Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Vũ Thị Thảo

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Vũ Thị Thảo

I.MỤC TIÊU

- Giúp HS bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.

- Biết cách rút gọn phân số ( trong một số trường hợp đơn giản)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK, bảng phụ, phấn màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ

? Tìm 3 phân số bằng với phân số ? Để có 1 phân số bằng phân số đã cho, em làm như thế nào?

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài

rút gọn phân số

b. Tổ chức cho HS hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số

 

doc 30 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 233Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Vũ Thị Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
pTuần 21
Thứ 2 ngày 28 tháng 1 năm 2008
Tập đọc
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
I. Mục đích yêu cầu
1. Đọc lưu loát toàn bài. Đọc rõ ràng các chỉ số thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.
2. hiểu:
- Từ: Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, cục Quân giới, cống hiến
Nội dung: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài học 
III. Các hoạt động chủ yếu
A. KTBC
- HS đọc bài : “ Trống đồng Đông Sơn”? ( 2 HS) và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài mới
- Cho HS xem ảnh chân dung nhà khoa học Trần Đại Nghĩa.
? Em biết gì về Trần Đại Nghĩa?
- GV: Dân tộc Việt Nam là một dân tộc anh hùng. Đất nước Việt Nam đã sinh ra nhiều anh hùng có những đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Tên tuổi của họ được lưu truyền qua mọi thời đại. Một trong những anh hùng ấy là giáo sư Trần Đại Nghĩa. Bài học hôm nay sẽ cho các em biết về sự nghiệp của con người tài năng này.
+ Trần Đại Nghĩa là một nhà khoa học trẻ có nhiều đóng góp trong việc chế tạo vũ khí. Ông sinh năm 1913 và mất năm 1997
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- GV chia bài thành 4 đoạn. HS nối tiếp đọc đoạn.
+ Lần 1: HS đọc và sửa lỗi phát âm: Vĩnh Long, nghiên cứu, thiêng liêng, ba-dô-ca, lô cốt, nhiều năm liền, huân chương.
+ Lần 2: HS kết hợp giải nghĩa các từ khó trong SGK
+ Lần 3: HS luyện đọc đúng 1 số câu dài trong bài.
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
- HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi
? Nêu lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước?
- GV cho HS quan sát ảnh Trần Đại Nghĩa và tóm tắt lại.
? Em hiểu “ nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” nghĩa là gì?
? Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?
- GV tóm tắt nội dung phần 1 của bài
- HS đọc tiếp đoạn 2 còn lại của bài và TLCH:
? Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc?
? Nhà nước đánh giá như thế nào về công lao của Trần Đại Nghĩa?
? Nhờ đâu Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy?
* Kết luận: Là một người yêu quê hương, hết lòng vì sự nghiệp khoa học của nước nhà. Ông xứng đáng là một tấm gương sáng để mọi người noi theo.
? Bài văn ca ngợi ai? Tại sao?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm.
? Bài này cần đọc với giọng như thế nào?
- 4 HS nối tiếp đọc đoạn. GV nhận xét, ghi điểm cho HS
- GV treo bảng phụ ghi đoạn 2. HS tìm cách đọc đúng.
- GV đọc mẫu.
- HS luyện đọc trong nhóm trong 2’. Mời 4 HS đọc thi.
- Lớp nhận xét, bổ sung, ngợi khen bạn
- 1 HS đọc toàn bài.
- Đoạn 1: 7 dòng đầu
- Đoạn 2: 11dòng tiếp theo
- Đoạn 3: 4 dòng tiếp theo 
- Đoạn 4: còn lại
- SGK- 22
- Ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa/ và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí/ phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân.
1/ Tình cảm yêu thương của anh hùng Trần Đại Nghĩa.
- Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở Vĩnh Long; năm 1935, ông sang Pháp học
- Nghe theo tình yêu quê hương, đất nước, góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương. 
- .. súng ba-đô-ca, súng không giật, bom bay.
2/ Nhà nước đánh giá caonhững cống hiến của Trần Đại Nghĩa.
- Xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà; làm chủ nhiệm khoa học và kĩ thuật nhà nước.
- Năm 1948 phong thiếu tướng. Năm 1952 tuyên dương Anh hùng Lao Động tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, nhiều huân chương.
Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
- Giọng kể rõ ràng, chậm rãi, ngợi ca
“ Năm 1946. lô cốt của giặc”
3. Củng cố, dặn dò
? Theo em Anh hùng Trần Đại Nghĩa là người như thế nào?
Nhận xét giờ học.
Dặn HS về ôn bài. Chuẩn bị cho bài sau: Bè xuôi sông La
Toán
Tiết 101: Rút gọn phân số
I.Mục tiêu
- Giúp HS bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
- Biết cách rút gọn phân số ( trong một số trường hợp đơn giản)
II. Đồ dùng dạy học
- SGK, bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
? Tìm 3 phân số bằng với phân số ? Để có 1 phân số bằng phân số đã cho, em làm như thế nào?
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
rút gọn phân số
b. Tổ chức cho HS hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số
*Bài toán 1:
- GV nêu bài toán, yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số mà tử số và mẫu số bé hơn?
- HS nêu phân số, cách tìm và so sánh 2 phân số đó?
* Kết luận: Ta nói rằng phân số đã được rút gọn thành .
- Có thể rút gọn phân số để được phân số có TS và MS bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
* Bài toán 2: Hướng dẫn HS rút gọn phân số 
? Rút gọn phân số bằng phân số nào? Phân số có rút gọn được nữa không? Tại sao?
* Kết luận: Phân số là phân số tối giản vì đó là phân số không thể rút gọn được nữa. Phân số đã được rút gọn thnhf phân số tối giản .
- Tương tự, GV hướng dẫn HS rút gọn phân số 
* Kết luận: Khi rút gọn 1 phân số cần chú ýquan sát để đưa phân số về dạng tối giản. Yêu cầu HS đọc kết luận
 = 
 Vậy: = 
= = 
= ; không thể rút gọn được nữa.
= = ; = = 
 là phân số tối giản.
- HS đọc kết luận SGK (113)
c. Thực hành
* Bài 1 (114)
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Chia lớp thành 2 nhóm làm bài (7’). Mời 2 HS đại diện 2 nhóm lên bảng làm bài; nêu cách làm.
- Lớp và GV nhận xét bài.
? Để rút gọn phân số, ta làm theo những bước nào?
? Tại sao nên đưa phân số về dạng tối giản?
* GV: Cần tìm ra STN khác 0 mà TS và MS cùng chia hểtồi đưa phân số về dạng tối giản.
* Bài 2 (114)
- HS quan sát bảng phụ và đọc yêu cầu BT
? BT yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi và nêu ý kiến
- HS khác nhận xét, GV bổ sung. Yêu cầu HS đổi chéo VBT
? Tại sao là phân số tối giản?
? được rút gọn như thế nào? Phân số tối giản của ?
* Bài 3 (114)
- GV treo bảng phụ. HS đọc yêu cầu và thảo luận nhóm 3 người
- GV phổ biến trò chơi: “ Tìm số nhanh”. Mời 2 đội lên bảng thi điền số vào ô trống.
- Lớp và GV cùng nhận xét; ngợi khen HS
? Để điền được số vào ô trống, em dựa vào điều kiện nào? Đâu là phân số tối giản?
* KL: Mỗi phân số có thể rút gọn nhiều lần rồi mới đưa được về phân số tối giản.
* Bài 1 (114): Rút gọn các phân số
a. ; 
= ; = .
b. ; ; ; ; ; 
* Bài 2(114): Trong các phân số đã cho
a. Phân số tối giản
; ;
b. Phân số còn rút gọn được là:
= ; = 
* Bài 3 (114): Viết số thích hợp vào ô trống.
= = = 
3. Củng cố, dặn dò
- HS nêu lại nội dung bài.
? Muốn rút gọn phân số, ta làm như thế nào? Phân số như thế nào được gọi là tối giản?
- Nhận xét giờ học
- Giao BTVN 1, 2, 3 (19)
Lịch sử
Bài17: Nhà hậu Lê và việc tổ chức đất nước
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS có thể nêu được:
-Hoàn cảnh ra đời của nhà Hậu Lê
-Nhà Hậu Lê đã tổ chức được 1 bộ máy nhà nước quy củ và quản lý đất nước tương đối chặt chẽ.
- Nhận thức bước đầu về vai trò của pháp luật.
II. Đồ dùng dạy học
- Sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê
- Một số diểm của bộ luật Hồng Đức
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động chủ yếu
A. KTBC
- Hãy thuật lại diễn biến và kết quả của trận chiến Chi Lăng?
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài mới
Cuối bài học trước, chúng ta đã biết sau trận đại bại ở Chi Lăng, quân Minh phải rút về nước, nước ta hoàn toàn độc lập. Lê Lợi lên ngôi vua, lập ra triều đại Hậu Lê. Triều đại này đã tổ chức quản lý đất nước ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
2. Nội dung bài mới
* Hoạt động 1: Cả lớp
GV sử dụng tư liệu giới thiệu về nhà Hậu Lê
- Cho HS nhắc lại một số diểm cần nhớ
1. Một số nét khái quát về thời Hậu Lê
- Tháng 4. 1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đổi tên nước là Đại Việt.Trải qua một số đời vua nhưng nước Đại việt thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông.(1460-1497)
*Hoạt động 2:Cả lớp
HS đọc SGK
+ Quan sát tranh (H1-SGK).Hãy tìm những sự việc thể hiện vua là người có quyền lực tối cao?
- HS thảo luậnđ phát biểu
-Lớp nhận xét
2. Tổ chức bộ máy Nhà nước thời Hậu Lê
- Vua có quyền lực tối cao.
-Mọi quyền hành đều tập chung vào tay nhà vua.
-Vua trực tiếp tổng chỉ huy quân đội. 
- Lê Thánh Tông đã bãi bỏ một số chức quan cao cấp nhất như Tướng quốc, Đại hành khiển.
-Giúp việc vua có các bộ và các viện
đ Tóm lại: Vì sao nói vua có uy quyền tuyệt đối? (1-2 HS nhắc lại)
* Hoạt động 3: Cá nhân
HS đọc SGK 
-+ Nhà Hậu Lê đã làm gì để quản lý đất nước?
HS phát biểu
- Lớp nhận xét, GV nx
+ Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào? Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai?
- HS dựa vào SGK phát biểu
- Lớp nhận xét, GV kluận
+ Luật Hồng Đức có điểm gì tiến bộ?
3. Vai trò của bộ luật Hồng Đức 
- Vua Lê Thánh Tông cho vẽ bản đồ đất nước, còn gọi là bản đồ Hồng Đức.
-Nội dung cơ bản của bộ luật Hồng Đức
+Bảo vệ quyền lợi của vua quan lại, địa chủ.
+Bảo vệ chủ quyền quốc gia
+ Khuyến khích pt kinh tế
+Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc
+ Bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ
đBộ luật Hồng Đức là công cụ giúp vua Lê cai quản đất nước. Nó củng cố chế độ phong kiến tập quyền, pt kinh tế và ổn định xh.
-Điểm tiến bộ: Bảo vệ chủ quyền quốc gia, giữ gìn truyền thống, khuyến khích sản xuất.
đGV: Luật Hồng Đức là bộ luật đầu tiên của nước ta, là công cụ giúp vua cai quảnđất nước. Nhờ có bộ luật này và 
những chính sách pt kinh tế, đối nội, đối ngoại sáng suốt mà triều Hậu Lê đã đua nước ta pt lên một tầm cao mới.
* KL: SGK-48
3. Củng cố dặn dò
- Cho HS trình bày tư liệu sưu tầm được về vua Lê Thánh Tông.
- GV nhận xét tiết học
VN: Làm bài tập
Đạo đức
Bài 10: Lịch sự với mọi người(Tiết1)
I. Mục tiêu: 
 Học xong bài này, HS có khả năng:
 1. Hiểu:
Thế nào là lịch sự với mọi người.
- Vì sao cần phải lịch sự với mọi người.
2. Biết cư xử lịch sự với người xung quanh.
3. Có thái độ :
- Tự trọng tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
- Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự.
II. đồ dùng dạy học
- SGK đạo đức 4
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
- Một số đồ dùng, vật dụng phục vụ cho đóng vai.
III. Các hoạt động
A. KTBC
? Tại sao phải kính trọng biết ơn người lao động? Lớp mình có bạn nào đã biết kính trọng biết ơn người lao động?
- G ... 
Bài văn miêu tả cây cối có 3 phần:
- MB: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây
- TB: Tả từng bộ phận hoặc từng thời kì phát triển của cây.
- KB: Nêu ích lợi của cây hoặc tình cảm đặc biệt của người tả với cây.
3/ Phần ghi nhớ
- Mời 3 HS đọc ghi nhớ- SGK (31)
4/ Phần luyện tập
* Bài 1 (32)
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trong 2’ và TLCH
? Bài văn được miêu tả theo trình tự nào?
- HS khác nhận xét, GV chốt kết quả đúng
* Bài 1 (32)
Đọc bài “Cây gạo” và TLCH:
- Trình tự miêu tả theo thời kì phát triển của bông gạo: Từ lúc là hoa đỏ đến khi quả chín lộ ra những múi bông
* Bài 2 (32)
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV treo ảnh về cây ăn quả
? Em chọn loại cây nào?
- HS làm bài (7’). GV phát phiếu cho 2 HS
- HS dán kết quả. Lớp nhận xét, góp ý.
- Dưới lớp HS nối tiếp đọc kết quả bài tập; GV bổ sung.
* Bài 2 (32)
- Lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo 2 cách.
- Cam, bưởi, xoài, sầu riêng, mít, dứa,.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Yêu cầu HS về hoàn chỉnh BT2
- Dặn HS chuẩn bị ghi chép cho BT sau.
Toán
Tiết 105: Luyện tập
I.Mục tiêu
- Giúp HS củng cố và rèn kĩ năng quy đồng MS 2 phân số.
- Bước đầu làm quen với quy đồng MS 3 phân số (trường hợp đơn giản)
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, phiếu học tập, SGK
III. Các hoạt động dạy hoc
1/ Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng quy đồng phân số sau, dưới lớp làm voà VBT:
HS1: và HS2: và 
2/ Bài mới
a.Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học
b/ Hướng dẫn HS làm BT
* Bài 1 (117)
- HS đọc yêu cầu BT
? Có mấy kiểu MS của phân số khi quy đồng cần lưu ý ?
? Nêu các cách quy đồng của phân số a, b?
- HS làm bài vào VBT. 3 HS lên bảng trình bày
- Lớp và GV nhận xét bài bạn và chốt kết quả
? Tại sao khi quy đồng và lại không chọn MSC?
? Trường hợp nào chọn được MSC, tại sao? Các bước thực hiện.
* Bài 1 (117) Quy đồng MS các phân số
Kết quả sau khi quy đồng được:
a. và ; và ; và ;
b. và ; và ; và 
* Bài 2 (117)
- HS đọc đề bài và thảo luận nhóm bàn (5’)
- 2 Đại diện nhóm lên chữa bài. Lớp và GV nhận xét, góp ý.
? (a) Số 2 có thể biểu diễn dưới dạng phân số bằng cách nào?
? (b) Để thoả mãn yêu cầu bài tập, cần làm như thế nào? Tại sao 5 được quy đồng thành ?
* Bài 2 (117)
a. và 2 được viết là: và 
 Quy đồng được phân số mới là: và 
b. 5 và được viết là: và 
 Quy đồng được 2 phân số mới là và 
* Bài 3 (117)
- HS đọc yêu cầu BT và quan sát mẫu:
? Cần quy đồng mấy phân số? Từng phân số sẽ được quy đồng như thế nào?
- Cả lớp làm bài vào VBT, GV phát phiếu cho 2 HS làm bài.
- HS dán kết quả, lớp và GV nhận xét
- GV: Quy đồng MS của 3 phân số, cần lấy cả TS và MS của từng phân số nhân với MS của 2 phân số kia
* Bài 3 (117)
- Lấy cả TS và MS của phân số thứ nhất nhân với MS của phân số thứ 2,3
- Lấy cả TS và MS của phân số thứ hai nhân với MS của phân số thứ 1,3
- Lấy cả TS và MS của phân số thứ ba nhân với MS của phân số thứ 1,2
a. Quy đồng được: ; và 
b. ; và 
* Bài 4 (118)
- HS đọc đề bài, xác định dạng BT và cách làm?
- Dưới lớp làm bài. 2 HS lên bảng trình bày bài
- HS khác nhận xét, GV chốt kết quả.
? Làm thế nào để quy đồng được từng phân số với MSC là 60?
* Bài 4 (118)
Quy đồng MS các phân số và MSC: 60
60 : 12 = 5; 
60 : 30 = 2; 
* Bài 5 (118)
- HS đọc đề bài, quan sát MS của phân số mẫu và nhận xét
? MS có sự thay đổi như thế nào? Tại sao?
- HS theo nhóm đôi làm BT vào VBT
- HS lần lượt nêu kết quả, GV chữa BT ở bảng cho HS học tập
? Dựa vào đâu để chuyển TS và MS thành những thừa số đó?
* Bài 5 (118)
a. 
(Vì 30 x 11 = 15 x 2 x 11)
b. = = 
c. = = = 1
3/ Củng cố, dặn dò
? GV chốt nội dung toàn bài vừa ôn tập?
? Bài ôn những kiến thức nào đã học?
- Dặn HS về nhà làm BT 1,2,3 (24,25)
Âm nhạc
Đ/c Kiếm dạy
Khoa học
Tiết 43: Âm thanh trong cuộc sống.
I. Mục tiêu
- Hs nêu được vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
- Biết được ích lợi của việc ghi lại âm thanh.
- Biết đánh giá, nhận xét về sở thích âm thanh của mình.
II.Đồ dùng dạy học
- Hs chuẩn bị theo nhóm: 5 vỏ chai nước ngọt.
- G : đài cát xét.
III. Hoạt động dạy học
A. KTBC
+ Âm thanh có thể truyền qua những môi trường nào, cho VD?
- Nhận xét, ghi điểm.
+ Cuộc sống của chúng ta sẽ ntn nếu không có âm thanh?
- Nêu yêu cầu bài học và ghi tên bài mới.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài mới
- GV nêu mục tiêu tiết học
2. Nội dung bài mới
* Hoạt động 1 * theo cặp.
- Nêu yêu cầu hđ: Quan sát hình minh hoạ SGK và ghi lại vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
- Cho HS thảo luận.
- Gọi đại diện trình bày, bổ sung
- Quan sát hình minh hoạ SGK và ghi lại vai trò của âm thanh trong cuộc sống
+ Vậy, âm thanh có vai trò ntn với cuộc sống?
- Lần lượt trình bày kết quả:
* Hoạt động 2: cá nhân.
- Nêu yêu cầu hđ: Hãy nói cho các bạn biết em thích và không thích những loại âm thanh nào ? vì sao?
- Hướng dẫn hs chia 1 tờ giấy thành 2 cột và liệt kê các loại âm thanh theo yêu cầu.
- Yêu cầu hs làm việc cá nhân.
- Gọi hs trình bày, bổ sung.
* Hoạt động 3: Cả lớp .
+ Em thích nghe bài hát nào? lúc muốn nghe bài hát đó, em làm ntn?
- Bật đài cho hs nghe một số bài hát thiếu nhi.
+ Vì sao em nghe được những bài hát đó?
+ Vậy việc ghi lại âm thanh có lợi ích gì?
+ Hiện nay có những cách ghi âm nào?
- Gọi 2-3 em đọc mục Bạn cần biết.
1. Vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
+ Rất tĩnh lặng và buồn chán.
.
+ Âm thanh giúp con người giao lưu văn hoá, văn nghệ,trao đổi tâm tư, tình cảm, trò chuyện...
+ Âm thanh giúp con người nghe được các tín hiệu đã được quy định: tiếng trống trường, tiếng còi xe...
+ Âm thanh giúp con người thư giãn, thêm yêu cuộc sống: nghe tiếng chim, tiếng hát, tiếng mưa rơi, gió thổi...
* Kết luận: Âm thanh rất quan trọng và cần thiết đối với cuộc sống của chúng ta, nhờ có âm thanh chúng ta có thể học tập, nói chuyện, thưởng thức âm nhạc....
2. Em thích và không thích những âm thanh nào?
+ Thích nghe nhạc, nghe tiếng chim hót, nghe tiếng mẹ... vì những âm thanh đó làm cho em thấy thoải mái, vui vẻ...
+ Không thích nghe tiếng còi ô tô rú, tiếng máy cưa gỗ... vì nó chói tai, gây cảm giác khó chịu...
 * Kết luận: Có những loại âm thanh khiến 
 người ta thấy thoải mái, thư giãn khi nghe, 
 nhưng cũng có những âm thanh gây khó
 chịu vì quá to, gắt- Ta cần tránh gây ra 
 những âm thanh khiến người nghe khó chịu
3. ích lợi của việc ghi lại được âm thanh.
+ Vì những bài hát đã được ghi âm lại và phát ra qua loa đài.
+ giúp ta nghe lại được âm thanh đã phát ra từ nhiều thời gian trước, giúp ta không phải nói đi nói lại nhiều lần một điều gì đó.
+ Người ta có th dùng băng, đĩa trắng để ghi lai âm thanh.
3. Củng cố, dặn dò
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi " Người nhạc công tài hoa": Đổ nước vào chai với mức khác nhau, dùng bút chì gõ nhẹ vào chai để tạo ra những âm thanh khác nhau và nêu mối liên hệ giữa mức nước trong chai với âm thanh được phát ra.
- Tổng kết bài. Nhận xét giờ học, dặn Hs chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Tiết 42: Nhảy dây - trò chơi lăn bóng bằng tay
I. Mục tiêu
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác.
- Trò chơi: Lăn bóng bằng tay. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi nhiệt tình, chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện
- Sân bãi vệ sinh gọn gàng: 1 cái còi, 4 quả bóng, 20 cái dây.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Đ lượng
Phương pháp
1. Phần mở đàu
GV: Nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học.
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay hát 
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên
- Khởi động các cổ chân, cổ tay, gối vai, hông
- Đi đều theo 4 hàng dọc
* Chạy chậm trên địa hình hình tự nhiên quanh sân tập
* Trò chơi : Có chúng em
2. Phần cơ bản
a, Bài tập RTTCB
- ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định. Khi tổ chức: từng nhóm 5 HS lên tập dưới sự điều khiển của giáo viên.
- Sửa sai cho HS
+ Sai: Cách so dây
+ Cách sửa:Cho HS sửa không dây khi nào động tánhẹ nhàng thì cho HS nhảy kết hợp có dây.
- Thi xem ai nhảy tốt nhất.
b, Trò chơi vận động
- Trò chơi: Lăn bóng bằng tay. Tổ chức đội hình chơi có trình độ tương đương nhau
- GV: Tổ chức cho HS chơi
Tổ nào thua sẽ phải nắm tay nhau thành vòng tròn, vừa nhảy nhẹ nhàng vừa hát câu “Học tập đôi bạn! Chúng ta cùng nhau học tập đôi bạn.”
3. Phần kết thúc
- Đi thường theo nhịp hoặc giậm chân tại chỗ theo nhịp đếm.
- GV: Hệ thống lại bài
- Về nhà: Nhảy dây kiểu chụm 2 chân.
6 - 10 phút
18 - 22 phút
5 - 6 phút
1 -2 phút
x x x x x x x x 
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x 
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x xuất phát / 
x x x xuất phát / 
x x x x x x x x 
x x x x x x x x
x x x x x x x x
sinh hoạt tập thể
Sinh hoạt tuần 21
I/Mục tiêu
- Giúp HS nhận ra ưu,khuyết điểm cá nhân,tập thể trong tuần học vừa qua đồng thời có ý thức sửa chữa.
- Nhắc lại nội quy của trường, lớp.Rèn nề nếp ra vào lớp,đi học đầy đủ.
- HS biết xd 1 tiết sinh hoạt lớp sôi nổi,hiệu quả.
II/Nội dung.
1/ổn định tổ chức: HS hát đầu giờ.
2/Kết quả các mặt hoạt động.
- Lớp trưởng điều hành từng tổ lên báo cáo kết quả các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần vừa qua:
 +Nề nếp đồng phục có phần lơ là: Do một số bạn bị mất đồng phục mùa đông và một số bạn mới chuyển đến nên không có.
 + Nền nếp xếp hàng ra,vào lớp chưa nhanh.Một số bạn còn hay nói chuyện trong hàng là: Lâm, Nhật Hưng, Hữu Hưng, Trung, Thắng.
 + Vệ sinh lớp tốt.
 + Hay mất trật tự trong giờ học: Hải Linh, Mỹ, Thưởng, Chi
 + Bài tập về nhà làm tương đối đầy đủ.Một số bạn còn chưa có ý thức tự giác như: Khánh, Hiếu, Cường.
3/Lớp trưởng nhận xét chung:
- Trong giờ học vẫn còn hiện tượng mất trật tự.Một số bạn chưa có ý thức tự giác làm bài,còn phải để cô nhắc nhở.
- Bài tập về nhà vẫn còn chưa thực hiện đầy đủ.
- Về đồng phục vẫn còn hiện tượng mặc chưa đúng.
- Đồ dùng học tập chư đầy đủ
4/Giáo viên nhận xét,đánh giá.
- Như ý kiến lớp trưởng.
- Một số em cần rèn đọc như:Hiếu,Thiện Tùng, Cường, Hồng
5/Phương hướng tuần tới:
- Duy trì sĩ số lớp.
- Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra.
- Mặc đồng phục đúng nội quy của nhà trường, một số bạn mất đồng phục hay mới chuyển đến chưa có đồng phục đề nghị GĐ mua áo khoác có màu gần giống với của nhà trường.
- Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.
- Thực hiện tốt nề nếp học tập sau khi nghỉ tết Nguyên Đán
 ********************&*******************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_21_vu_thi_thao.doc