Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2014-2015 - Đoàn Thọ

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2014-2015 - Đoàn Thọ

1.Khởi động: 1’

2.Kiểm tra bài cũ: 5’ Bài Trống đồng Đông Sơn.

* Trống đống Đông Sơn đa dạng như thế nào?

* Vì sao trống đồng Đông Sơn là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta?

- GV nhận xét và đánh giá.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1’

Ông Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến gì cho đất nước? Để hiểu rõ điều đó hôm nay chúng ta cần tìm hiểu bài: “Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa”.

b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:

HĐ1: Luyện đọc: 8’

+ GV hoặc HS chia đoạn: 4 đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu vũ khí.

+ Đoạn 2: Tiếp theo lô cốt của giặc.

+ Đoạn 3: Từ bên cạnh nhà nước.

+ Đoạn 4: Còn lại.

- Cần đọc với giọng kể rõ ràng, chậm rãi.

- Nhấn giọng ở các từ ngữ: cả ba ngành, thiêng lieng, rời bỏ, miệt mài, công phá lớn, xuất sắc.

- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó:

- GV giải nghĩa một số từ khó:

- GV đọc diễn cảm cả bài.

 HĐ2: Tìm hiểu bài: 13’

KNS*: - Töï nhaän thöùc: xaùc ñònh giaù trò caù nhaân.

* Em hãy nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước.

* Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” là gì?

* Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?

* Nêu những đóng góp của ôn cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc.

* Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa như thế nào?

 

doc 48 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 990Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2014-2015 - Đoàn Thọ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
CHUẨN KTKN KNS GDMT
ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC
NGÀY
B
u
ổ
i
MÔN
BÀI
Thứ hai
12/01/2015
S
Chào cờ
Tập đọc
Toán 
Tập trung toàn trường
Anh hùng Trần Đại Nghĩa 
Rút gọn phân số
C
Địa lí
Kĩ thuật 
Ôn tập đọc
Ôn toán
Người dân ở đồng bằng Nam Bộ 
Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa
Luyện đọc: Anh hùng Trần Đại Nghĩa 
Luyện: Rút gọn phân số.
Thứ ba
13/01/2015
S
Toán 
L.từ và câu
Chính tả
Đạo đức
Luyện tập 
Câu kể - Ai thế nào?
Nhớ - Viết: Chuyện cổ tích về loài người 
Lịch sự với mọi người
Thứ tư
14/01/2015
S
Tập đọc
Toán
Làm văn 
Khoa học
Bè xuôi sông La 
Qui đồng mẫu số các phân số
Trả bài văn miêu tả đồ vật 
Âm thanh
C
Ôn LT&C
Ôn toán
Ôn ch.tả
Ôn TLV
Ôn tập: Câu kể - Ai thế nào?
Luyện: Quy đồng mẫu số các phân số.
Luyện viết: Chuyện cổ tích về loài người
Ôn tập
Thứ năm
15/01/2015
S
Toán 
Lịch sử 
L.từ và câu 
Kể chuyện 
Qui đồng mẫu số các phân số (TT)
Nhà hậu Lê và việc tổ chức quản lí nhà nước 
Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? 
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Thứ sáu
16/01/2015
S
Làm văn 
Toán
Khoa
HĐ TT
Luyện tập 
Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối 
Sự lan truyền âm thanh 
Sinh hoạt lớp
Thứ hai, ngày 12 tháng 1 năm 2015
TẬP ĐỌC (Tiết 41)
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
 (Từ điển nhân vật lịch sử VN)
I. MỤC TIÊU: 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
KNS*: - Töï nhaän thöùc: xaùc ñònh giaù trò caù nhaân.
	- Tö duy saùng taïo.
II. CHUẨN BỊ: 
- Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’ Bài Trống đồng Đông Sơn.
* Trống đống Đông Sơn đa dạng như thế nào?
* Vì sao trống đồng Đông Sơn là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta?
- GV nhận xét và đánh giá.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 1’
Ông Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến gì cho đất nước? Để hiểu rõ điều đó hôm nay chúng ta cần tìm hiểu bài: “Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa”. 
b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: 
HĐ1: Luyện đọc: 8’
+ GV hoặc HS chia đoạn: 4 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu  vũ khí.
+ Đoạn 2: Tiếp theo  lô cốt của giặc.
+ Đoạn 3: Từ bên cạnh  nhà nước.
+ Đoạn 4: Còn lại.
- Cần đọc với giọng kể rõ ràng, chậm rãi.
- Nhấn giọng ở các từ ngữ: cả ba ngành, thiêng lieng, rời bỏ, miệt mài, công phá lớn, xuất sắc.
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: 
- GV giải nghĩa một số từ khó: 
- GV đọc diễn cảm cả bài.
 HĐ2: Tìm hiểu bài: 13’
KNS*: - Töï nhaän thöùc: xaùc ñònh giaù trò caù nhaân.
* Em hãy nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước.
* Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” là gì?
* Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?
* Nêu những đóng góp của ôn cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc.
* Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa như thế nào?
* Nhờ đâu, ông Trần Đại Nghĩa lại có được những cống hiến lớn như vậy?
HĐ3: Đọc diễn cảm: 5’
KNS*:	 - Tö duy saùng taïo.
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2.
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Theo dõi, uốn nắn 
+ Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố: 5’
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Nêu ý nghĩa bài học?
5. Dặn dò: 1’
- Dặn HS về nhà học bài và Chuẩn bị bài” Bè xuôi...” 
- Nhận xét tiết học
* Trống đồng Đông Sơn đa dạng không chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về phong cách trang trí 
* Vì trống đồng Đông Sơn là cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là bằng chứng nói lên rằng dân tộc Việt Nam là một dân tộc có nền văn hoá lâu đời, bền vững.
+ Nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát ảnh Giáo sư Trần Đại Nghĩa.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
- HS đọc từ khó.
+ HS luyện đọc câu văn dài
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi : 
* Ông tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở Vĩnh Long. Ông học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học. Ông theo học cả 3 ngành: kĩ sư cầu cống – điện – hàng không. Ngoài ra ông còn miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí.
- Đọc thầm đoạn 2,3 để trả lời các câu hỏi : 
* Là nghe theo tình cảm yêu nước trở về bảo vệ và xây dựng đất nước.
* Trên cương vị Cục trưởng Cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba- dô- ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc  
* Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nhà nước. Nhiều năm liền, ông giữ cương vị Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước.
- HS đọc thầm đoạn 4 và...
* Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1952, ông được khen anh hùng lao động. Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
* Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước. Ông lại là nhà khoa học xuất sắc ham nghiên cứu, ham học hỏi.
- HS đọc toàn bài.
+ Luyện đọc theo nhóm đôi
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Bình chọn người đọc hay.
Ý nghĩa: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
TOÁN (Tiết 101)
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU: 
Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản).
* Bài 1 (a), bài 2 (a)
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Kế hoạch dạy học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV gọi lên bảng nêu kết luận về tính chất cơ bản của phân số và làm lại bài tập 3.
- GV nhận xét và đánh giá HS. 
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 1’
- Dựa vào tính chất cơ bản của phân số người ta sẽ rút gọn được các phân số. Giờ học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện rút gọn phân số. GV ghi đề.
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Cả lớp: 15’
1. Thế nào là rút gọn phân số?
Cho phân số. Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm và phân số bằng vừa tìm được.
* Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau.
- GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của phân số đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số, phân số lại bằng phân số. Khi đó ta nói phân số đã được rút gọn bằng phân số, hay phân số là phân số rút gọn của.
- Kết luận: Có thể rút gọn phân số để có được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
2. Cách rút gọn phân số, phân số tối giản
Ví dụ 1: GV viết lên bảng phân số và yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn.
* Khi tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn chính là em đã rút gọn phân số. Rút gọn phân số ta được phân số nào?
* Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ phân số được phân số?
* Phân số còn có thể rút gọn được nữa không? Vì sao?
- GV kết luận: Phân số không thể rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số là phân số tối giản. Phân số được rút gọn thành phân số tối giản.
* Ví dụ 2: GV yêu cầu HS rút gọn phân số. GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để HS rút gọn được: 
+ Tìm một số tự nhiên mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó?
+ Thực hiện chia số cả tử số và mẫu số của phân số cho số tự nhiên em vừa tìm được.
+ Kiểm tra phân số vừa rút gọn được, nếu là phân số tối giản thì dừng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì rút gọn tiếp.
*Khi rút gọn phân số ta được phân số nào?
* Phân số đã là phân số tối giản chưa? Vì sao?
* Kết luận: Dựa vào cách rút gọn phân số và phân số em hãy nêu các bước thựa hiện rút gọn phân số.
 - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc kết luận của phần bài học.
 4. Luyện tập – Thực hành
HĐ2: Cá nhân: 15’
 Bài 1: Rút gọn phân số: 
- GV yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc các em rút gọn đến khi được phân số tối giản thì mới dừng lại. Khi rút gọn có thể có một số bước trung gian, không nhất thiết phải giống nhau.
+ GV theo dõi, nhận xet, đánh giá.
Bài 2: Trong các phân số sau...
- GV yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi.
+ GV nhận xet, kết luận.
4.Củng cố- Dặn dò: 3’
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS ghi nhớ cách thực hiện rút gọn phân số, làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét tiếthọc.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- HS thảo luận và tìm cách giải quyết vần đề.
- Ta có =.
+ Chia tử số và mẫu số cảu phân số cho 5.
- Tử số và mẫu số của phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số.
- HS nghe giảng và nêu: 
+ Phân số được rút gọn thành phân số.
+ Phân số là phân số rút gọn của phân số .
- HS nhắc lại.
- HS thực hiện: 
 = = 
- Ta được phân số 
- Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của PS cho 2.
- Không thể rút gọn phân số được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- HS nhắc lại.
+ HS có thể tìm được các số 2, 9, 18.
+ HS có thể thực hiện như sau: 
Ø = = 
Ø = = 
Ø = = 
 + Những HS rút gọn được phân số và phân số thì rút gọn tiếp. Những HS đã rút gọn được đến phân số thì dừng lại.
 - Ta được phân số 
- Phân số đã là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
+ Bước 1: Tìm một số tự nhiên lớn hơn 1 sao cho cả tử số và mẫu số của phân số đều chia hết cho số đó.
+ Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số của phân số cho số đó.
 + HS nêu.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm đôi và báo cáo kết quả.
a) Phân số là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
Tương tự với phân số , cũng vậy
Chiều thöù hai, ngaøy 12 thaùng 01 naêm 2015
ĐỊA LÍ (Tiết 21)
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. MỤC TIÊU: 
- Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
+ Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ.
+ Trang phục phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn.
* Học sinh khá, giỏi:
Biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên  ...  1: Đọc bài văn và cho biết cây gạo
- GV giao việc: Các em phải chỉ rõ bài Cây gạo được miêu tả theo trình tự như thế nào?
- GV nhận xét và chốt lại 
Bài tập 2: Lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc.
- Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
- GV giao việc: Các em có thể chọn một trong số loại cây ăn quả quen thuộc 
(cam, bưởi, chanh, xoài, mít,) lập dàn ý để miêu tả cây mình đã chọn.
- Cho HS làm bài. GV phát giấy và bút dạ cho 2 HS.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và khen thưởng những HS làm bài tốt.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
BVMT:
-Nhận xét trình tự miêu tả. Qua đó, cảm nhận được vẽ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý.
- Dặn HS về nhà quan sát một cây ăn quả. GV nhận xét tiết học.
- Hát và báo cáo sĩ số.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK.
+ HS thảo luậnnhóm đôi.
- HS đọc thầm lại bài Bãi ngô, xác định các đoạn và nội dung từng đoạn.
- HS lần lượt trình bày.
Đoạn 1: 3 dòng đầu: Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc nở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà.
Đoạn 2: 4 dòng tiếp.
- Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái.
Đoạn 3: Còn lại.
- Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS đọc thầm bài Cây mai tứ quý .
- HS phát biểu ý kiến.
* Cây mai tứ quý có 3 đoạn: 
+ Đoạn 1: 4 dòng đầu: Giới thiệu bao quát về cây mai (chiều cao, dáng, thân, tán gốc, cành, nhánh).
+ Đoạn 2: 4 dòng tiếp: Đi sâu tả cánh hoa, trái cây.
+ Đoạn 3: 4 dòng còn lại: Nêu cảm nghĩ của người miêu tả.
- Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây.
- Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây.
- Lớp nhận xét.
** Bài văn miêu tả cây cối thường có 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài).
+ Phần mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây.
+ Phần thân bài: Có thể tả từng bộ phận hoặc tả từng thời kì phát triển của cây.
+ Phần kết bài: có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả cây cối.
+ HS đọc bài học.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS đối chiếu so sánh và rút ra kết luận.
+ Bài văn tả cây gạo theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc hoa đã rụng hết, hình thành những quả gạo à những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông  gạo mới.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
+ 2 HS làm bài vào giấy, HS còn lại làm bài vào vở nháp.
- HS lần lượt phát biểu. 
- 2 HS dán lên bảng bài làm.
- Lớp nhận xét.
TOÁN (Tiết 105)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
Thực hiện được qui đồng mẫu số hai phân số.
* Bài 1 (a), bài 2 (a), bài 4
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Kế hoạch dạy học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập 3.
- GV nhận xét và đánh giá HS. 
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
Chúng ta cùng tiếp tục thực hiện được qui đồng mẫu số hai phân số qua bài: “Luyện tập”. GV ghi đề
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
HĐ1: Cả lớp: 
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số. 
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và đánh giá HS.
Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu phần a.
- GV yêu cầu HS viết 2 thành phân số có mẫu số là 1.
- GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số và thành 2 phân số có cùng mẫu số là 5.
 - GV chữa bài và đánh giá HS.
HĐ2: Nhóm: 
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
* Em hiểu yêu cầu của bài như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và đánh giá HS.
4.Củng cố- Dặn dò: 3’
+ Gv củng cố nội dung bài học
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập luyện tập thêm về quy đồng mẫu số các phân số và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng.
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 a. và; = = 
 và; MSC là 49, Vì 49 : 7 = 7 ; = 
 và ; = = 
a. Hãy viết và 2 thành 2 phân số đều có mẫu số là 5.
- HS viết .
- HS lên bảng: = = ; Giữ nguyên 
+ HS làm theo nhóm. 
- Báo cáo kết quả.
** Quy đồng mẫu ; với MSC là 60.
+ Nhẩm 60: 12 = 5 ; 60 : 30 = 2.
; với MSC là 60 ta được: 
 = = ; = = 
+ Nhận xét, bổ sung.
KHOA HỌC (Tiết 42)
SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH
I. MỤC TIÊU: 
Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn.
BVMT:
-Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
II. CHUẨN BỊ: 
+ Chuẩn bị theo nhóm: 2 ống bơ, vài vụn giấy, 2 miếng ni lông, dây thun, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 3’
+ Âm thanh phát ra từ đâu?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 1’
Âm thanh có thể truyền qua những chất nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học: “Sự lan truyền âm thanh”. GV ghi đề.
b.Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Tìm hiểu sự lan truyền của âm thanh: 10’
*** GV đặt câu hỏi: 
+ Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống?
+ Để tìm hiểu kĩ hơn ta cùng làm thí nghiệm như hướng dẫn trang 84 SGK.
+ GV mô tả, yêu cầu HS quan stá hình 1, trang 84 và dự đoán điều gì xảy ra khi gõ trống?
** Lưu ý: Giơ trống ở phía trên ống, mặt trống song song với tấm ni lông(cách khoảng 5 cm)
** Yêu cầu HS thảo luận: Nguyên nhân nào làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai như thế nào?
* GV có thể định hướng cho HS bằng một số câu hỏi nếu HS không trả lời được: Vì sao tấm ni lông rung? Ở bài trước, chúng ta biết khi nào thì trống phát ra âm thanh? 
GV nhận xét và kết luận như SGK.
HĐ2: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn: 7’
Bước 1: GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm như hình2- trang 85.(HS chú ý chọn chậu có thành mỏng, đặt vị trí tai gần đồng hồ để dễ phát hiện âm thanh)
+ Khi quan sát thí nghiệm, em có nghe tiếng chuông đồng hồ không?
+ Qua thí nghiệm em rút ra được điều gì?
** KL: Như vậy, âm thanh còn có thể truyền qua chất lỏng và chất rắn.
Bước 2: HS liên hệ với kinh nghiệm, hiểu biết và tìm thêm một số ví dụ trong cuộc sống.
HĐ3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn: 10’
GV cho HS thảo luận: 
+ Âm thanh khi lan truyền ra xa sẽ mạnh hơn hay yếu đi? Nêu ví dụ?
* Nếu còn thời gian GV có thể làm thí nghiệm: 
+ Gọi 2 HS lên làm thí nghiệm: 1 em gõ đều lên bàn, một em đi xa dần (để HS thấy được càng xa nguồn âm thành càng yếu)
+ Trong thí nghiệm gõ trống gần ống có bọc ni lông ở trên, nếu ta đưa ống ra xa dần (trong khi vẫn đang gõ trống) thì rung động các vụn giấy có thay đổi không? Nếu có thì thay đổi như thế nào?
KL: Thí nghiệm này cũng cho thấy âm thanh yếu dần khi lan truyền ra xa nguồn âm.
HĐ4: Trò chơi nói chuyền qua điện thoại: 5’
+ GV hướng dẫn và cho HS làm điện thoại ông nối dây.GV phát mẫu tin cho mỗi nhóm. Một em phải truyền tin này cho bạn cùng nhóm ở đầu dây bên kia. Em phải nói nhỏ sao cho bạn mình nghe nhưng người giám sát đứng bên cạnh không nghe được . Nhóm noà ghi đúng lại bản tin mà không để lộ là nhóm đó thắng.
+ Khi dùng “điện thoại” ống như trên, âm thanh được truyền qua vật nào?
4. Cùng cố- dặn dò: 3’
- GV củng cố bài học
- GV gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- HS học bài và Chuẩn bị bài” Âm thanh...”
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- Âm thanh do các vật rung động phát ra.
1.Sự lan truyền của âm thanh: 
+ Mặt trống rung động làm cho không khí ở gần đó rung động. Rung động này được truyền đến không khí liền đó,...và lan truyền trong không khí. Khi rung động lan truyền tới tai sẽ làm cho màng nhĩ rung động, nhờ đó tai có thể nghe thấy âm thanh.
+ HS dự đoán hiện tượng, sau đó gõ trống và quan sát các vụn giấy nảy.
+ Mặt trống rung động làm cho không khí ở gần đó rung động . Rung động này được truyền đến không khí liền đó,...và lan truyền trong không khí.Khi rung động lan truyền tới miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung động và làm các giấy vụn chuyển động.
2.Sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn: 
+ HS đọc thí nghiệm SGK.
+ HS tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.
+ ... tai ta vẫn nghe tiếng chuông đồng hồ kêu.
+ Âm thanh có thể truyền qua nước, qua thành chậu.
Ví dụ: Gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn. áp một tai xuống bàn, bịt tai kia laị ta sẽ nghe được âm thanh.
- Áp tai xuống đất nghe tiếng vó ngựa từ xa.
- Cá nghe thấy tiếng chân người bước.
- Cá heo, cá voi có thể “nói chuyện” với nhau dưới nước.
3. Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn
+ HS thảo luận và trả lời: 
+ Âm thanh khi lan truyền càng xa nguồn thì càng yếu đi.
- VD: Đứng gần trống trường thì càng nghe rõ hơn, khi ô tô ở xa thì tiếng còi nhỏ đến càng gần thì tiếng còi càng to hơn ;..)
+ HS tiến hành làm thí nghiệm.
+ Báo cáo kết quả và nhận xét.
- Theo quan sát thì thấy các vụn giấy có thay đổi.
Các vụn giấy chuyện động nhẹ và chậm dần không chuyển động nữa khi ta đưa ống dần xa hơn.
+ HS thực hành chơi theo nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.
+ Âm thanh được truyền qua sơi dây trong trò chơi.
+ HS đọc bài học.
Hoạt động tập thể:
Sinh hoạt lớp
I.MỤC TIÊU
-Tổng kết hoạt động tuần 21, đề ra phương hướng hoạt động tuần 22 nhằm nâng cao chất lượng học tập, đẩy mạnh phong trào thi đua trong lớp.
-Giáo dục HS thực hiện tốt an toàn giao thông, vệ sinh ăn uống
II.NỘI DUNG:
1.Tổng kết tuần 21.
-Tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ trong tuần về các mặt: đạo đức tác phong, học tập.
-Lớp trưởng nhận xét chung, nêu mặt mạnh, mặt yếu. Đề ra biện pháp khắc phục.
-HS phát biểu ý kiến.
-Gv nhận xét chung,tuyên dương HS tích cực, hoàn thành tốt nhiệm vụ, phê bình HS chưa thực hiên tốt nội qui.
2.Phương hướng tuần 22.
-Giáo dục HS thực hiện tốt an toàn giao thông, vệ sinh trường lớp, bảo vệ tài sản nhà trường; phòng chống cháy nổ.
 -Giáo dục đạo đức tác phong:thực hiện đồng phục, vệ sinh cá nhân, lễ phép với người lớn, đoàn kết giúp đỡ nhau.
-Phát động phong trào dạy tốt, học tốt, không được lơ là trong học tập mà phải chú ý học tập thật tốt hơn nữa.
-Thực hiện tốt truy bài 15’đầu buổi, tăng cường kiểm tra bài tập, bài học về nhà, kiểm tra đồ dùng học tập.
-Phân công HS khá giỏi giúp đỡ hs yếu.
-Khắc phục hs đọc yếu.
-Tổ chức phụ đạo hs yếu 2 buổi /tuần.
-Phối hợp phụ huynh hs trong việc giảng dạy và giáo dục
- Giáo dục an toàn giao thông 
---------------------@&?-------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 21 FULL ALL.doc