Tiết 2: Chính tả ( Nhớ viết).
Bài 21: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI.
I. Mục tiêu:
- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ 2-5 trong bài Chuyện cổ tích về loài người.
- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn ( r/d/gi; dấu hỏi/ dấu ngã).
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ bài tập 2; đoạn văn bài 3.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Viết lại cho đúng: chuyền bóng; trung phong; tuốt lúa; cuộc chơi.
- Gv nx chung, đánh giá.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Nhớ - viết.
- Đọc đoạn thơ:
- Đọc thuộc lòng đoạn thơ:
? Khi trẻ con sinh ra phải cần có những ai? Vì sao phải như vậy?
? Tìm từ khó viết :
- Gv nhắc nhở cách chung.
- Gv chấm chữa 4,5 bài.
- Nx chung.
Tuần 21 Thứ hai 18 - 2 - 2008. Tiết 1: Chào cờ ---------------------------------------------- Tiết 2: Tập đọc. Bài 41: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. I. Mục đích, yêu cầu. - Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài: Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm nước ngoài. Đọc diễn cảm bài văn giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước. - Hiểu từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. II. Đồ dùng dạy học. - ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa.( SGK) III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: -Đọc bài Trống đồng Đông Sơn- Trả lời câu hỏi về nội dung - 2 Hs đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi. - Gv nx, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài: bằng tranh.. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc - Chia đoạn: - Hướng dẫn đọc - 4 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. - - Đọc đúng, phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, chú ý một số câu văn dài; VD: Ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa/ và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí/phục vụ... - Đọc nối tiếp: 2 lần. - 4 hs đọc / 1 lần + Lần 1: Đọc kết hợp luyện phát âm - 4 hs đọc. + Lần 2 : Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - 4 hs khác. - Luyện đọc theo cặp; - Từng cặp đọc bài. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc. - Gv đọc toàn bài. - HS lắng nghe. b. Tìm hiểu bài. ? Đọc lướt đ1 và nêu tiểu sử về TĐN? - ...tên thật là Phạm Quang Lễ, ở Vĩnh Long, học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học ĐH... ? Nêu ý chính đoạn 1? - ý 1: Giới thiệu nhà khoa học TĐN trước năm 1946. - Đọc thầm Đ2,3 trả lời: - Cả lớp ? TĐN theo Bác Hồ về nước khi nào? - Năm 1946. ? Vì sao ông rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để về nước? - ...theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ Quốc. ( K-G)? Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc nghĩa là gì? - Đất nước đang bị xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. ? Giáo sư TĐN đã có đóng góp gì to lớn cho kháng chiến? - ...Ông đã cìng anh em n/c chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca,... ? Nêu đóng góp của TĐN cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc? - Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi: Nhiều năm liền , giữ cương vị chủ nhiệm uỷ ban kh và kt nhà nước. ? ý chính đoạn 2,3? - ý 2: Đóng góp của giáo sư TĐN trong sự nghiệp xd bảo vệ tổ quốc. - Đọc thầm đ4, trao đổi: - Theo cặp. ? Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của TĐN như thế nào? - năm 1948 ông được phong Thiếu tướng; 1953 ông được tuyên dương anh hùng lao động, ông được NN trao tặng giải thưởng HCM và nhiều huân chương cao quý. ?( K-G) Nhờ đâu TĐN có được những chiến công cao quý? - ...nhờ có lòng yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước, ham nghiên cứu học hỏi. ? ý đoạn cuối? - ý 3: NN đánh giá cao những cống hiến của TĐN. ? ý nghĩa bài? * ý nghĩa: MĐ, YC. c. Đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp: - 4 Hs đọc. ? Nêu cách đọc diễn cảm? - Đọc diễn cảm toàn bài, giọng kể rõ ràng, chậm rãi, nhấn giọng: cả ba ngành, thiêng liêng, rời bỏ, miệt mài, công phá lớn, xuất sắc,... - Luyện đọc đoạn 2. + Gv đọc mẫu: - Hs nghe, nêu cách đọc đoạn: Đọc trơn tru, nhấn giọng ở những từ nêu trên (có trong đoạn); ngắt nghỉ hơi đúng (chú ý câu văn dài). + Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp luyện đọc. - Thi đọc: - Cá nhân, cặp đọc. Lớp nx, trao đổi. - Gv nx chung, khen hs đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu ý nghĩa bài? - NX tiết học. VN kể lại cho người thân nghe. Tiết 3: Toán Bài 101: Rút gọn phân số. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản. - Biết cách rút gọn phân số ( trong một số trường hợp đơn giản). II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Viết số thích hợp vào chỗ chấm? - 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp, trao đổi. - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Thế nào là rút gọn phân số. * Cho phân số 10 . Tìm ps bằng phân 15 số đó nhưng có TS và MS bé hơn? - Hs trao đổi theo bàn tìm cách giải quyết và giải thích căn cứ vào đâu. TS và MS đều chia hết cho 5; Ta được: Vậy - Ta nói rằng ps 10 đã được rút gọn thành ps: 2 15 3 ? Thế nào là rút gọn phân số ? * HS nêu * VD: Rút gọn ps : 6 18 8 54 - 2 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp, trao đổi N2. - Gv nx, chữa bài, chốt ý: Phân số 1 và phân số 3 là phân số tối giản. 3 4 ? Khi rút gọn phân số có thể làm ntn? - Xem TS và MS có cùng chia hết cho STN nào > 1. Chia TS và MS cho số đó. 3. Thực hành. Bài 1. - Gv nx chốt bài làm đúng của hs. - Hs đọc yêu cầu bài, lớp tự làm bài vào vở phần a,b, ( 3 ps). 2 Hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo vở kt, nx, trao đổi. Bài 2 Gv viết các phân số lên bảng. - Hs đọc yêu cầu, trao đổi, trả lời. - Gv cùng hs nx chung: a. ps tối giản: - Vì cả TS và MS của các ps trên không cùng chia hết cho số nào. b. PS còn lại thì rut gọn được, Hs rút gọn phân số đó vào nháp, 2 Hs lên bảng chữa bài. Bài 3.( HS K-G) - Gv thu chấm một số bài, cùng lớp nx chữa bài. - Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở, 1 hs lên bảng chữa bài. 54 27 9 3 72 36 12 4 4. Củng cố, dặn dò: - Nxtiết học. VN làm BT còn lại bài 1, trình bày bài 2 vào vở. ------------------------------------------------------------ Tiết 2: Chính tả ( Nhớ viết). Bài 21: Chuyện cổ tích về loài người. I. Mục tiêu: - Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ 2-5 trong bài Chuyện cổ tích về loài người. - Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn ( r/d/gi; dấu hỏi/ dấu ngã). II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ bài tập 2; đoạn văn bài 3. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: - Viết lại cho đúng: chuyền bóng; trung phong; tuốt lúa; cuộc chơi... - Gv nx chung, đánh giá. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC. 2. Nhớ - viết. - Đọc đoạn thơ: - Đọc thuộc lòng đoạn thơ: ? Khi trẻ con sinh ra phải cần có những ai? Vì sao phải như vậy? ? Tìm từ khó viết : - Gv nhắc nhở cách chung. - Gv chấm chữa 4,5 bài. - Nx chung. 3. Bài tập: Bài 2 a. - Gv nx chốt bài đúng: Bài 3. (Làm tương tự) - Gv nx chốt từ điền đúng: - 2, 3 Hs lên bảng viết, lớp viết bảng con, đổi chéo trao đổi, nx. - 1 Hs đọc yêu cầu 1 sgk/22. - 1 Hs đọc. - 3,4 Hs đọc. - ...cần có mẹ, cha, trẻ cần chăm sóc, bế bồng, lời ru; Bố dạy trẻ biết nghĩ, biết ngoan, ... - Hs tìm và viết các từ đó vào nháp, nx kiểm tra chéo nhau. sáng lắm; chăm sóc; ngoan, nghĩ; rộng lắm; - Hs gập sgk tự viết bài. - hs tự soát lỗi, đổi chéo vở soát lỗi cho nhau, nx. - Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp nêu miệng. Nx trao đổi. - Mưa giăng; theo gió; rải tím. - Yêu cầu hs lên bảng chữa bài và nhiều em trình bày miệng lần lượt từng câu. - dáng thanh; thu dần;; rắn chắc; vàng thẫm; cánh dài; rực rỡ; cần mẫn. 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Ghi nhớ các từ luyện tập để không viết sai chính tả. Tiết 4: Đạo đức TIết 21: Lịch sự với mọi người. I. Mục tiêu: 1. KT: Hiểu thế nào là lịch sự với mọi người, vì sao cần phải lịch sự với mọi người. 2. KN: BIết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh. 3. TĐ: Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và ngược lại. II. Đồ dùng học tập. - Giấy, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc nội dung ghi nhớ bài? ? Đọc thơ, vè, tục ngữ, tranh, chuyện về tấm gương người lao động mà em quý mến? - Gv nx đánh giá - 1,2 Hs trả lời. - 2, 3 Hs trả lời, lớp nx, tao đổi bổ sung. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Thảo luận : Chuyện ở tiệm may. * Mục tiêu: Hs hiểu đựoc lịch sự là biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, thông cảm với mọi người. * Cách tiến hành: - Đọc truyện: - 1 Hs đọc, lớp theo dõi. - Lớp đọc thầm. Trao đổi 2 câu hỏi sgk/32. - Cả lớp thực hiện, Trao đổi theo N2. - Trình bày: - Gv nx chung: - Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi nx, bổ sung. * Kết luận: Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may,... Hà nên tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự. Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến. 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4 bài tập 1 - sgk. * Mục tiêu: Hs nhận biết những hành vi đúng và hành vi sai thể hiện là người lịch sự với mọi người. * Cách tiến hành: - Đọc yêu cầu và nội dung bài: - Hs đọc nối tiếp. - Trao đổi bài theo nhóm6: - Các nhóm trao đổi. - Trình bày: - Gv nx chung, chốt ý đúng. - Đại diện các nhóm trình bày lần lượt từng nội dung, lớp trao đổi nx, bổ sung. * Kết luận: - Các hành vi, việc làm b, d là đúng. - Các hành vi, việc làm a, c, đ là sai. 4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 3, sgk. * Mục tiêu: hs nêu ra được một số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi,... * Cách tiến hành: - Đọc yêu cầu: - 1, 2 Hs đọc. - Thảo luận N6: - Các nhóm làm nháp,3 nhóm làm phiếu. - Trình bày: - Gv nx, tổng kết chung. - Đại diện từng nhóm trình bày; dán phiếu, nhóm khác nx, bổ sung. * Kết luận: Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện: + Nói năng nhẹ nhàng, không nói tục chửi bậy; Biết lắng nghe khi người khác đang nói. + Chào hỏi mọi người khi gặp gỡ; Cảm ơn khi được giúp đõ; Xin lỗi khi làm phiền người khác; + Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ. + Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác; + Ăn uống từ tốn, không vừa nhai, vừa nói, không rơi vãi. * Hs đọc ghi nhớ bài. 5. Hoạt động tiếp nói: Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người. Thứ ba 19 - 2 - 2008. Tiết 1: Thể dục Bài 41:Nhảy dây kiểu chụm hai chân Trò chơi: " Lăn bóng bằng tay" I. Mục tiêu: 1. KT: Ôn nhẩy dây kiểu chụm hai chân. Lăn bóng bằng tay. 2. KN: Yêu cầu nhẩy đúng, thuần thục đẹp, chơi trò chơi chủ động, nhiệt tình. 3. TĐ: Yêu thích môn học. II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: Còi, 2 - 4 quả bóng, 2 em / 1 dây nhảy, sân chới trò chơi. III. Nội dung và phương pháp. Nội Dung Định lượng Phương pháp- tổ chức I. Phần mở đầu 6 - 10 p - ĐHTT: - Lớp trưởng tập trung, báo sĩ số. + + + + - Gv nhận lớp ph ... : Vậy 3. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài và tự làm vào vở. - 3 hs lên bảng chữa bài, lớp trao đổi, nx - Gv cùng hs nx chữa bài. a. Quy đồng mẫu số hai phân số và vậy < (Phần còn lại làm tương tự). Bài 2. (Làm tương tự như bài 1) a.Ta có: giữ nguyên vậy b. ( Làm tương tự) Bài 3.(K-G) - Gv tổ chức cho học sinh thi giải nhanh bài toán. - Hs đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài và thi nhau giải đưa ra nhanh kết quả bài toán, giải thích cách làm. - Kq: Hoa ăn nhiều bánh hơn. 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. Trình bày bài 3 vào vở. Tiết 5: Tiết 5: Khoa học. Bài 44: Âm thanh trong cuộc sống (tiếp theo). I. Mục tiêu: Sau bài học, hs có thể: - Nhận biết được một số loại tiếng ồn. - Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. - Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động dơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh về các loại tiêngư ồn và việc phòng chống ( sưu tầm). III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Nêu vai trò của âm thanh đối với con người? VD? ? Nêu ích lợi của việc ghi lại âm thanh? - 2,3 Hs trả lời. Lớp nx trao đổi, bổ sung. - Gv nx chốt ý đúng, đánh giá chung. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Nguồn gây tiếng ồn. * Mục tiêu: Nhận biết được một số loại tiếng ồn. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs quan sát tranh theo nhóm2 và ghi lại kết quả: - Hs làm việc ghi lại các tiếng ồn và phân loại tiếng ồn do đâu gây ra: - Trình bày: - Gv nx chốt ý chung. - Đại diện các nhóm báo cáo. - Lớp trao đổi và phân loại tiếng ồn. * Kết luận: Có nhiều loại tiếng ồn như : tiếng xe chạy, họp chợ, máy nổ, công trường, nhà máy, súc vật kêu, nước chảy, gió thổi,... 3. Hoạt động 2: Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. * Mục tiêu: Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biệp pháp phòng chống. * Cách tiến hành: ? Nêu tác hại của tiếng ồn? ? Cách phòng chống? - Hs trao đổi theo N4, trả lời 2 câu hỏi: - Trình bày: - Đại diện các nhóm trả lời, lớp trao đổi. * Kết luận: Như mục bạn cần biết sgk/89. 4. Hoạt động 3: Các việc nên và không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. * Mục tiêu: Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiếm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs trao đổi theo nhóm 2: - Hs trao đổi và ghi ra những việc nên và không nên làm. - Trình bày: - Gv nx chốt ý và khen nhóm thảo luận sôi nổi. - Đại diện các nhóm trình bày, lớp trao đổi bổ sung. 5. Củng cố, dặn dò. - Đọc mục bạn cần biết sgk/ 89. - Nx tiết học. VN học thuộc bài. Chuẩn bị bài sau: N6: Hộp kín; tấm kính, nhựa trong; tấm kính mờ; tấm ván;... -------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 29 tháng 2 năm 2008 Kĩ thuật. Tiết 39: Trồng cây rau, hoa ( tiết 1). I. Mục tiêu: - Hs biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng. - Biết quy trình kĩ thuật trồng cây con cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất. - Ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động. II. Đồ dùng dạy học. Gv : Cây con rau, hoa, túi bầu có chứa đất, cuốc, dầm xới, bình tưới nước có vòi hoa sen. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học. 2. Hoạt động 1: Quy trình kĩ thuật trồng cây con. - Đọc nội dung bài trong sgk/58;59. - Lớp đọc thầm. ? Nêu các công việc chuẩn bị trước khi trồng rau hoa? - Chọn cây con khoẻ, không cong queo, gầy, yếu, sâu bệnh, đứt rễ, gẫy... ? Tại sao phải chọn cây như vậy? - Đảm bảo cây sống được khoẻ, pt tốt. ? Nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi gieo hạt? ? Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào? - 1,2 Hs nhắc lại. - Làm nhỏ đất, nhặt sạch cỏ, gạch vụn, sỏi và san phẳng... ? Quan sát hình và nêu các bước trồng cây con? - Xác định khoảng cách trồng cây con - Đào hốc: Không đào quá sâu, rộng đối với cây non; hay quá nông hẹp với cây to. - Trồng cây: Đặt cây vào giữa hốc, một tay giữ cho cây thẳng, tay kia vun đất vào gốc. - Tưới nước, che phủ cho cây nếu trời nắng. 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - Gv làm mẫu theo các bước nêu trên và kết hợp hỏi học sinh các bước. - Hs quan sát, trả lời câu hỏi của gv ở từng bước. 4. Dặn dò: Học sinh chuẩn bị theo N4 cho giờ sau thực hành: Cây con rau, hoa, túi bầu có chứa đất, cuốc, dầm xới, bình tưới nước có vòi hoa sen. ------------------------------- Tiết 4: Tập làm văn. Bài 44: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối. I. Mục đích, yêu cầu. - Thấy được những điểm đắc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ( lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu. - Viết được 1 đoạn văn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu viết tóm tắt lời giải bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Đọc kết quả quan sát một cây em thích trong khu vườn trường em hay nơi em ở? - 2 hs đọc. Lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc nối tiếp nhau 2 đoạn văn. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn yêu cầu bài. - Trình bày: - Nhiều Hs phát biểu, lớp trao đổi. - Gv chốt lại và dán phiếu: - Hs đọc lại. a. Đoạn tả lá bàng: Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian 4 mùa xuân hạ, thu, đông. b. Đoạn tả cây sồi: Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân. - Hình ảnh so sánh: Nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười. - Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già như có tâm hồn của người: Mùa đông cây sồi già cau có, khinh khỉnh vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài, chọn tả một bộ phận em yêu thích. - Em chọn bộ phận nào của cây để tả? - Lần lượt hs nêu ý thích em định tả. - Hs viết đoạn văn. - Đọc đoạn văn em viết: - 4, 5 Hs đọc, lớp nx... - Gv nx chấm điểm. 3. Củng cố, dặn dò Gv nx tiết học, VN hoàn chỉnh đoạn văn vào vở, đọc 2 đoạn văn đọc thêm. Chuẩn bị bài TLV Tiết 3: Toán Bài 110: Luyện tập. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố về so sánh hai phân số. - Biết cách so sánh hai phân số có cùng tử số. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: So sánh hai phân số: - Gv cùng hs trao đổi chốt bài đúng. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1. - Gv cùng hs nx trao đổi nêu các bước thực hiện so sánh. Chốt bài đúng. Bài 2. Tổ chức cho hs trao đổi nêu các cách so sánh 2 phân số khác mẫu. Bài 3a. GV cùng hs làm ví dụ và yêu cầu hs rút ra nhận xét so sánh 2 ps có cùng tử số: b. yêu cầu hs vận dụng kết luận trên và làm bài. - Gv nx chốt bài đúng. Bài 4. - Gv thu chấm một số bài. - Gv cùng hs chữa bài, trao đổi cách làm bài. - 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp. Trao đổi nx chữa bài. - Hs đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở. - 4 hs lên bảng chữa bài, lớp trao đổi chéo bài. b. Rút gọn phân số: vậy c) vậy - Hs nêu hai cách so sánh: + Quy đồng MS ( hoặc rút gọn) hai phân số rồi so sánh. + So sánh hai phân số với 1. - Lớp làm bài vào vở, 3 hs lên bảng chữa bài. a. C1: Quy đồng mẫu số hai phân số: - C2: Ta có: > 1 và < 1 vậy ( Phần còn lại làm tương tự) - Trong hai phân số (khác 0) có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. - Hs suy nghĩ làm bài và trả lời miệng. Lớp trao đổi, nx. - Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng chữa bài. b. Quy đồng MS các phân số: Ta có: và tức là và Vậy 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. Vn làm bài tập Luyện tập chung. Tiết 4: Địa lý $23: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng nam bộ ( tiếp theo) I – Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - ĐBNB là nơi có sản xuất Công nghiệp phát triển mạnh nhất của đất nước. - Nêu một số dẫn chứng cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó. - Chợ nổi trên sông là một nét độc đáo của miền tây Nam Bộ. - Khait thác KT từ tranh, ảnh, bảng thống kê, bản đồ. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh minh hoạ cho bài. III- Các hoạt động dạy học: 3- Vùng CN phát triển mạnh nhất nước ta. HĐ1: Làm việc theo nhóm ? Nguyên nhân nào làm cho ĐBNB có CN phát triển mạnh. ? Nêu dẫn chứng thể hiện ĐBNB có công nghiệp phát triển. ? Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐBNB. - Thảo luân theo câu hỏi. - Nguồn nguyên liệu và lao động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy. - Quan sát H4 -> H8. - Khai thác dầu khí; sx điện; hoá chất, phân bón, cao su, may mặc, 4- Chợ nổ trên sông HĐ2: Làm việc theo nhóm ? Mô tả về chợ nổi trên sông. + Chợ họp ở đâu ? + Người dân đến chợ bằng phương tiên gì. + Hàng hoá bán ntn ? + Loại hàng nào có nhiều hơn ? - Quan sát tranh minh hoạ Học sinh trả lời ? Kể tên các chợ nổi ở ĐBNB -> NX đánh giá. - Chợ Cái Răng, Phòng Điền, * Củng cố, dặn dò: - NX chung tiết học. - Ôn và làm lại bài. - Chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt lớp Sơ kết tuần 22 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: