu tả cây mai tứ quý theo trình tự nào.
- Kết luận : Bài Cây mai tứ quý và bài Bãi ngô điểm giống nhau là cùng tả về cây cối và đều có 3 phần.
HS so sánh 2 bài văn và trả lời
- Miêu tả bãi ngô theo từng thời kỳ phát triển.
- Miêu tả cây mai tứ quý theo từng bộ phận của cây.
- Lắng nghe
Bài 3 :
- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài tập
- 1 HS đọc thành tiếng
- Cả lớp đọc thầm
- Yêu cầu Hs trao đổi, nhận xét cấu tạo của bài văn.
- Bài văn gồm mấy phần, mỗi phần có nhiệm vụ gì ?
- Gọi Hs phát biểu, bổ sung
- 2 HS cùng trao đổi, thảo luận về câu hỏi.
- Phát biểu, bổ sung khi trả lời đúng.
Gọi Hs đọc phần ghi nhớ
Hs đọc phần ghi nhớ ngay tại lớp.
4-6’
Hoạt động2:Luyện tập :
Bài 1/32 :Gọi HS đọc yêu cầu, suy nghĩ và xác định trình tự miêu tả trong bài.
- HS trình bày nhận xét, bổ sung đến khi có câu trả lời gần đúng
- 1 HS đọc thành tiếng, 
- Trình bày bổ sung câu hỏi
12-15’
Bài 2 /32:
- HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. Cả lớp đọc thầm
- Yêu cầu quan sát một số cây ăn quả quen thuộc và lập dàn ý miêu tả.
- Quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn
- HS đọc một số quả ăn quen thuộc.
- Tiếp nối nhau đọc
3’
1'
HS lập dàn ý
HS nhận xét, sửa bài hoàn chỉnh
4. Củng cố:
2 HS đọc ghi nhớ
5. Dặn dò: Hoàn chỉnh BT 2
- Lập dàn ý cá nhân
 Rút kinh nghiệm:
SINH HOẠT LỚP TUẦN 21
I. Đạo đức tác phong : 
- Đây đã là tuần học thứ 3 sau thi HK1 nên các em đã duy trì tốt công tác nề nếp 
Chấp hành tốt nội quy nhà trường, chào hỏi lễ phép với thầy cô giáo và người lớn, đi học đúng giờ, ăn mặc sạch sẽ gọn gàng khi đến lớp
- Thực hiện sinh hoạt 15 phút đầu giờ đều đặn, có thực hiện truy bài 15 phút đầu giờ song chưa thường xuyên. 
Tồn tại : Một số em còn ăn quà vặt trong 15 phút đầu giờ cần chấm dứt trong thời gian tới, đầu tóc còn dài chưa gọn gàng: Chung, Sinh , Đức ....
II. Học tập :
Một số em có ý thức học tập tốt, tham gia phát biểu xây dựng bài sôi nỗi : Thuý, Dương, Bảo, Nhung, Thảo...
- Học tập có chiều hướng lơ là do ảnh hưởng của không khí sắp tết, ít chuẩn bị bài, ít học bài ở nhà nên việc học ở lớp còn trầm. 
III. Kế hoạch tuần đến :
- Duy trì nề nếp sinh hoạt 15 phút đầu giờ, cấm tình trạng ăn quà vặt trong lớp 
- Thay đổi một số chỗ ngồi 
- Giao nhiệm vụ cụ thể cho từng đôi bạn học tập 
Ruùt kinh nghieäm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 4 Tuan 21(1).doc