Khoa học ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I/ Mục tiêu: Sau bài học , HS có thể biết.
- Nêu được vai trò của âm thanh trong đời sống( giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe, dùng để làm tín hiệu( qua tiếng trống, còi xe.)
- Nêu được ích lợi của việc ghi lại được âm thanh.
II/ Chuẩn bị : Tranh, ảnh
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 22 Thứ ngày Môn Tiết Tên bài dạy Hai 16/2 Tập đọc Toán Khoa học Kể chuyện 43 106 43 22 Sầu riêng Luyện tập chung Âm thanh trong cuộc sống Con vịt xấu xí Ba 17/2 Đạo đức Chính tả Toán LTV câu Thể dục 22 22 107 43 43 Lịch sự với mọi người (t2) Sầu riêng So sánh hai phân số cùng mẫu số Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? Nhảy dây kiểu chụm 2 chân. TC: Đi qua cầu Tư 18/2 Tập đọc Toán Địa lí TLVăn Kĩ thuật 44 108 22 43 22 Chợ Tết Luyện tập Hoạt động SX của người dân đồng bằng Nam Bộ (tt) Luyện tập quan sát cây cối Trồng cây, rau hoa (t1) Năm 19/2 LTVCâu Lịch sử Toán Mĩ Thuật Thể dục 44 22 109 22 44 MRVT: Cái đẹp Trường học thời Hậu Lê So sánh hai phân số khác mẫu số Vẽ theo mẫu: Vẽ cái ca và quả Ôn tập nhảy dây. TC: Đi qua cầu Sáu 20/2 Âm nhạc TLVăn Toán Khoa học Nha khoa 22 44 110 44 Ôn: Bàn tay mẹ - TĐN số 6 Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối Luyện tập Âm thanh trong cuộc sống (TT) Bài 3 Thứ hai, ngày 16 tháng 2 năm 2009 Tập đọc SẦU RIÊNG I/ Mục tiêu: Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài(TB-y). Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc tả nhẹ nhàng, chậm rãi(K-G). Hiểu các từ mới trong bài. Hiểu giá trị và vẻ đẹp của cây sầu riêng. II/ Chuẩn bị : Tranh , ảnh về cây , trái sầu riêng. Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: Kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài “ Bè xuôi sông La” B. Bài mới: GTB: Nêu mục đích, Y/C tiết học. HĐ1. Hướng dẫn luyện đọc: - Y/C HS tiếp nối đọc 3 đoạn của bài. + L1: GV kết hợp sửa lỗi về cách đọc cho HS. + L2: GV giúp HS hiểu nghĩa về các từ ngữ chú giải. + L3: HS đọc hoàn thiện bài. - Y/C HS luyện đọc theo cặp. Y/C một HS khá đọc hoàn thiện toàn bài. GV đọc mẫu toàn bài. HĐ2. Tìm hiểu bài: - Y/C HS đọc đoạn 1. - Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? - Y/C HS đọc toàn bài, dựa vào bài văn , miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng. + Tìm trong bài những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng.(HSY tìm được 1 câu) HĐ3. Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Y/C 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm cả đoạn « Sầu riêng.......kì lạ. » C. Củng cố dặn dò - Gọi HS nêu ý nghĩa bài - Nhận xét tiết học. - Y/C HS về nhà luyện đọc tiếp , học tập nghệ thuật miêu tả của tác giả. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. Lớp nhận xét. Lắng nghe, theo dõi 3 HS tiếp nối nhau đọc( 3 lượt). Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. HS tìm từ khó đọc, luyện đọc: quyến rũ, khẳng khiu, chiều quằn chiều lượn,. - Luyện đọc trong nhóm. - Một HS khá đọc, cả lớp đọc thầm. - HS theo dõi. - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. - Sầu riêng là đặc sản của miền Nam.(cá nhân) - HS đọc thầm toàn bài, TLCH(nhóm 4) - Hoa : trổ vào cuối năm, thơm ngát... đậu thành từng chùm, ... - Quả: Lũng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến, mùi thơm đậm đà.. - Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột.. Sầu riêng là loạ trái quí của miền Nam.. kì lạ này... vậy mà khi chín, ... đam mê. - 3 HS tiếp nối nhau đọc, tìm giọng đọc đúng cho bài văn. - Đọc bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi. Nhấn giọng các từ ngữ ca ngợi vẻ đặc sắc của cây sầu riêng. - 2 HS thi đọc - Sầu riêng là loại trái quí của miền Nam. - Lắng nghe, thực hiện. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I .Mục tiêu: - Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số( chủ yếu là hai phân số). II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: Gọi HS chữa bài tập 2, 3, 4.sgk B.Bài mới: GTB: Nêu mục tiêu tiết học. HĐI ) Củng cố về rút gọn phân số -Bài 1: y/c HS tự làm -Bài 2:HD cách làm, rút gọn từng P/S để tìm KQ HĐ2. Củng cố về QĐMS các phân số -Bài 3:HDHS tìm MSC bé nhất phần c, d(K-G) ,(HSY làm theo cách thông thường), làm vào vở -Bài 4: Nhóm nào có số ngôi sao đã được tô màu? HS nhìn sgk phát biểu C/Củng cố dặn dò: Củng cố cách quy đồng mẫu số các phân số, rút gọn phân số. Dặn HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau. 3 HS làm bài. Lớp nhận xét, thống nhất kết qủa. HS làm vào vở Kết quả. ; - Kết quả: không rút gọn được. ; ; a) và quy đồng mẫu số các phân số và đợc và . Tương tự các bài khác. Kết quả: nhóm b) có: số ... - Lắng nghe, thực hiện. Khoa học ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG I/ Mục tiêu: Sau bài học , HS có thể biết. Nêu được vai trò của âm thanh trong đời sống( giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe, dùng để làm tín hiệu( qua tiếng trống, còi xe...) Nêu được ích lợi của việc ghi lại được âm thanh. II/ Chuẩn bị : Tranh, ảnh III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: Gọi HS nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh yếu đi khi truyền ra xa nguồn. B. Bài mới: * KĐ: Chơi trò chơi: tìm từ diễn tả âm thanh. VD: đồng hồ: kêu tít tắc. - GV nhận xét, phân thắng thua. HĐ1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong cuộc sống. + Âm thanh cần thiết cho cuộc sống của chúng ta như thế nào? - GV giúp HS tập hợp lại vai trò cảu âm thanh trong cuộc sống. HĐ2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không thích. + kể ra những âm thanh bạn thích. + Kể ra những âm thanh mà bạn không thích. HĐ3:Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh. + Các em thích nghe bài hát nào? do ai trình bày? + Nêu các ích lợi của việc ghi lại được âm thanh. HĐ4: Chơi trò chơi: Làm nhạc cụ. - HD : Các nhóm quan sát hình 6, trang 87 sgk . - Y/C HS so sánh âm thanh do các chai phát ra khi gõ. C. Củng cố dặn dò (Lồng ghép GDMT) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Lớp lấy ví dụ. Lớp nhận xét bổ sung. 2 nhóm: một nhóm nêu tên nguồn phát ra âm thanh, nhóm kia phải tìm từ phù hợp diễn tả âm thanh và ngược lại. Họat động nhóm.Quan sát các hình trong sgk trang 86, ghi lại vai trò của âm thanh. - Nhờ có âm thanh mà con người nói chuyện được với nhau, thưởng thức âm nhạc , học tập, báo hiệu... - Đại diện nhóm nêu kết qủa, lớp nhận xét bổ sung. - Hoạt động cá nhân. Tiếng hát, tiếng nhạc... HS nêu lí do thích hoặc không thích. - HS nêu. Hoạt động nhóm. Âm thanh được giữ lại khi nào muốn nghe mở ra phát lại. Hoạt động nhóm. Đổ nước vào trai từ với đến gần đầy , dùng thớc gõ lần lượt từng chai, lắng nghe. Chai nhiều nước thì âm thanh phát ra trầm hơn. - Lắng nghe, thực hiện. Kể chuyện CON VỊT XẤU XÍ I/ Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: Nghe thầy có kể chuyện, nhớ chuyện, sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoạ trong sgk, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. + Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác. - Rèn kĩ năng nghe:Chăm chú nghe kể, nhớ chuyện. + Lắng nghe bạn kể chuyện. Nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II/ Chuẩn bị : tranh minh hoạ III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: 2HS kể một câu chuyện về một người có khả năng đặc biệt. B. Bài mới: GTB: Nêu mục đích Y/C tiết học. HĐ1. GV kể chuyện: - Giọng kể thong thả, chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. HĐ2. Hướng dẫn HS thực hiện các Y/C của bài tập. a) Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh họa câu chuyện theo trình tự đúng. GV treo 4 tranh minh hoạ truyện lên bảng theo thứ tự sai( như sgk), Y/C HS sắp xếp lại đúng trình tự câu chuyện. b) Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa của câu chuyện. - Kể chuyện theo nhóm. - GV theo dõi, hướng dẫn bổ sung. - Thi kể chuyện trước lớp. Nhà văn An- déc- xen muốn nói gì với các em qua câu chuyện này? GV và HS bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất, hiểu nội dung nhất. C. Củng cố dặn dò: (Lồng ghép GDMT) Nhận xét tiết học. Dặn HS về luyện kể lại chuyện. Chuẩn bị bài tiết sau. 2 HS kể lại chuyện tuần 21. Lớp nhận xét. HS lắng nghe lần 1. - HS nghe lần 2 kết hợp quan sát tranh minh hoạ. - 2 HS đọc Y/C bài tập. HS phát biểu. Tranh 1( tranh 2sgk) Tranh 2( tranh 1sgk) Tranh 3( tranh 1sgk) Tranh 4( tranh 4sgk). HS đọc Y/C bài tập 2, 3, 4. - Nhóm 2em kể chuỵên tiếp nối theo tranh, sau đó mỗi em kể toàn chuyện, trả lời câu hỏi về lời khuyên của chuyện. Một vài tốp thi kể từng đoạn. Một vài HS thi kể toàn chuyện. Khuyện: Phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Lắng nghe, thực hiện. Thứ ba, ngày 17 tháng 2 năm 2009 Đạo đức LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (T2) I .Mục tiêu Như tiết 1 II. Chuẩn bị: giống tiết 1 III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: GV HS A. Bài cũ: + Vì sao phải lịch sự với mọi người.? + Nêu một số biểu hiện của người biết lịch sự với mọi người. B.Bài mới: GTB: Nêu mục tiêu tiết học. HĐ1: Bày tỏ ý kiến. Y/C thảo luận đưa ra ý kiến nhận xét cho mỗi trường hợp. + Chỉ cần lịch sự với người lớn tuổi. + Phép lịch sự chỉ phù hợp ở thành phố, thị xã. + Phép lịch sự giúp mọi người gần gũi với nhau hơn. + Mọi người đều phải cư xử... + Lịch sự với bạn bè, người thân... - GV kết luận : Cần phải lịch sự với mọi người. HĐ2. Đóng vai xử lí tình huống. Tiến sang nhà Linh, hai bạn cùng chơi đồ chơi rất vui vẻ. Chẳng may Tiến lỡ tay làm hỏng đồ chơi của Linh. Theo em, hai bạn cần phải làm gì khi đó? Thành và mấy bạn nam chơi đá bóng ở sân đình, chẳng may để bóng rơi trúng vào một bạn gái đi ngang qua. Thành và các bạn nam cần phải làm gì trong tình huống đó? GV nhận xét. Kết luận chung: GV đọc câu ca dao. Y/C HS cho biết câu ca dao khuyên chúng ta điều gì?(Lồng ghép GDMT) HĐ3. Hoạt động nối tiếp Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. Chuẩn bị bài sau. HS trả lời. HS nêu. - Lắng nghe. Thảo luận nhóm đôi, làm bài tập 2 sgk. Sai. Sai. Đúng. Đúng. Sai. Đóng vai theo nhóm sử lí tình huống bài tập 4. Nhóm 1,2 - a. nhóm 3,4 - b. Tiến xin lỗi Linh sau đó cố gắng khắc phục. Xin lỗi bạn gái đó... Đại diện một số nhóm đóng vai xử lí tình huống. Lớp nhận xét. Nói năng lịch sự không làm mất lòng người khác. - Lắng nghe, thực hiện. Chính tả SẦU RIÊNG I/ Mục tiêu : Giúp HS: Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn của bài sầu riêng. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiế ... ập. - GV kết luận: nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề học tập, sự phát triển của GD. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, tìm hiểu thêm về GD thời Hậu Lê. - Chuẩn bị bài sau. 2 HS trả lời Lớp nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. Hoạt động theo nhóm, trả lời, báo cáo kết quả. - Lập văn miếu, xây dựng lại và mở rộng thái học viện, thu nhận cả con em thường dânvào trường Quốc Tử Giám, trường có lớp học, chỗ ở, kho chữ sách, ở các đạo đều có trường học. -Nho giáo, lịch sử các vương triều Phương Bắc. -Cứ ba năm có một kì thi hương, thi hội; có kì thi kiểm tra trình độ kiến thức quan lại. Hoạt động cá nhân. Tổ chức lễ xướng danh( lễ đọc tên người đỗ) Tổ chức lễ vinh qui bái tổ( đón rước) Khắc tên tuổi người đỗ đạt cao( tiến sĩ) vào bia đá ở Văn Miếu để tôn vinh người có tài. ... kiểm tra định kì trình độ của quan lại. Lắng nghe, thực hiện. Toán SO SÁNH 2 PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I/ Mục tiêu: Giúp HS . - Biết so sánh hai phân số khác nhau mẫu số (bằng cách qui đồng mẫu số hai phân số đó). Củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu số. II/ Chuẩn bị : Sử dụng hình vẽ sgk. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: Gọi HS chữa bài luyện tập thêm. B. Bài mới:GTB: Nêu mục tiêu tiết học. HĐ1: Hướng dẫn HS so sánh hai phân số khác mẫu số. VD: So sánh hai phân số và * Phương án 1: Dùng trực quan hai băng giấy bằng nhau. B1: Chia thành 3 phần , lấy 2 phần tức là lấy băng. * Phướng án 2: - Quy đồng mẫu số hai phân số. - So sánh hai phân số có cùng mẫu số. - GV kết luận: So sánh hai phân số khác mẫu số HĐ2: Luyện tập , thực hành: - GV tổ chức cho HS tự làm bài và chữa bài. Bài 1: So sánh hai phân số. a) và , ... Bài 2: Rút gọn rồi so sánh hai phân số: a) và ; ... Bài 3: Mai ăn Hoa ăn cái bánh. Cho 2 HS thi đua nêu cách giải, cả lớp trình bày vào vở C. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS chữa bài. - Lớp nhận xét thống nhất kết quả. - Lắng nghe. - Nhận xét hai phân số. và đó là hai phân số khác mẫu số. - HS trao đổi nhóm.Tìm cách so sánh. - HS so sánh. Kết quả.: < - và ; Kêt luận: - a) vì 16>15 nên phân số < a) => < - cái bánh tức là cái bánh. cái bánh tức là cái bánh vậy ta có thể kết luận: < nên Hoa ăn nhiều bánh hơn. - Lắng nghe, thực hiện. Mĩ thuật VẼ THEO MẪU: VẼ CÁI CA VÀ QUẢ I. Mục tiêu - HS biết cấu tạo của các vật mẫu. - HS biết bố cục bài vẽ sao cho hợp lí ; biết cách vẽ và vẽ đợc hình gần giống mẫu ; biết vẽ đậm nhạt bằng bút chì đem hoặc vẽ màu. - HS quan tâm, yêu quý mọi vật xung quanh. II. Chuẩn bị : Mẫu vẽ, hình gợi ý cách vẽ cái ca và quả. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét Giới thiệu mẫu và gợi ý để HS quan sát nhận xét về: + Hình dáng, vị trí của cái ca và quả (vật nào ở trước, ở sau, che khuất hay tách rời nhau,....) + Màu sắc và độ đậm nhạt của mẫu; + Cách bày mẫu nào hợp ý hơn; Hoạt động 2: Cách vẽ Yêu cầu HS xem hình 2, trang 51 SGK, nhắc các em nhớ lại trình tự theo mẫu đã học được ở các bài trước Hoạt động 3: Thực hành GV gợi ý cụ thể đối với những HS còn lúng túng. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá GV gợi ý HS nhận xét về bố cục, tỉ lệ Dặn quan sát các dáng người khi hoạt động. HS quan sát, nhận xét. HS quan sát hình và nhớ lại. HS vẽ vào vở vẽ HS nhận xét Thể dục ÔN TẬP NHẢY DÂY. TC: ĐI QUA CẦU I. Mục tiêu: - Ôn tập nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Trò chơi “Đi qua cầu”. Yêu cầu nắm được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm phương tiện: trên sân trường, dây nhảy. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Phần mở đầu GV phổ biến, yêu cầu ôn tập. Cho HS tập bài thể dục phát triển chung. Chơi trò chơi “Kết bạn” Hoạt động 2: Phần cơ bản GV cho HS ôn tập nhảy dây kiểu chụm hai chân. Chơi trò chơi “Đi qua cầu” Hoạt động 3: Phần kết thúc Cho HS chạy chậm thả lỏng. GV nhận xét và giao việc. - HS lắng nghe HS tập bài thể dục phát triển chung do lớp trưởng điều khiển - HS trình bày lại kĩ thuật nhảy - HS nhảy dây cá nhân theo yêu cầu. - Chơi theo nhóm chạy theo hàng dọc Lắng nghe Thứ sáu, ngày 20 tháng 2 năm 2009 TLV LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I/ Mục Tiêu: Giúp HS: Thấy được những đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối( lá, thân, gốc, ) ở một số đoạn văn mẫu. Viết được một đoạn văn miêu tả lá(thân, gốc) II/ Chuẩn bị : Một tờ phiếu viết lời giải bài tập 1. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS đọc kết qủa quan sát một cái cây em thích. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. GTB: Nêu mục đích, Y/C tiết học. 2. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: ... theo em, cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý? Yc HS đọc thầm hai đoạn văn, trao đổi, suy nghĩ cùng bạn phát hiện cách tả của tác giả. Bài 2: Viết một đoạn văn tả lá, thân hay gốc của một loại cây mà em yêu thích. GV theo dõi, hướng dẫn bổ sung. GV chọn , đọc trước lớp 5 đến 6 bài. GV chấm điểm. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài tập 2 vào vở và chuẩn bị bài sau. 2 HS đọc kết quả quan sát. Lớp nhận xét, bổ sung. Lắng nghe. 2HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 1 với đoạn văn : Lá bàng ; cây sồi già. a) Tả lá cây bàng( Đoàn Giỏi) - Rất sinh động sự thay đổi màu sắc cảu lá bàng theo thời gian bốn mùa : Xuân, Hạ , Thu , Đông. b) Đoạn tả cây sồi già. - Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông đến mùa xuân. + Hình ảnh so sánh : nó như một con quái vật gìa nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười + Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già có tâm hồn như con người: Mùa đông... nắng chiều... HS đọc Y/C, suy nghĩ, chọn tả một bộ phận... VD : em chọn tả thân cây chuối HS viết đoạn văn. HS theo dõi, nhận xét. - Lắng nghe, thực hiện. Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS ; Củng cố về so sánh hai phân số. Biết cách so sánh hai phân số có cùng tử số II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: - Gọi HS chữa bài tập ở nhà. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: *GTB: Nêu mục tiêu tiết hoc: HĐ1: Hướng dẫn luyện tập Hướng dẫn HS làm bài tập 3. So sánh hai phân số có cùng tử số bằng cách qui đồng mẫu số=> Nhận xét, làm vào vở bài 3b Bài 4b GV HDHSY cách viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 2 Y/C HS nêu 2 cách giải khác nhau, HSY làm bài 2b HĐ2: Chữa bài , củng cố kiến thức Bài 1: So sánh hai phân số. Bài 2: So sánh hai phân số bằng hai cách. C1:Quy đồng mẫu số. C2: So sánh với 1. - Rút gọn phân số. Bài 3: So sánh hai phân số có cùng tử số. Bài 4: Viết các phân số thứ tự từ bé đến lớn. C. Củng cố dặn dò : - Dặn HS về nhà làm bài tập, HSY làm tiếp bài 2c và chuẩn bị bài sau HS chữa bài. Lớp nhận xét, thống nhất kết quả. HS lắng nghe. HS làm bài tập 1,2,3,4. HS nêu Y/C và tự làm. > < ; =< C1: và ; ; vì 1 nên > C2: và HS nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số. - Lắng nghe, thực hiện. Khoa học ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (TT) I/ Mục tiêu: Sau bài học , HS có thể: Nhận biết được một số tiếng ồn . Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống . - Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những ngồi xung quanh II/ Chuẩn bị : Tranh ảnh các loại tiếng ồn và việc phòng chống III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: Gọi HS nêu vai trò của âm thanh trong đời sống GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: GTB: Nêu mục tiêu tiết học. HĐ1:Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn. Có những âm thanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức . Tuy nhiên , có những âm thanh chúng ta không ưa thích ( chẳng hạn tiếng ồn ) và cần phải tìm cách phòng tránh . Cho HS làm việc theo nhóm : Quan sát các hình trang 88 SGK . GV giúp HS phân loại những tiếng ồn chính và để nhận thấy hầu hết các tiếng ồn đều do con người gây ra. HĐ2: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. - Gọi HS đọc và quan sát các hình trang 88 SGK và tranh ảnh các em sưu tầm . - Thảo luận theo nhóm về các tác hại và cách đề phòng chống tiếng ồn . Có cách chống tiếng ồn nào khác mà em biết? - Bạn có thể làm gì để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người khác ở nhà và ở nhà trường? - GV rút kết luận như mục bạn cần biết.(lồng ghép GDMT) HĐ3: Thực hiện các việc nên, hay không nên làm góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. - Y/C HS thảo luận nhóm. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. 2 HS nêu Lớp nhận xét , bổ sung. Lắng nghe. HS bổ sung thêm các tiếng ồn ở trường và ở nơi HS đang sinh sống. - Các nhóm báo cáo Hoạt động theo nhóm. Các nhóm làm việc theo yêu cầu của GV. HS trả lời theo hiểu biết của mình. Hoạt động nhóm. Nên: Không gây ồn trong giờ học. Nên nghe nhạc vừa phải không nên nghe to quá. Không nên: Không nên nghe nhạc quá to. .... Liên hệ bản thân. Nha khoa 4 BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA BỆNH SÂU RĂNG I. Mục tiêu: - Giúp HS biết được các biện pháp phòng ngừa bệnh sâu răng và cơ chế ngăn chặn bệnh của các biện pháp này. II. Các hoạt động dạy và học: 1. KTBC: Nguyên nhân và diễn tiến bệnh sâu răng 2. Dạy bài mới: * HĐ 1: Giới thiệu bài: 4 biện pháp phòng ngừa bệnh sâu răng. * HĐ 2: Tìm hiểu bài - GV chia nhóm và yêu cầu HS làm việc. - HS làm việc theo yêu cầu. - Lớp trưởng hướng dẫn thảo luận đưa ra đáp án đúng - GV gút bài đưa ra ghi nhớ. + Bài học hôm nay đưa ra những thông điệp nào? (4 biện pháp phòng ngừa sâu răng). + Trong 4 biện pháp này, biện pháp nào em đã thực hiện, biện pháp nào chưa áp dụng? Tại sao? Áp dụng thực tế: Em xin mẹ mua kem đánh răng có Fluor cho cả nhà. * HĐ 3: Củng cố: Đề phòng bệnh răng miệng. - Thầy cô giáo giúp em có kiến thức chăm sóc răng miệng. - Trường học và gia đình giúp em sử dụng Fluor. - Nha sĩ giúp em khám răng và điều trị sớm. - Chính em phải chải răng thường xuyên và hạn chế ăn bánh kẹo. * HĐ 4: Dặn dò Cố gắng thực hiện các biện pháp đã học để ngừa sâu răng.
Tài liệu đính kèm: