Đạo đức: Lịch sự với mọi người.
I. Mục đích, yêu cầu: HS Hiểu:
- HS biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Giáo dục HS biết cư xử với những người xung quanh.
II.Đồ dùng dạy – học: GV : nội dung
- HS : SGK đạo đức 4
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
III. Hoạt động dạy – học:
c a b d o0oc a b d Ngày soạn:27 / 1 / 2010. Ngày giảng: Thứ 3 ngày 2 tháng 2 năm 2010. Đạo đức: Lịch sự với mọi người. I. Mục đích, yêu cầu: HS Hiểu: - HS biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Giáo dục HS biết cư xử với những người xung quanh. II.Đồ dùng dạy – học: GV : nội dung - HS : SGK đạo đức 4 - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: + Nhắc lại phần ghi nhớ của bài “Kính trọng, biết ơn người lao động” + Tìm các câu ca dao, tục ngữ nói về người lao động. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: “Lịch sự với mọi người” b.Giảng bài *Hoạt động 1: -Thảo luận lớp: “Chuyện ở tiệm may” (SGK/31- 32) - GV nêu yêu cầu: Các nhóm HS đọc truyện rồi thảo luận theo câu hỏi 1, 2- SGK/32. + Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang, bạn Hà trong câu chuyện ? + Nếu em là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn điều gì? Vì sao? - GV kết luận: + Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự. *Hoạt động 2: - Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/32) - GV chia 5 nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm. Những hành vi, việc làm nào sau là đúng? Vì sao? - 5 nhóm mỗi nhóm mỗi câu hỏi sgk . - GV kết luận: + Các hành vi, việc làm b, d là đúng. + Các hành vi, việc làm a, c, đ là sai. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 3- SGK/33) - GV chia 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Em hãy cùng các bạn trong nhóm thảo luận để nêu ra một số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi - GV kết luận: 3.Củng cố - Dặn dò: - Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người. - Về nhà chuẩn bị bài tiết sau tiết 2 - Một số HS thực hiện yêu cầu. - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - Các nhóm HS làm việc. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS cả lớp thực hiện. Toán : Luyện tập. I. Mục đích, yêu cầu: - Học sinh rút gọn được phân số. Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. - HS làm đúng nhanh thành thạo các bài tập 1, 2 ,4 ( a,b ).HS khá giỏi làm thêm bài 3 - Gd HS cẩn thận khi làm tính, vận dụng tính toán thực tế. II.Đồ dùng dạy – học: - Giáo viên : nội dung - Học sinh : sgk III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 2 về nhà. - Gọi em khác nhận xét bài bạn . - Nhận xét ghi điểm học sinh . - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b) Giảng bài - Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc . Bài 1: - Gọi 1 em nêu đề nội dung đề bài - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Gọi hai em lên bảng sửa bài. - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét bài học sinh . Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng làm bài - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi làm - Gọi một em đọc đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng làm bài - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh . Bài 4: - Gọi 1 em nêu đề bài . + GV viết bài mẫu lên bảng để hướng dẫn HSdạng bài tập mới : + Yêu cầu HS vừa nhìn bảng vừa đọc lại . + Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm bài tập ? + Hướng dẫn HS lần lượt chia tích trên và tích dưới gạch ngang cho các số - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Gọi hai em lên bảng làm bài. - Giáo viên nhận xét bài học sinh . 3. Củng cố - Dặn dò: - Hãy nêu cách rút gọn phân số ? - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học bài và làm bài.Chuẩn bị bài: Quy đồng mẫu số các phân số. - Hai học sinh sửa bài trên bảng - Bài 2 :- Những phân số số tối giản là : ; ; ... - Hai học sinh khác nhận xét bài bạn. - Lắng nghe . - 3 HS đọc quy tắc. - Một em đọc thành tiếng đề bài. - Lớp làm vào vở . - Hai học sinh sửa bài trên bảng. ; ; - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc thành tiếng . - Một em lên bảng làm bài . - Những phân số bằng phân số là : ; ; + Vậy có 2 phân số bằng phân số là và phân số - Một em đọc thành tiếng . + HS tự làm bài vào vở . - Một em lên bảng làm bài . - Những phân số bằng phân số là : - Những phân số không bằng phân số là : và - Một em đọc thành tiếng . + Tích ở trên và ở dưới gạch ngang đều có thừa số 3 và thừa số 5. + Quan sát và lắng nghe GV hướng dẫn . + HS tự làm bài vào vở . a) b) - Một em lên bảng làm bài . - 2 HS nhắc lại - Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại. Chính tả: ( Nhớ - viết) Chuyện cổ tích về loài người. I Mục đích, yêu cầu: - Nhớ – viết đúng bài chính tả "Chuyện cổ tích loài người".Trình bày các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng BT 3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh ) - Gd HS giữ vở sạch viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy – học: - GV :Bảng phụ - HS : sgk III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp. chuyền bóng , trung phong , tuốt lúa , cuộc chơi , luộc khoai , sáng suốt , .... - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:- GV giới thiệu ghi đề. b. Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc khổ thơ . - Khổ thơ nói lên điều gì ? - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. + GV đọc lại toàn bài và đọc cho học sinh viết vào vở . + Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi tự bắt lỗi . - GV chấm bài 7-10 Hs. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 3: a. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài . - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm . + 4 khổ thơ nói về chuyện cổ tích loài người trời sinh ra trẻ em và vì trẻ em mà mọi vật trên trái đất mới xuất hiện . - Các từ : sáng, rõ, lời ru, rộng,... + Viết bài vào vở . + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập . - 1 HS đọc thành tiếng. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu. - Bổ sung. - 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: + Thứ tự các từ cần chọn để điền là : a/ Mưa giăng - theo gió - Rải tím . b/ Mỗi cánh hoa - mỏng manh - rực rỡ - rải kín - làn gió thoảng - tản mát . - 1 HS đọc thành tiếng. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - 1 HS đọc từ tìm được. - Lời giải : dáng thanh - thu dần - một điểm - rắn chắc - vàng thẫm - cánh dài - rực rỡ - cần mẫn . - HS cả lớp . Luyện từ và câu: Câu kể Ai thế nào? I. Mục đích, yêu cầu: - Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? ( ND ghi nhớ ) - Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể tìm được (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? ( BT2). - HS khá giỏi viết được đoạn văn có dùng 2,3 câu kể theo bt2 - Biết sử dụng linh hoạt, sáng tạo câu kể Ai thế nào ? khi nói hoặc viết một đoạn văn . II.Đồ dùng dạy – học: - GV : bảng phụ - HS :sgk III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2 - Gọi HS nhận xét bài của bạn làm . - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b. Giảng bài Bài 1, 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Phát giấy khổ lớn và bút dạ .Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu - Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung . * Các câu 3, 5 , 7 là dạng câu kể Ai làm gì ? + Nếu HS nhầm là dạng câu kể Ai thế nào ? thì GV sẽ giải thích cho HS hiểu . Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Câu hỏi cho từ ngữ vừa tìm được các từ gì ? - Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ đặc điểm tính chất ta hỏi như thế nào ? + Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể - Nhận xét kết luận những câu hỏi đúng Bài 4, 5: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Dán phiếu đã viết sẵn các câu văn lên bảng Phát bút dạ cho các nhóm.Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu - Gọi nhóm xong trước đọc kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung . - Ghi nhớ :- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ . Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu học sinh tự làm bài + Gọi HS chữa bài . + Nhận xét , kết luận lời giải đúng Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài . + Nhắc HS câu Ai thế nào ? trong bài kể để nói đúng tính nết, đặc điểm của mỗi bạn trong tổ. GV hướng dẫn các HS gặp khó khăn - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu và cho điểm học sinh viết tốt . 3. Củng cố – dặn dò: + Câu kể Ai thế nào ? có những bộ phận nào - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về làm bài tập 3, chuẩn bị bài sau: VN trong câu kể Ai thế nào ? - 3 HS lên bảng đặt câu . - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc lại câu văn . - Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu . - 1 HS đọc thành tiếng. - Là như thế nào ? . + Bên đường cây cối như thế nào ? + Nhà cửa thế nào ? + Chúng ( đàn voi ) thế nào ? + Anh ( quản tượng ) thế nào ? - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc lại câu văn . - Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu . - Các nhóm báo cáo kết quả. - 2 HS đọc ghi nhớ. - 1 HS đọc thành tiếng. + 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể Ai thế nào ? HS dưới lớp gạch bằng bút chì vào sách giáo khoa . - 1 HS chữa bài bạn trên bảng + 1 HS đọc thành tiếng. + HS tự làm bài vào vở , 2 em ngồi gần nhau đổi vở cho nhau để chữa bài . - Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày . * Tổ em có 7 bạn.Tổ trưởng là bạn Thành. Thành rất thông minh. Bạn Hoa thì dịu dàng xinh xắn. Bạn Nam nghịch ngợm nhưng rất tốt bụng. Bạn Minh thì lém lỉnh, huyên thuyên suốt ngày . - Về nhà thực hiện theo lời dặn dò . Lịch sử: Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước. I. Mục đích, yêu cầu: - HS ... Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông(1460-1497) . *Hoạt độngnhóm : -GV phát PHT cho HS . -GV tổ chức cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau : +Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào ?Ai là người thành lập ?Đặt tên nước là gì ? Đóng đô ở đâu ? +Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê ? +Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào ? -Việc quản lý đất nước thời Hậu lê như thế nào chúng ta tìm hiểu qua sơ đồ.(GV treo sơ đồ lên bảng ) -GV nhận xét ,kết luận . * Hoạt động cá nhân: - GV giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh : Đây là công cụ để quản lí đất nước . -GV thông báo một số điểm về nội dung của Bộ luật Hồng Đức (như trong SGK) .HS trả lời các câu hỏi và đi đến thống nhất nhận định: +Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? (vua ,nhà giàu, làng xã, phụ nữ ) . +Luật hồng Đức có điểm nào tiến bộ ? +Em có biết vì sao bản đồ đầu tiên của nước ta có tên là Hồng Đức? -GV cho HS nhận định và trả lời. -GV nhận xét và kết luận :gọi là BĐ Hồng Đức, bộ luật Hồng Đức vì chúng cùng ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông, lúc ở ngôi vua đặt niên hiệu là Hồng Đức.Nhờ có bộ luật này những chính sách phát triển kinh tế , đối nội , đối ngoại sáng suốt mà triều Hậu Lê đã đưa nước ta phát triển lên một tầm cao mới . 4.Củng cố : -Cho Hs đọc bài trong SGK . -Những sự kiện nào trong bài thể hiện quyền tối cao của nhà vua ? -Nêu những nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng Đức . 5.Tổng kết - Dặn dò: *Nhà Lê lên ngôi và quan tâm đến việc quản lí đất nước .Chính vì vậy mà nước Đại Việt thời vua Lê đã phát triển đến đỉnh cao của sự phát triển của nhà nước PK Việt Nam .Nhắc đến thời nhà Lê mỗi người dân Việt Nam đều tự hào về chặng đường phát triển vẻ vang đó của dân tộc . -Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: Trường học thời Hậu Lê . -Nhận xét tiết học . -HS chuẩn bị. -4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi . -HS khác nhận xét . -HS lắng nghe và suy nghĩ về tình hình tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê có những nét gì đáng chú ý . -HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi GV đưa ra . +Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428, lấy tên nước là Đại Việt , đóng đô ở Thăng Long. +Gọi là Hậu Lê để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra. +Việc quản lý đất nước ngày càng được củng cốvà đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông. -HS quan sát và đại diện HS trả lời và đi đến thống nhất:tính tập quyền rất cao.Vua là con trời (Thiên tử) có quyền tối cao , trực tiếp chỉ huy quân đội . -HS trả lời cá nhân. -HS cả lớp nhận xét. -3 HS đọc . -HS trả lời . -HS cả lớp. TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối có 3 phần ( mở bài , thân bài và kết bài ) Bước đầu biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả theo một trong hai cách đã học ( tả lần lượt từng bộ phận của cây , tả lần lượt theo từng thời kì phát triển của cây ) Rèn kĩ năng quan sát và trình bày được những đặc điểm cơ bản của mỗi loại cây . Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng . II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả ( phóng to nếu có điều kiện ) Tranh ảnh vẽ một số loại cây ăn quả có ở địa phương mình ( nếu có ) Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giả bài tập 1 và 2 ( phần nhận xét ) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả đồ vật đã học . -Nhận xét chung. +Ghi điểm từng học sinh . 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Các em đã được học cách viết một bài văn miêu tả đồ vật ở các tiết học trước . Tiết học hôm nay các em các em sẽ chuyển sang miêu tả cây cối và bài mở dầu sẽ giúp các em nắm được cấu tạo của một bài văn miêu tả cây cối Từ đó biết lập dàn bài miêu tả một cây ăn quả quen thuộc . b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Gọi 1 HS đọc bài đọc " Bãi ngô " + Hỏi : - Bài này văn này có mấy doạn ? + Mỗi đoạn văn nói lên điều gì ? + Em hãy phân tích các đoạn và nội dung mỗi đoạn trong bài văn trên ? - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu . - GV giúp HS những HS gặp khó khăn . + Treo bảng ghi kết quả lời giải viết sẵn, chốt lại ý kiến đúng , gọi HS đọc lạusau đó nhận xét , sửa lỗi và cho điểm từng học sinh Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài . - GV treo bảng yêu cầu đề bài . - Gọi 1 HS đọc bài đọc " Cây mai tứ quý " + Em hãy phân tích các đoạn và nội dung mỗi đoạn trong bài văn trên ? - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu . - GV giúp HS những HS gặp khó khăn . + Treo bảng ghi kết quả lời giải viết sẵn, chốt lại ý kiến đúng , gọi HS đọc lại sau đó nhận xét , sửa lỗi và cho điểm từng học sinh + Theo em về trình tự miêu tả trong bài " Cây mai tứ quý" có điểm gì khác so với bài " Bãi ngô" ? + Treo bảng ghi sẵn kết quả lời giải của hai bài văn dể HS so sánh . Bài 3 : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài . - GV treo bảng về 2 kết quả của hai bài văn miêu tả bãi ngô và miêu tả cây mai tứ quý . + Yêu cầu HS trao đổi thông qua nội dung của hai bài văn trên để rút ra nhận xét về cấu tạo và nội dung của một bài văn miêu tả cây cối . + Hỏi : - Theo em bài văn miêu tả cây cối có mấy phần ? + Phần mở bài nêu lên điều gì ? + Phần thân bài nói về điều gì ? + Phần kết bài nói về điều gì ? - GV treo bảng phụ , gợi ý cho HS biết dàn ý chính : + Mở bài : giới thiệu bao quát về cây . + Thân bài : tả từng bộ phận hoặc từng thời kì phát triển của cây . + Kết bài : nêu ích lợi của cây hoặc nói lên tình cảm của người miêu tả đối với cây . c/ Phần ghi nhớ : -Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ . d/ Phần luyện tập : Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài , lớp đọc thầm bài đọc " Cây gạo " + Hỏi : - Bài này văn này miêu tả cây gạo theo cách nào ? Hãy nêu rõ về cách miêu tả đó ? - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu . - GV giúp HS những HS gặp khó khăn . + Nhận xét và chốt lại ý kiến đúng , ghi điểm từng học sinh . Bài 2 : - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài , lớp đọc thầm . + GV treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả lên bảng như ( mít , xoài , mãng cầu , cam , chanh , bưởi , dừa , chuối ,...) + Yêu cầu mỗi HS có thể lựa chọn lấy một loại cây mình thích và lập dàn ý miêu tả cây đó theo 1 trong 2 cách đã học . + GV phát bút dạ và tờ giấy lớn cho 4 HS . + Yêu cầu lớp thực hiện lập dàn ý và miêu tả . + Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm . + Gọi 4 HS lên dán 4 tờ phiếu lên bảng và đọc lại . + Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có + GV nhận xét , ghi điểm một số HS viết bài tốt . * Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại bài văn miêu tả về 1 loại cây ăn quả theo 1 trong 2 cách đã học -Dặn HS chuẩn bị bài sau -2 HS trả lời câu hỏi . - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài . - Bài văn có 3 đoạn . + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau -Tiếp nối nhau phát biểu . Đoạn Đoạn1: 3 dòng đầu Đoạn2 : 4 dòng tiếp Đoạn 3 : còn lại Nội dung + Giới thiệu bao quat về bãi ngô , tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài , nõn nà + Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa , kết trái + Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc , có thể thu hoạch - 1 HS đọc thành tiếng . - Quan sát : - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài . - Bài văn có 3 đoạn . + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau -Tiếp nối nhau phát biểu . Đoạn Đoạn1: 3 dòng đầu Đoạn2 : 4 dòng tiếp Đoạn 3 : còn lại Nội dung + Giới thiệu bao quat về cây mai ( chiều cao , dáng , thân , tán , gốc , cánh và các nhánh mai tứ quý ) + Tả chi tiết về các cánh hoa và trái của cây . + Nêu lên cảm nghĩ của người miêu tả . + Quan sát hai bài văn và rút ra kết luận về sự khác nhau : Bài " Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây và cuối cùng là nêu lên cảm nghĩ của người miêu tả đối với cây mai tứ quý . Còn bài " Bãi ngô " tả từng thời kì phát triển của cây + 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Quan sát và đọc lại 2 bài văn đã tìm hiểu ở bài tập 1 và 2 . + 2 HS cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau . + Tiếp nối nhau phát biểu . + Ba - bốn HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài . + HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau -Tiếp nối nhau phát biểu . + Bài văn miêu tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo , từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết , những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo , những mảnh vỏ tách ra , lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới . + 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Quan sát tranh và chọn một loại cây quen thuộc để tả . + 4 HS làm vào tờ phiếu lớn , khi làm xong mang dán bài lên bảng . + Tiếp nối nhau đọc kết quả , HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có . - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên Sinh hoạt lớp : NHẬN XÉT CUỐI TUẦN. A/ Mục tiêu : ¡ Đánh giá các hoạt động tuần 21 phổ biến các hoạt động tuần 22 . * Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy . B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 22 . Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra : -Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh . a) Giới thiệu : -Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần . 1*/ Đánh giá hoạt động tuần qua. -Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt . -Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành . -Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải . 2*/ Phổ biến kế hoạch tuần 22. -Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới : -Về học tập . - Về lao động . -Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu d) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới . -Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt -Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt. -Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình . -Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua . -Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua. -Các tổ trưởng và các bộ phâïn trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch. -Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.
Tài liệu đính kèm: