Chính tả (tiết 22)
SẦU RIÊNG
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài Sầu riêng .
2. Kĩ năng: Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng một đoạn bài Sầu riêng . Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn : l/n , ut/uc .
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ BT2a hoặc b ; 3 – 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1) Hát .
2. Bài cũ : (3) Chuyện cổ tích về loài người .
- Đọc cho 2 , 3 em viết ở bảng lớp , cả lớp viết vào nháp 5 – 6 từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có hỏi/ngã .
3. Bài mới : (27) Sầu riêng .
a) Giới thiệu bài :
- Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
Thứ hai ngày 13 tháng 02 năm 2006 Tập đọc (tiết 43) SẦU RIÊNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài . Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng . 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy , lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng , chậm rãi . 3. Thái độ: Giáo dục HS tự hào về đất nước ta . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh , ảnh về cây , trái sầu riêng . - Bảng phụ ghi câu , đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Bè xuôi sông La . - Kiểm tra 2 em đọc thuộc lòng bài Bè xuôi sông La , trả lời các câu hỏi 3 , 4 SGK . 3. Bài mới : (27’) Sầu riêng . a) Giới thiệu bài : - Cho HS quan sát tranh minh họa chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu . - Bài đọc mở đầu chủ điểm giới thiệu với các em về cây sầu riêng – một loài cây ăn trái rất quý được coi là đặc sản của miền Nam . Qua cách miêu tả của tác giả , các em sẽ thấy sầu riêng không chỉ cho trái cây ngon mà còn đặc sắc về hương hoa , về dáng dấp của thân , lá , cành . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Luyện đọc . MT : Giúp HS đọc đúng toàn bài . PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành . - Có thể xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn . - Đọc diễn cảm cả bài . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn . Đọc 2 – 3 lượt . - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . MT : Giúp HS cảm thụ cả bài . PP : Đàm thoại , giảng giải , thực hành . - Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ? - Miêu tả những nét đặc sắc của hoa , quả , dáng cây sầu riêng . - Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng . Hoạt động nhóm . - Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài . - Đọc đoạn 1 . - Của miền Nam . - Đọc cả bài . - Hoa : trổ vào cuối năm vài nhụy li ti giữa những cánh hoa . - Quả : lủng lẳng dưới cành vị ngọt đến đam mê . - Dáng : thân khẳng khiu tưởng là héo - Đọc cả bài . - Sầu riêng là ; Hương vị quyến rũ ; Đứng ngắm cây ; Vậy mà khi trái chín Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm . MT : Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài . PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành . - Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với diễn biến của bài . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Sầu riêng là đến kì lạ . + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Thi đọc diễn cảm trước lớp . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ý nghĩa của bài . - Giáo dục HS tự hào về đất nước ta . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài ; học nghệ thuật miêu tả của tác giả ; tìm các câu thơ , truyện cổ nói về sầu riêng . v Rút kinh nghiệm: Chính tả (tiết 22) SẦU RIÊNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài Sầu riêng . 2. Kĩ năng: Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng một đoạn bài Sầu riêng . Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn : l/n , ut/uc . 