Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

I.MỤC TIÊU

- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.

- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.

- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào

- HS làm BT 1,2,3

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, bảng phụ

- HS: SGK

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 21 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 329Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2010
Chào cờ
Tập đọc
Tiết 9
Bài: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG 
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm chân thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời câu hỏi 1,2,3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
1. ÔĐTC: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi trong SHS.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Những hạt thóc giống. 
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Ba dòng đầu.
+Đoạn 2: Năm dòng tiếp.
+Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
+Đoạn 4: Bốn dòng còn lại.
+Kết hợp giải nghĩa từ: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn 
Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp. GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 Các hoạt động cụ thể:
 Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
- Vua làm cách nào để tìm được người trung thực? 
 GV hỏi thêm: Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không? Để thấy mưu kế của nhà vua.
-Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? 
 -Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người đã làm gì ?
-Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt.
-Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm?
Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài:
 Chôm lo lắng .thóc giống của ta.
	- GV đọc mẫu
	-Từng cặp HS luyện đọc 
	-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố: 
Câu truyện này muốn nói với em điều gì? (Trung thực là đức tính quý nhất của con người)
5. Tổng kết dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Gà Trống và Cáo. 
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
 Muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi.
-Phát cho mọi người một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
-Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
-Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho nhà vua. 
-Chôm khác mọi người, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
- Mọi người sững sờ ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật, sẽ bị trừng phạt.
-Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung.
 -Vì người trung thực thích nghe nói thật, nhờ đó làm được nhiều việc có lợi cho dân cho nước.
 Vì người trung thực dám bảo vệ sự thực, bảo vệ người tốt.
Đọc toàn truyện.
HS đọc đoạn 1.
HS đọc đoạn 2 
HS đọc đoạn 3 
3 học sinh đọc
Đạo đức 
Tiết 5
Bài: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN 
I - Mục tiêu
- Biết được trẻ em cần phải bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
II - Đồ dùng học tập
GV : SGK
HS : SGK, VBT
III – Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT1
1 - ÔĐTC :
2 - Kiểm tra bài cũ : Vượt khó trong học tập 
- Kể lại các biện pháp khắc phục khó khăn trong học tập ?
- Nêu các gương vượt khó trong học tập mà em đã biết ?
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
b - Hoạt động 2 : Trò chơi diễn tả
- Cách chơi: Chia HS thành 6 nhóm và giao cho mỗi nhóm một đồ vật. Mỗi nhóm ngồi thành vòng tròn và lần lượt từng người trong nhom cầm đồ vật vừa quan sát, vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật đó.
-> Kết luận: Moi người có thể có ý kiến, nhận xét khác nhau về cùng một sự vật .
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( Câu 1 và 2 / 9 SGK ) 
- Chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống trong phần đặt vấn đề của SGK 
- Thảo luận lớp: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em , đến lớp em ?
=> Kết luận : 
* Trong mỗi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng , nhu cầu , mong muốn ý kiến của em . Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người . Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình , mọi người có thể sẽ không hiểu và đưas ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu , mong muốn của em nói riêng và trẻ em nói chung .
* Mỗi người , mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến riêng của mình .
d – Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm đôi bài tập 1 (SGK)
- Nêu yêu cầu bài tập .
=> Kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng , vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn , nguyện vọng vủa mình > Còn việc làm của các bạn Hồng và Khánh là không đúng .
e – Hoạt động 5 : Bày tỏ ý kiến 
( Bài tập 2 SGK ) 
Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành 
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .
- Màu vàng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự .
- Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 . 
=> Kết luận : các ý kiến : ( a ) , ( b ) , ( c ) , ( d ) là đúng . Ý kiến ( đ ) là sai chỉ có những mong muốn thực sự cho sự phát triển của chính các emvà phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình , của đất nước mới cần được thực hiện .
 Củng cố – dặn dò: - Đọc ghi nhớ trong SGK
- Thực hiện yêu cầu bài tập 4 trong SGK.
- Chuẩn bị tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa.
- HS nêu
- Thảo luận : Ý kiến của cả nhóm về đồ vật có giống nhau không ?
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm nhận xét bổ sung .
- Thảo luận theo nhóm đôi .
- Một số nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- HS biểu lộ theo cách đã quy ước 
- Giải thích lí do . 
- Thảo luận chung cả lớp . 
Toán 
Tiết 21 
Bài: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU 
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào
- HS làm BT 1,2,3
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ÔĐTC: 
Bài cũ: Giây – thế kỉ
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động : Luyện tập, thực hành
Bài tập 1:
HS đọc đề bài, làm bài rồi chữa bài. 
HS nêu những tháng có 30 ngày, 31 ngày, 28 hoặc 29 ngày.
GV giới thiệu cho HS năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày. Năm không nhuận là năm tháng 2 có 28 ngày. 
Bài tập 2:
HS làm bảng con và phân tích cách làm. 
Bài tập 3:
HS làm đầy đủ yêu cầu của bài. 
Củng cố 
Tiết học này giúp em điều gì cho việc sinh hoạt, học tập hàng ngày?
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng
HS làm bài
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
Thứ ba, ngày 14 tháng 9 năm 2010
Toán 
Tiết 22
Bài: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. MỤC TIÊU 
- Biết đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số
- Biết tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số
- HS làm BT 1(a,b,c), 2
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh minh hoạ can dầu
Bìa cứng minh hoạ tóm tắt bài toán b trang 29
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ÔĐTC: 
Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu số trung bình cộng & cách tìm số trung bình cộng
GV cho HS đọc đề toán, quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung đề toán.
Đề toán cho biết có mấy can dầu?
Gạch dưới các yếu tố đề bài cho 
 Chỉ vào minh hoạ
Bài này hỏi gì? Tiếp tục treo tranh minh hoạ & chỉ vào hình minh hoạ.
Nêu cách tìm bằng cách thảo luận nhóm
GV theo dõi, nhận xét & tổng hợp.
GV nêu nhận xét:
Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Ta nói rằng: trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 gọi là số trung bình cộng của hai số nào? 
GV cho HS nêu cách tính số trung bình cộng của hai số 6 và 4 
GV viết (6 + 4) : 2 = 5
Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta làm như thế nào?
GV lưu ý: ..rồi chia tổng đó cho 2 
 2 ở đây là số các số hạng
GV chốt: Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta tính tổng của 2 số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng
GV hướng dẫn tương tự để HS tự nêu được.
Muốn tìm số trung bình cộng của ba số, ta làm như thế nào?
GV lưu ý: ..rồi chia tổng đó cho 3 
 3 ở đây là số các số hạng
GV nêu thêm ví dụ: Tìm số trung bình cộng của bốn số: 15, 10, 16, 14; hướng dẫn HS làm tương tự như trên
Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta làm như thế nào?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1 (a,b,c):
Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại cách tìm số TBC của nhiều số. 
Bài tập 2:
Muốn tìm trung bình mỗi em cân nặng bao nhiêu kg ta làm thế nào? 
 (Tính tổng số kg của 4 em sau đó lấy tổng số kg đó chia cho 4. )
Củng cố 
GV cho 1 đề toán, cho sẵn các thẻ có lời giải, phép tính khác nhau, cho hai đội thi đua (1 đội nam & 1 đội nữ) chọn lời giải & phép tính đúng gắn lên bảng. Đội nào xong trước & có kết quả đúng thì đội đó thắng.
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS đọc đề toán, quan sát tóm tắt.
Hai can dầu
HS gạch & nêu
HS thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm báo cáo
Vài HS nhắc lại
Số 5 là số trung bình cộng của hai số 6 & 4. Vài HS nhắc lại.
Muốn tìm trung bình cộng của hai số 6 & 4, ta tính tổng của hai số đó rồi chia cho 2.
HS thay lời giải
Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta tính tổng của 2 số đó, rồi chia tổng đó cho 2
Vài HS nhắc lại
Để tìm số trung bình cộng của ba số, ta tính tổng của 3 số đó, rồi chia tổng đó cho 3
Vài HS nhắc lại
HS tính & nêu kết quả.
Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng
Vài HS nhắc lại
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS đọc đề toán
HS làm bài
HS sửa
Chính tả
Tiết 5
Nghe – viết: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG. 
I. MỤC TIÊU
- Nghe viết và trình bày bài chính tảsạch sẽ, trình bày đoạn văn có lời nhân vật.
- Làm đúng BT (2) b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bút dạ và 3 – 4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2b.
- VBT 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘ ... i.
Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng.
Hoạt động 3: Rút ra ND ghi nhớ 
Từ BT 1, 2 giáo viên cho HS rút ra ghi nhớ.
Hoạt động 4: Luyện tập 
Bài tập 1: HS làm vào VBT, 2 HS trình bày trên phiếu.
GV chốt lại lời giải đúng: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng. 
Bài tập 2: HS đặt câu 
GV nhận xét để giúp HS chữa bài. 
Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài: Danh từ chung và dang từ riêng.
Cả lớp đọc thầm. 
HS trình bày kết quả.
HS trình bày kết quả.
HS đọc ghi nhớ. 
HS làm bài. 
HS từng tổ nối tiếp nhau đọc câu văn mình vừa đặt được.
Địa lí 
Tiết 5
Bài: TRUNG DU BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu của địa hình Trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
- Nêu được moat số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ:
+ Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du
+ Trồng rừng được nay mạnh
- Nêu được tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi.
II.CHUẨN BỊ:
- GV: SGK; Bản đồ hành chính Việt Nam; Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
- HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ÔĐTC: 
Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn
Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính?
Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? Tác dụng của ruộng bậc thang?
Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng?
Các đồi ở đây như thế nào (nhận xét về đỉnh, sườn, cách sắp xếp các đồi)?
Mô tả bằng lời hoặc vẽ sơ lược vùng trung du.
Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ?
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời
GV bổ sung: ngoài 3 tỉnh trên, vùng trung du Bắc Bộ còn bao gồm một số huyện khác của các tỉnh như Thái Nguyên.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
 Kể tên những cây trồng ở trung du Bắc Bộ.
Tại sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại thích hợp cho việc trồng chè & cây ăn quả?
Quan sát hình 1 & chỉ vị trí của Thái Nguyên trên bản đồ hành chính Việt Nam
Em có nhận xét gì về chè của Thái Nguyên?
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về sản lượng chè của Thái Nguyên trong những năm qua
Quan sát hình 2 & cho biết từ chè hái ở đồi đến sản phẩm chè phải trải qua những khâu nào?
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
GV cho HS quan sát ảnh đồi trọc
Vì sao vùng trung du Bắc Bộ nhiều nơi đồi bị trọc hoàn toàn?
Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã làm gì?
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích trồng rừng ở Bắc Giang trong những năm gần đây.
Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ.
GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng & tham gia trồng rừng.
Củng cố 
GV trình bày tổng hợp về những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ.
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Tây Nguyên
HS đọc mục 1, quan sát tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ & trả lời các câu hỏi
Một vài HS trả lời
HS chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam các tỉnh Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc
HS thảo luận trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý.
Đại diện nhóm HS trình bày
HS quan sát
Vì cây cối đã bị hủy hoại do quá trình đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt & khai thác gỗ bừa bãi.
Thứ sáu, ngày 17 tháng 9 năm 2010 
Khoa học 
Tiết 10
Bài: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN 
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I-MỤC TIÊU
- Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau, quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
- Nêu được:
+ Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (Giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng và bảo quản, chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hóa chất; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con người).
+ Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ( chọn thức ăn tươ, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chin thức ăn; nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết). 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Hình trang 22, 23 SGK; Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 SGK; Chuẩn bị theo nhóm: Một số rau quả (tươi và héo);một số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.
- HS: SGK
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
ÔĐTC: 
KTBC 
-Thiếu I-ốt ta sẽ như thế nào?
-Hãy nêu vài loại chất béo động vật và vài loại chất béo thực vật?
Bài mới:
Giới thiệu:
Bài “An nhiều rau và quả chín- Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn”
Các HĐ dạy học
Hoạt động 1:Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín 
-Xem lại tháp dinh dưỡng và trả lời: Rau và quả chín được khuyên dùng với lượng thế nào?
-Hàng ngày em thường ăn các loại rau quả nào?
-Nêu ích lợi của việc ăn rau,quả.
Kết luận:
-Nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau quả cón giúp chống táo bón. 
Hoạt động 2:Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn 
-Yêu cầu nhóm 2 hs cùng trả lời câu hỏi thứ nhất:”Theo bạn, thế nào là thực phẩm an toàn và sạch?”. Gợi ý cho hs mục “Bạn cần biết” và hình 3,4 trang 23 SGK.
-Yêu cầu hs trình bày ý kiến. Nhấn mạnh các ý sau:
+Thực phẩm được coi là an toàn và sạch cần được nuôi trồng theo qui trìnhhợp vệ sinh (Vd :hình 3)
+Các khâu thu hoạch, chuyên chở, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh.
+Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng.
+Không ôi thiu.
+Không nhiễm hoá chất.
+Không gây ngộ độc hoặc gây tác hại lâu dài cho sức khoẻ người sử dụng.
+Đối với gia súc, gia cầm cần được kiểm dịch.
Hoạt động 3:Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh, an toàn thực phẩm 
-Chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm 1 nhiệm vụ:
*Nhóm 1: Thảo luận về:
-Cách chọn thức ăn tươi, sạch.
-Cách nhận ra thức ăn ôi thiu.
*Nhóm 2:Thảo luận về:
-Cách chọn đồ hộp và chọn những thức ăn được đóng gói
*Nhóm 3:Thảo luận về:
-Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn.
-Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín.
Củng cố:
Hãy nói về cách em chọn rau quả khi đi chợ?
Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
-Xem lại tháp dinh dưỡng.
-Kể ra.
-Nêu ý kiến.
-Nhắc lại.
-Trả lời trong nhóm
-Nêu ý kiến
-Các nhóm thảo luận.
-Lựa rau quả tươi cần quan sát hình dáng bên ngoài còn nguyên vẹn, lành lặn, không dập nát, trầy xước, thâm nhũn ở cuống. Cẩn thận loại quá mập..Quan sát màu sắc: rau quả phải có màu tự nhiên, không héo,úa. Chú ý những màu sắc bất thường. Ngoài ra cần sờ nắm để cảm giác sức nặng, chắc tay của rau quả. 
-Đồ hộp cần nguyên vẹn, còn hạn sử dụng.
-Cần vệ sinh dụng cụ nấu nướng và nấu chín thức ăn để tiệt trùng và có hương vị thơm ngon.
Tập làm văn
Tiết 10
Bài: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
I. MỤC TIÊU
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ).
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo doing moat đoạn văn kể chuyện.
II.CHUẨN BỊ
- GV: Phóng to tranh của 2 đoan truyện “Cô bé bán diêm”; Giấy to, bút dạ để ghi kết quả làm việc của nhóm.
- HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ÔĐTC:
Bài cũ: 
Bài mới:
GIỚI THIỆU:
- Xây dựng cốt truyện là xương sống của câu chuyện. Giới thiệu mục đích yêu cầu của bài.
HƯỚNG DẪN BÀI MỚI:
* HĐ 1: Phần nhận xét
Bài tập 1: 
Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ được truyền ngôi cho. (đoạn 1: 3 dòng đầu)
Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm.(2 dòng tiếp)
Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. (8 dòng tiếp)
Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm; đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. (4 dòng còn lại)
Bài tập 2: Dấu hiệu.
Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô.
Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. 
Bài tập 3: HS nhận xét 
Rút ra nhận xét.
- Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì?
- Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào? 
* HĐ 2 : HS đọc ghi nhớ
* HĐ 3: Luyện tập
- 2 HS đọc yêu cầu bài: mục a và mục b.
- Đoạn nào hoàn chỉnh.
- Đoạn nào chưa hoàn chỉnh và ở phần nào?
- Gợi ý: Bài văn nói về một em bé vừa hiếu thảo vừa thật thà trung thực. Em lo thiếu tiền mua thuốc cho mẹ nhưng vẫn thật thà trả lại đồ của người khác đánh rơi.
- GV nhận xét và góp ý.
CỦNG CỐ:
- Cho HS nêu lại ghi nhớ; Chép lại đầy đủ đoạn văn thứ 2 vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm trao đổi, làm trên phiếu do GV phát. 
Đại diện các nhóm trình bày. 
(HS có thể dựa vào ghi nhớ để trả lời)
3, 4 em đọc.
- HS đọc thầm 2 đoạn.
Đoạn 1 và đoạn 2 : Hoàn chỉnh.
Đoạn 3: Chưa hoàn chỉnh, thiếu
phần thân đoạn.
- HS suy nghĩ và tưởng tượng để viết tiếp phần thân đoạn còn thiếu.
- HS đọc phần thân đoạn các em đã viết.
- Cả lớp nhận xét.
Toán 
Tiết 25
Bài: BIỂU ĐỒ (tiếp theo)
I - MỤC TIÊU
- Bước đầu biết về biểu đồ cột.
- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột.
- HS làm BT1, 2(a).
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Phóng to biểu đồ “Số chuột 4 thôn đã diệt được”
- HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ÔĐTC: 
Bài cũ: Biểu đồ
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu biểu đồ cột
GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về số chuột mà thôn đã diệt được
Biểu đồ có các hàng & các cột (GV yêu cầu HS dùng tay kéo theo hàng & cột)
Hàng dưới ghi tên gì?
Số ghi ở cột bên trái chỉ cái gì? 
Số ghi ở đỉnh cột chỉ gì?
GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ.
Yêu cầu HS quan sát hàng dưới & 
nêu tên các thôn có trên hàng dưới. Dùng tay chỉ vào cột biểu diễn thôn Đông.
Quan sát số ghi ở đỉnh cột biểu 
diễn thôn Đông & nêu số chuột mà thôn Đông đã diệt được.
Hướng dẫn HS đọc tương tự với các 
cột còn lại.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
HS quan sát hình vẽ và trả lời như SGK.
Bài tập 2:
Cho HS quan sát biểu đồ và gọi HS lên bảng làm câu a. 
HS đọc yêu cầu câu b. 
HS làm bài theo mẫu: 
 Số lớp Một của năm học 2003- 2004 nhiều hơn của năm học 2002- 2003 là: 6 - 3 = 3 (lớp)
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập. 
HS quan sát
HS trả lời
HS hoạt động theo sự hướng dẫn & gợi ý của GV
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2010_ban_dep_2_cot_chuan_kien_t.doc