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ BT2a hoặc b ; 3 – 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Chuyện cổ tích về loài người . - Đọc cho 2 , 3 em viết ở bảng lớp , cả lớp viết vào nháp 5 – 6 từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có hỏi/ngã . 3. Bài mới : (27’) Sầu riêng . a) Giới thiệu bài : - Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe – viết MT : Giúp HS nghe để viết đúng chính tả PP : Đàm thoại , trực quan , thực hành . - Nhắc HS chú ý cách trình bày bài chính tả , những từ ngữ dễ viết sai - Đọc từng câu cho HS viết . - Chấm , chữa bài . - Nêu nhận xét chung . Hoạt động lớp , cá nhân . - 1 em đọc đoạn văn cần viết . Cả lớp theo dõi . - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn cần viết . - Gấp SGK , viết bài vào vở . - Từng cặp đổi vở , soát lỗi cho nhau . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả . MT : Giúp HS làm đúng các bài tập . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Bài 2 : ( lựa chọn ) + Nêu yêu cầu BT . + Hỏi nội dung các khổ thơ . - Bài 3 : + Nêu yêu cầu BT . + Dán 3 , 4 tờ phiếu đã viết nội dung bài ; phát bút dạ rồi mời 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức . Hoạt động lớp , nhóm . - Đọc thầm từng dòng thơ , làm bài vào vở . - 1 em điền âm đầu l/n hoặc út/uc vào các dòng thơ đã viết ở bảng lớp . - 2 – 3 em đọc lại các dòng thơ đã hoàn chỉnh . - Đọc thầm đoạn văn , làm bài vào vở . - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết đẹp tiếng Việt . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS ghi nhớ các từ ngữ đã luyện viết chính tả ; học thuộc lòng khổ thơ ở BT2 . v Rút kinh nghiệm: Luyện từ và câu (tiết 43) CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kể Ai thế nào ? 2. Kĩ năng: Xác định đúng CN trong câu kể Ai thế nào ? Viết được một đoạn văn tả một loại trái cây có dùng một số câu kể Ai thế nào ? 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức dùng đúng câu tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hai tờ phiếu khổ to viết 4 câu kể trong đoạn văn phần Nhận xét . - 1 tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể trong đoạn văn BT1 phần Luyện tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (5’) Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ? - 1 em nêu lại ghi nhớ , nêu ví dụ ; 1 em làm lại BT2 . 3. Bài mới : (27’) Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ? a) Giới thiệu bài : Trong tiết LTVC trước , các em đã tìm hiểu về bộ phận VN trong câu kể Ai thế nào ? . Tiết học hôm nay giúp các em tìm hiểu tiếp về bộ phận CN trong kiểu câu này . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Nhận xét . MT : Giúp HS nắm ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kể Ai thế nào ? PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Bài 1 : + Kết luận : Các câu 1 , 2 , 4 , 5 là các câu kể Ai thế nào ? - Bài 2 : + Dán bảng 2 tờ phiếu đã viết sẵn 4 câu văn , mời 2 em có ý kiến đúng lên bảng gạch dưới CN ở mỗi câu . - Bài 3 : + Nêu yêu cầu BT . + Gợi ý : @ CN trong các câu trên cho ta biết điều gì ? @ CN nào là 1 từ , CN nào là một ngữ ? + Kết luận : @ CN của các câu đều chỉ sự vật có đặc điểm , tính chất được nêu ở VN . @ CN của câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành . CN của các câu còn lại do cụm danh từ tạo thành . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Đọc nội dung BT , trao đổi cùng bạn ngồi bên , tìm các câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn . - Phát biểu ý kiến . - Đọc yêu cầu BT , xác định CN những câu vừa tìm được . - Phát biểu ý kiến . - Sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm , tính chất ở VN . Hoạt động 2 : Ghi nhớ . MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . Hoạt động lớp . - 2 , 3 em đọc nội dung phần Ghi nhớ . - 1 em nêu ví dụ minh họa nội dung cần ghi nhớ . Hoạt động 3 : Luyện tập . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : + Nêu yêu cầu BT . Nhắc HS thực hiện tuần tự 2 việc sau : Tìm các câu kể Ai thế nào ? ; Xác định CN của mỗi câu . + Kết luận : Các câu kể 3 , 4 , 5, 6 , 8 là các câu kể Ai thế nào ? + Dán bảng tờ giấy đã viết 5 câu văn . - Bài 2 : + Nêu yêu cầu BT , nhấn mạnh : khoảng 5 câu – trái cây – Ai thế nào ? + Ghi điểm cho những đoạn văn viết tốt . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Đọc thầm đoạn văn , trao đổi cùng bạn , làm bài vào vở . - Phát biểu ý kiến ; xác định các câu kể Ai thế nào ? có trong đoạn văn . - Xác định CN trong mỗi câu , gạch dưới chúng bằng phấn màu . - Cả lớp viết đoạn văn . - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn , nói rõ các câu kể Ai thế nào ? trong đoạn . - Cả lớp nhận xét . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức dùng đúng câu tiếng Việt . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn tả một trái cây , viết lại vào vở . v Rút kinh nghiệm: Kể chuyện (tiết 22) CON VỊT XẤU XÍ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hiểu lời khuyên của truyện : Phải nhận ra cái đẹp của người khác , biết yêu thương người khác . Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác . 2. Kĩ năng: Nghe thầy cô kể chuyện , nhớ chuyện , sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh họa trong SGK , kể lại được từng đoạn và toàn bộ truyện , có thể phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt một cách tự nhiên . Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện , nhớ chuyện . Lắng nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn , kể tiếp được lời bạn . 3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu thương mọi người . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 4 tranh minh họa truyện SGK phóng to . - Aûnh thiên nga . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Kể ... äu bài : Sau khi gieo trồng , cây rau hoa phải được chăm sóc như : tỉa cây , tưới nước , làm cỏ , vun xới Chăm sóc tốt để tạo điều kiện cho cây đủ chất dinh dưỡng , ánh sáng , nhiệt độ cần thiết để phát triển . Bài học hôm nay , chúng ta sẽ tìm hiểu về các công việc chăm sóc cây . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích , cách tiến hành và thao tác kĩ thuật chăm sóc cây . MT : Giúp HS nắm mục đích , cách tiến hành và thao tác kĩ thuật chăm sóc cây . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Gợi ý HS nhớ lại nội dung đã học ở bài 16 để nêu các điều kiện ngoại cảnh của cây rau , hoa . Từ đó , nêu lên các biện pháp chăm sóc cây rau , hoa . - Đặt câu hỏi để HS nêu cách tưới nước cho cây rau , hoa . - Nhận xét , giải thích tại sao phải tưới nước lúc trời râm mát . ( Để nước đỡ bay hơi ) - Làm mẫu cách tưới nước và lưu ý HS phải tưới đều , không để nước đọng thành vũng trên luống . Hoạt động lớp . - Trả lời câu hỏi trong SGK . ( Thiếu nước , cây bị khô héo và có thể bị chết ) - Nêu mục đích của việc tưới nước . ( Cung cấp nước giúp hạt nảy mầm , hòa tan các chất dinh dưỡng trong đất cho cây hút và giúp cây sinh trưởng , phát triển thuận lợi ) - Vài em làm lại thao tác tưới nước . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích , cách tiến hành và thao tác kĩ thuật chăm sóc cây (tt) . MT : Giúp HS nắm mục đích , cách tiến hành và thao tác kĩ thuật chăm sóc cây . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Hỏi : Thế nào là tỉa cây ? - Vậy tỉa cây nhằm mục đích gì ? - Hướng dẫn cách tỉa cây và lưu ý HS chỉ nhổ tỉa những cây cong queo , già yếu , bị sâu bệnh . - Tiếp tục gợi ý để HS quan sát và nêu tên những cây thường mọc trên các luống trồng rau hoa . - Gợi ý để HS trả lời : Cỏ dại có hại gì đối với cây rau , hoa ? - Nhận xét và kết luận : Trên luống trồng rau , hoa thường có cỏ dại . Chúng hút tranh nước , chất dinh dưỡng của cây và che lấp ánh sáng làm cây phát triển kém . Vì vậy , phải thường xuyên làm cỏ cho rau , hoa . - Đặt các câu hỏi liên hệ thực tế để HS nêu cách làm cỏ . - Nhận xét và hướng dẫn cách nhổ cỏ và làm cỏ bằng dầm xới và lưu ý HS : + Cỏ thường có thân ngầm và rễ ăn sâu vào đất . Vì vậy , khi làm cỏ nên dùng dầm xới đào sâu xuống để loại bỏ hết thân ngầm và rễ cỏ . + Nhổ nhẹ nhàng để tránh làm bật gốc cây khi cỏ mọc sát gốc . + Cỏ làm xong phải để được để gọn vào một chỗ để đem đổ hoặc phơi khô rồi đốt . Không vứt cỏ bừa bãi trên mặt luống . - Hướng dẫn HS quan sát và nêu những biểu hiện của đất ở trên luống hoặc trong chậu cây . - Gợi ý HS nêu các nguyên nhân làm cho đất bị khô , không tơi xốp . - Gợi ý để HS nêu tác dụng của vun gốc . ( Giữ cho cây không đổ , rễ cây phát triển mạnh ) - Nhận xét và kết luận về mục đích của việc vun , xới đất . - Hướng dẫn HS quan sát hình 3 SGK và đặt câu hỏi để HS nêu dụng cụ vun , xới đất và cách xới đất . - Làm mẫu cách vun xới bằng dầm xới , cuốc và nhắc HS chú ý : + Không làm gẫy cây hoặc làm cây bị sây sát . + Kết hợp xới đất với vun gốc . Xới nhẹ trên mặt đất và vun đất vào gốc nhưng không vun quá cao làm lấp thân cây . Hoạt động lớp . - Nhổ loại bỏ bớt một số cây trên luống để đảm bảo khoảng cách cho những cây còn lại sinh trưởng , phát triển . - Giúp cho cây đủ ánh sáng , chất dinh dưỡng . - Quan sát hình 2 SGK và nêu nhận xét về khoảng cách và sự phát triển của cây cà rốt . - Hút tranh nước , chất dinh dưỡng trong đất . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS ham thích trồng cây . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần học tập của HS . - Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ . v Rút kinh nghiệm: Kĩ thuật (tiết 44) CHĂM SÓC RAU , HOA (tt) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết được mục đích , tác dụng , cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau , hoa . 2. Kĩ năng: Làm được một số công việc chăm sóc rau , hoa : tưới nước , làm cỏ , vun xới 3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc , bảo vệ cây rau , hoa . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vườn đã trồng rau , hoa bài trước . - Dầm xới hoặc cuốc . - Bình tưới nước . - Rổ đựng cỏ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Chăm sóc rau , hoa . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Chăm sóc rau , hoa (tt) . a) Giới thiệu bài : Sau khi gieo trồng , cây rau hoa phải được chăm sóc như : tỉa cây , tưới nước , làm cỏ , vun xới Chăm sóc tốt để tạo điều kiện cho cây đủ chất dinh dưỡng , ánh sáng , nhiệt độ cần thiết để phát triển . Bài học hôm nay , chúng ta sẽ thực hành công việc chăm sóc cây . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : HS thực hành chănm sóc rau , hoa . MT : Giúp HS thực hành được việc chăm sóc rau , hoa . PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . - Tổ chức cho HS làm 1 , 2 công việc chăm sóc cây đã hướng dẫn ở tiết trước . - Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ lao động của HS . - Phân công vị trí và giao nhiệm vụ thực hành cho HS . - Quan sát , uốn nắn những sai sót của HS và nhắc nhở đảm bảo an toàn lao động . Hoạt động lớp . - Nhắc lại tên các công việc chăm sóc ; mục đích và cách tiến hành các công việc chăm sóc cây rau , hoa . - Thực hành chăm sóc cây rau , hoa . - Thu dọn dụng cụ , cỏ dại và vệ sinh dụng cụ lao động , chân tay sau khi hoàn thành công việc . Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập . MT : Giúp HS tự đánh giá kết quả học tập của mình và các bạn . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Gợi ý HS tự đánh giá công việc thực hành theo các tiêu chuẩn sau : + Chuẩn bị dụng cụ thực hành đầy đủ . + Thực hiện đúng thao tác kĩ thuật . + Chấp hành đúng về an toàn lao động và có ý thức hoàn thành công việc được giao , đảm bảo thời gian quy định . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . Hoạt động lớp . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS ham thích trồng cây . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần học tập của HS . - Dặn HS về nhà đọc trước bài Bón phân cho rau , hoa . v Rút kinh nghiệm: Mĩ thuật (tiết 22) Vẽ theo mẫu : CÁI CA VÀ QUẢ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết cấu tạo của các vật mẫu . 2. Kĩ năng: Biết cách sắp xếp bố cục bài vẽ sao cho hợp lí ; biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu ; biết vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen hoặc vẽ màu . 3. Thái độ: Quan tâm , yêu quý mọi vật xung quanh . II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - SGK , SGV . - Mẫu vẽ . - Hình gợi ý cách vẽ cái ca và quả . - Sưu tầm một số bài vẽ của HS các lớp trước ; tranh tĩnh vật của họa sĩ . 2. Học sinh : - SGK . - Mẫu vẽ . - Vở Tập vẽ . - Bút chì , tẩy , màu vẽ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Vẽ trang trí : Trang trí hình tròn . - Nhận xét bài vẽ kì trước . 3. Bài mới : (27’) Vẽ theo mẫu : Cái ca và quả . a) Giới thiệu bài : - Giới thiệu bài sao cho hấp dẫn , phù hợp với nội dung . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét . MT : Giúp HS nêu được các đặc điểm của các mẫu . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Giới thiệu mẫu hoặc ĐDDH hay vẽ minh họa ở bảng để gợi ý HS quan sát , nhận xét : + Hình dáng , vị trí của cái ca và quả . + Màu sắc và độ đậm nhạt của mẫu . + Cách bày mẫu nào hợp lí hơn ? + Quan sát những hình vẽ này , em thấy những hình vẽ nào có bố cục đẹp , chưa đẹp ? Tại sao ? Hoạt động lớp . - Hình 2a,b,c có bố cục không đẹp vì hình cái ca quá to so với tờ giấy ; quả nằm sát thân ca hoặc quá xa cái ca . Hình d có bố cục hợp lí vì hình vẽ được sắp xếp cân đối với tờ giấy . Hoạt động 2 : Cách vẽ cái ca và quả . MT : Giúp HS nắm cách vẽ cái ca và quả PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Nhắc các em nhớ lại trình tự vẽ theo mẫu đã được học ở các bài trước : + Tùy theo hình dáng của mẫu để vẽ khung hình theo chiều dọc hoặc ngang tờ giấy . + Phác khung hình chung của mẫu , sau đó phác khung hình riêng của từng vật mẫu . + Tìm tỉ lệ bộ phận của cái ca và quả ; vẽ phác nét chính . + Xem lại tỉ lệ của cái ca và quả rồi vẽ nét chi tiết cho giống với hình mẫu . - Lưu ý : + Các nét vẽ cần có độ đậm nhạt thay đổi . + Vẽ xong hình , có thể vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu . Hoạt động lớp . - Xem hình 2 SGK . Hoạt động 3 : Thực hành . MT : Giúp HS vẽ được cái ca và quả theo mẫu . PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . - Yêu cầu HS : + Quan sát mẫu , ước lượng tỉ lệ giữa chiều cao với chiều ngang của mẫu để vẽ khung hình . + Ước lượng chiều cao , chiều rộng của cái ca và quả . + Phác nét , vẽ hình cho giống mẫu . Hoạt động cá nhân . - Thực hành vẽ vào vở . Hoạt động 4 : Nhận xét , đánh giá . MT : Giúp HS đánh giá được bài vẽ của mình và các bạn . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Gợi ý HS nhận xét một số bài vẽ về bố cục , tỉ lệ , hình vẽ . Hoạt động lớp . - Đánh giá , xếp loại . 4. Củng cố : (3’) - Đánh giá , nhận xét . - Giáo dục HS biết quan tâm , yêu quý mọi vật xung quanh . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Quan sát các dáng người khi hoạt động . v Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: