Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - GV: Bùi Thị Hiệu - Trường tiểu học Thăng Bình

Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - GV: Bùi Thị Hiệu - Trường tiểu học Thăng Bình

Môn: Tập đọc.

Bài: SẦU RIÊNG.

I.Mục tiêu:

1.Đọc lưu loát toàn bài. Đọc rõ ràng phát âm đúng những từ ngữ do ảnh hưởng của phương ngữ .

Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi

2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

-Hiểu các từ ngữ trong bài: mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê.

 - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi giá trị, vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng.

* MTR:HD Quốc đọc đúngmột số từ ngữ và câu đơn giản trong bài.

II.Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy – học:

 

doc 20 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - GV: Bùi Thị Hiệu - Trường tiểu học Thăng Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG 
Thứ ngày
Môn
Bài dạy
Thứ hai 
01/02/2010
Chào cờ
Đạo đức
Lịch sự với mọi người (tiết 2).
Tập đọc 
Sầu riêng.
Toán
Luyện tập chung
Khoa học 
Trừ tiết tiêu chuẩn .
Thứ ba
02/02/2010
Thể dục
Nhảy dây kiểu chụm hai chân T/C: “đi qua cầu”
Chính tả 
NV: Sầu riêng.
Toán 
So sánh hai phân số cùng mẫu số .
Lịch sử
Trường học thời Hậu Lê.
LT&Câu
Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ?.
Thứ tư
03/02/2010
Aâm nhạc
Giáo viên dạy chuyên
Kể chuyện
Con vịt xấu xí.
Toán
Luyện tập.
Tập đọc 
Chợ tết .
Địa lí
Hoạt động sản xuất của ngươiø dân ở ĐB Nam Bộ .
Thứ năm
04/02/2010
Thể dục
Nhảy dây – trò chơi đi qua cầu
Tập L Văn
Luyện tập quan sát cây cối .
Toán 
So sánh hai phân số khác mẫu số .
Khoa học 
Trừ tiết tiêu chuẩn 
Kĩ thuật 
Giáo viên dạy chuyên
Thứ sáu
05/02/2010
Mĩ thuật
Giáo viên dạy chuyên
LT&Câu
Mở rộng vốn từ : Cái đẹp .
Toán 
Luyện tập .
Tập làm văn
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối .
Môi trường
Phòng bệnh lây do muỗi truyền
Thứ hai, ngày 01 tháng 02 năm 2010
@&?
Môn: Tập đọc.
Bài: SẦU RIÊNG. 
I.Mục tiêu:
1.Đọc lưu loát toàn bài. Đọc rõ ràng phát âm đúng những từ ngữ do ảnh hưởng của phương ngữ .
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
-Hiểu các từ ngữ trong bài: mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê.
 - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi giá trị, vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng.
* MTR:HD Quốc đọc đúngmột số từ ngữ và câu đơn giản trong bài.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1. KTBC:
2 .Bài mới.
*HĐ1: Gtb
*HĐ2: Luyện đọc
*HĐ3: Tìm hiểu bài
*HĐ3: Luyện đọc diễn cảm
3.Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét ghi điểm.
-Giới thiệu bài ghi bảng 
- Đọc mẫu.
-Yêu cầu 3 HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp.
* HD Quốc đọc đúngmột số từ ngữ và câu đơn giản trong bài.
-Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa từ khó ở phần chú giải.
-Yêu cầu HS đọc bài theo cặp.
-Yêu cầu 2HS đọc lại toàn bài.
-Gv đọc mẫu toàn bài.
-Yêu cầu HS đọc thầm 
-Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
-Yêu cầu thảo luận cặp đôi.
-Em có nhận xét gì về cách miêu tả hoa sầu riêng, quả sầu riêng và dáng cây sầu riêng?
- Gọi HS đọc cả bài.
-Nêu nội dung của bài?
-Gọi 3 HS đọc đoạn nối tiếp.
-Đọc bài với giọng nào? 
- Yêu cầu HS đọc theo cặp . 
-Nhận xét lẫn nhau.
- Tổ chức thi đọc . Nhận xét ghi điểm .
- Gọi HS đọc và nêu nội dung bài.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học bài .
- 3HS lên bảng nối tiếp đọc bài và trả lời câu hỏi ở cuối bài: Bè xuôi sông La
- Nhắc lại tên bài học.
- Nghe.
-HS luyện đọc cá nhân
-1HS đọc phần từ ngữ ở phần chú giải lớp đọc thầm.
-HS đọc bài theo cặp
-Đọc thầm, trao đổi trả lời câu hỏi.
-Ở miền Nam.
-2 HS ngồi cạnh nhau đọc và trao đổi câu hỏi 2.
-Tác giả miêu tả cây sầu riêng rất đặc sắc 
- 1HS đọc cả bài, lớp đọc thầm
- Vài học sinh nêu nội dung bài.
-Nhận xét bổ sung.
-3 em đọc nối tiếp 
 -Giọng kể rõ ràng chậm rãi.
 -Luyện đọc theo cặp.
-3,5 HS lên thi đọc.
-Cả lớp theo dõi , nhận xét , bình chọn bạn đọc tốt nhất 
-1HS đọc cả bài và nêu nội dung bài.
- Nghe .
@&?
Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG. 
I-Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố khái niệm về phân số.
- Rèn kĩ năng rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.
- Rèn kĩ năng tính và cách trình bày .
*MTR: HD Quốc làm được một số phép tính đơn giản trong bài.
II-Các hoạt động dạy học 
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1.KTBC:
2.Bài mới.
*HĐ1: Gtb
*HĐ2: Luyện tập chung
3.Củng cố dặn dò. 
- Gọi HS lên bảng làm bài tập đã giao về nhà ở tiết trước.
-Chấm một số vở của HS.
-Nhận xét chung.
- Giới thiệu bài, ghi bảng đề
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
* HD Quốc làm được một số phép tính đơn giản trong bài. 
-Nhận xét chữa bài.
Bài 2: Muốn biết phân số nào bằng ta làm thế nào?
-Nhận xét cho điểm.
- Yêu cầu tự quy đồng sau đó đổi chéo vở kiểm tra cho nhau
-Nhận xét chữa bài tập.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài và làm bài theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm trình bày -Nhận xét cho điểm.
- Nêu lại ND luyện tập .
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học bài 
- 2HS lên bảng làm bài tập.
HS 1 Làm bài:
HS 2 làm bài:
- Nhắc lại đầu bài
- 1HS nêu.
-2HS lên bảng làm, mỗi HS làm 2 phân số, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Rút gọn phân số.
-Tự làm bài vào vở.
-Một số HS nêu kết quả.
-Nhận xét sửa bài.
-Thực hiện soát bài theo yêu cầu.
a) b) 
c)  d)
- 1HS đọc đề bài lớp đọc thầm
-Làm bài theo nhóm
-Các nhóm trình bày kết quả và giải thích cách làm của nhóm mình.
- 2,3 em nêu lại ND 
- Về thực hiện .
********************************************
Thứ ba, ngày 02 tháng 02 năm 2010
@&?
Môn: Chính tả (Nghe – viết)
Bài: SẦU RIÊNG.
I.Mục tiêu:
-Nghe – viết đúng, đẹp đoạn từ : Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm  đến tháng năm ta trong bài Sầu riêng.
-Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n, hoặc ut/uc.
*MTR: HD Quốc viết đúng một số từ ngữ đơn giản trong bài và nhìn SGK chép bài đung tốc độ.
II.Đồ dùng dạy – học.
- Bảng phụ ghi bài tập 2a,b.
- Vở bài tập .
III.Các hoạt động dạy – học.
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1.KTBC:
2.Bài mới.
*HĐ1: Gtb
*HĐ2: Nghe, viết
*HĐ3: Bài tập
3.Củng cố dặn dò: 
- GV đọc YC học sinh viết bảng con .
-Đọc: ra vào, dặp da, gia đình, con dao, giao bài tập
-Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu bài, ghi bảng đề
- Đọc đoạn viết.
- Gọi 2 HS đọc bài.
H:Đoạn văn miêu tả gì?
-Những từ nào cho ta thấy qủa sầu riêng rất đặc sắc?
- Yêu cầu học sinh tìm và viết bảng con từ khó .
*HD Quốc viết đúng một số từ ngữ đơn giản trong bài và nhìn SGK chép bài đung tốc độ.
-Đọc cho HS viết theo yêu cầu vào vở . 
-Chấm một số bài và nhận xét.
- Gọi HS nêu YC bài tập 
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài vào vở bài tập .
- Treo bảng phụ nêu lại yêu cầu làm bài 
-Đoạn thơ cho ta biết điều gì?
-Hồ Tây là cảnh đẹp ở đâu?
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Yêu cầu HS thực hiện làm việc theo nhóm .
 - Gọi một số nhóm trình bày kết quả .
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Nêu lại tên ND bài học ? 
 - Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà hoàn thành bài tập 
- Viết bảng con. 2 HS lên bảng lớp.
-Nhận xét bạn viết.
- Nghe –nhắc lại
- Cả lớp theo dõi .
- 2 HS đọc bài.
-Đoạn văn miêu tả quả sầu riêng.
-Nêu:
-Viết từ khó ở bảng con.
-Viết bài vào vở.
-HS đổi chéo vở soát lỗi.
- Tự sửa lỗi .
- 2HS đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở BT.
- Theo dõi , nắm yêu cầu và làm việc .
- 2 em lên bảng làm bài .
- Trả lời
-Thủ đô Hà Nội.
 - 2 HS Đọc yêu cầu SGK
-Làm bài theo nhóm.
-Một số nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét bổ sung.
+ Nắng – trúc – cíc- 
- 2,3 em đọc lại kết quả đúng .
- 2 HS nêu lại .
- Về thực hiện 
@&?
Môn : Thể dục
Bài 43:NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN –Tro chơi “Đi qua cầu”
I.Mục tiêu:
-Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân.Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng
-Học trò chơi “Đi qua cầu”.Yêu cầu biết cach chơi và tham gia chơi tương đối chủ động
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bị còi, 2 em 1 dây nhảy và dụng cụ, sân chơi cho trò chơi đi qua cầu
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
A.Phần mở đầu:
 -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
 -Tập bài thể dục phát triển chung 1lần
 -Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập
 -Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” hoặc “Bịt mắt bắt dê”
B.Phần cơ bản.
 a)Bài tập RLTTCB
 -Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân
 +HS khởi động lại các khớp, ôn cách chao dây,so dây, quay dây và chụm 2 chân bật nhảy qua dây nhẹ nhàng theo nhịp qua dây
 +Tập luyện theo tổ hoặc cho luân phiên từng nhóm thay nhau tập.GV thường xuyên phát hiện sửa chữa những động tác sai cho HS.Có thể phân công từng đôi thay nhau người tập đếm số lần.Kết thúc nội dung xem tổ nào,bạn nào nhảy được nhiều lần nhất.GV HD thêm để các em có thể tự lập ở nhà được
 *Cả lớp đồng loạt nhảy theo nhịp hô:1 Lần.Em nào có số nhảy nhiều lần nhất được biểu dương
 b)Trò chơi vận động
 -Học trò chơi “Đi qua câù”
 +GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, cho HS chơi thử, sau đó cho HS chơi chính thức
 +Có thể cho HS tập trước 1 số lần đi trên mặt đất, sau đó đứng và đi trên cầu để làm quen và tập giữ thăng bằng, rồi mới cho đi trên cầu tập theo tổ
 +Tổ nào thực hiện đúng nhất tổ đó thắng.GV chú ý khâu bảo hiểm tránh để xảy ra chấn thương và nhắc nhở các nhóm dúp đỡ nhau trong tập luyện
C.Phần kết thúc.
-Chạy nhẹ nhàng sau đó đứng tại chỗ tập 1 số động tác hồi tĩnh(Do GV tự chọn) kết hợp hít thở sâu
-GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét
-GV giao bài tập về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân
@&?
Môn: Toán
Bài: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÓ CÙNG MẪU SỐ.
I.Mục tiêu. Giúp HS:
-Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
- Nhận xét một phân số bé hơn 1 hoặc lớn hơn 1.
- Nắm được cách so sánh và cách trình bày .
*MTR: HD Quốc bước đầu biết so sánh hai phân số đơn giản.
II.Chuẩn bị
- Hình vẽ trong SGK.
III.Các hoạt động dạy – học.
HĐ
Giáo viên
Học si ... êu lại tên ND bài học ?
- Nêu lại cách so sánh hai phân số khác mẫu số ?
-Nhận xét tổng kết giờ học.
-Nhắc nhở HS về nhà làm bài tập.
- 2HS lên bảng làm
HS 1 làm bài:
HS 2 làm bài:
- Nhắc lại tên bài học.
- Quan sát đọc đề bài.
-Mẫu số của hai phân số khác nhau.
-Thảo luận nhóm tìm cách so sánh.
-Một số HS nêu ý kiến.
-Quan sát và nghe sự hướng dẫn của GV rồi rút ra kết luận
- HStự làm bài
- 2 HS nêu
-Rút gọn rồi so sánh hai phân số.
-2HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
a) rút gọn: = vậy 
b/ rút gọn : vậy 
- 1HS đọc đề bài
-So sánh số bánh mà hai bạn đã ăn với nhau.
-HS làm bài tập vào vở.
Bài giải
Ta quy đồng 
 .Vậy số bánh Hoa ăn nhiều hơn .
- 1em nhắc lại .
- 2HS nêu lại
- Về thực hiện 
*************************************************
 Thứ sáu, ngày 05 tháng 02 năm 2010 
@&?
Môn: Luyện từ và câu.
Bài:MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP
 I.Mục tiêu:
1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp.
2. Biết sử dụng các từ ngữ đã học để đặt câu.
 II.Đồ dùng dạy- học.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ.
 III.Các hoạt động dạy – học 
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1.KTBC:
2.Bài mới.
*HĐ1: Gtb
*HĐ2: Tìm hiểu bài
*HĐ3: Thực hành
3.Củng cố dặn dò 
- Gọi HS lên bảng làm BT.
-Chấm một số vở HS.
-Nhận xét chung.
- Giới thiệu bài ghi bảng 
- Gọi HS đọc đề bài.
-Phát phiếu các nhóm trao đổi nhóm 4.
- Theo dõi , giúp đỡ .
-Gọi HS đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
-Nhận xét kết luận.
- Gọi 2 -3 em đọc lại kết quả .
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
Yêu cầu tìm từ cá nhân.
-Tổ chức tìm từ nối tiếp.
- Phổ biến luật chơi.
-,
- Yêu cầu HS tự nhớ viết vào vở .
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự đặt câu vào vở .
- Gọi một số em nêu kết quả .
-Nhận xét, ghi điểm .
- Gọi HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu cả lớp làm vào vở . 1em làm bảng phụ .
- YC trình bày kết quả .
- Gọi 2em nêu lại kết quả và viết lại vào vở 
- Nêu lại tên ND bài học ?
-GV liên hệ GD các em ứng dụng các từ ngữ lúc viết văn 
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
- 2 – 3HS lên bảng đọc đoạn văn kể về một loại cây yêu thích có dùng câu Ai thế nào?
- Nhắc lại tên bài học.
- 1HS đọc đề bài.
-Nhận phiếu học tập. 4HS hình thành một nhóm tìm các từ theo yêu cầu.
-Đại diện các nhóm trình bày trên khổ giấy lớn.
-2HS đọc lại các từ trên bảng
- 2 -3 em đọc lại .
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Hoạt động cá nhân tìm từ theo yêu cầu .
-Nghe phổ biến luật chơi.
-HS tìm từ nối tiếp thi đua giữa 2 dãy .-Ghi nhớ viết một số từ vào vở.
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tự đặt câu vào vở 
- Cả lớp theo dõi , nhận xét .
- 1HS đọc – lớp đọc thầm.
-1HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở.
--Viết vào vở.
-2 em nêu.
- Nghe .
- Về thực hiện .
@&?
Môn: Tóan
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu. Giúp HS:
Rèn kĩ năng so sánh hai phân số khác mẫu số.
Giới thiệu so sánh hai phân số cùng tử số.
*MTR:HD Quốc bước đầu biết so sánh hai phân số đơn giản.
II. Các hoạt động dạy - học :
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1.KTBC:
2.Bài mới
*HĐ1: Gtb
*HĐ2: Luyện tập
3.Củng cố dặn dò
- Gọi HS lên bảng làm bài tập đã giao về nhà ở tiết trước.
-Chấm một số vở của HS.
-Nhận xét cho điểm.
-Giới thiệu bài, Ghi bảng 
*HD Quốc bước đầu biết so sánh hai phân số đơn giản.
Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
H: Bài tập yêu cầu gì ?
-Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bảng con lần lượt từng bài . 2 em lên bảng làm .
- Gọi một số em giải thích cách làm của mình .
-Nhận xét chữa bài.
Bài2: Gọi HS nêu yêu cầu 
- Viết phần a lên bảng.
-Gọi một số em nêu cách thực hiện .
- Phát phiếu yêu cầu HS trình bày trên giấy khổ lớn .
- Gọi HS trình bày kết quả .
- Nhận xét , chốt kết quả đúng .
Bài3:Nêu yêu cầu bài tập.
- Nhận xét ghi điểm .
Bài4: Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm vở .
-Nhận xét , ghi điểm .
- Nêu lại tên ND bài học ?
 -Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
- 2HS lên bảng làm bài tập.
HS 1 làm bài:
Hs 2 làm bài.
-Nhắc lại tên bài học.
- 1HS đọc đề bài.
Bài tập yêu cầu chúng ta so sanh hai phân số.
-Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh.
-2HS lên bảng làm, Cả lớp làm bảng con a/ < ; b/ Vậy ; c/ nên vậy ;
- 1HS đọc đề bài.
-Thảo luận cặp đôi tìm cách so sánh.
 > 1 ; 
Cách 1: vậy 
Cách 2:Quy đồng 
vì nên ; 
- Cảø lớp theo dõi , nhận xét .
- Thực hiện quy đồng hai phân số và so sánh hai phân số.
-Phân số có cùng tử số là 4.
- 1HS đọc đề bài.
-2HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) vì:4 < 5 < 6
b) Quy đồng mẫu số ta có: 
- 2 HS nêu và làm vào vở
- Nghe và rút kinh nghiệm 
- Về thực hiện 
@&?
Môn: Tập làm văn
Bài: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHÂN CỦA CÂY CỐI
I.Mục tiêu: 
 -Thấy được những đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu.
-Viết được một đoạn văn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phu ghi sẵn bài tập 1.
III.Các hoạt động dạy – học :
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1.KTBC:
2.Bài mới
*HĐ1: Gtb
*HĐ2: Tìm hiểu bài
*HĐ3: Thực hành
3. Củng cố dặn dò
- Gọi HS đọc kết quả quan sát một cái cây mà em thích.
-Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu bài: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
-Tổ chức họat động nhóm 4.
-Tác giả miêu tả gì?
-Tác giả dùng những biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả? Lấy ví dụ minh hoạ?
- Gọi HS trình bày.
-Gọi HS đọc những điểm đáng chú ý.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi một số em nêu bộ phận mình chọn tả .
-Phát phiếu bài tập cá nhân.
GV theo dõi , giúp đỡ .
-Tổ chức trình bày.
-Nhận xét ghi điểm những bài văn hay .
- Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài.
- 3HS đứng tại chỗ đọc bài.
-Lớp nhận xét.
- Nhắc lại tên bài học.
- 2HS đọc nối tiếp yêu cầu của bài
-Thảo luận làm việc theo nhóm 
- Lá bàng , Cây sồi già .
- So sánh và nhân hoá .VD:+ Nó như một con quái vật  tươi cười .
+ cau có , kháu khỉnh ,vẻ ngờ vực 
- Trình bày – lớp nhận xét bổ sung.
đoạn văn : lá bàng
Đoạn văn: Cây sồi già.
-2HS đọc nối tiếp – lớp đọc thầm.
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- 5 -6 em phát biểu (cây nào , bộ phận nào ).
-Nhận phiếu cá nhân và làm bài.
-3HS lên bảng làm bài vào bảng phụ.
-3 HS trên bảng đọc bài của mình. 
-Lớp nhận xét , bổ sung .
-3,5 HS đọc bài viết.
-Nhận xét bài của bạn.
- 2 HS nêu
- Nghe.
- Về thực hiện 
@&?
Môn:Đạo đức
Bài : LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (tiêt2)
I Mục tiêu:Học xong bài này, HS có khả năng
 - 1 Hiểu
-Thế nào là lịch sự với mọi người
-Vì sao cần phải lịch sự với mọi người
 2 biết cư xử lịch sự với mọi người
 3 Có thái độ
-Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh
-Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự
 II Tài liệu và phương tiện
-SGK Đạo Đức 4
-Mỗi HS có ba tám bìa màu: Xanh, đỏ, trắng
-Một số đồ dùng, đồ vật, trang phục cho trò chơi đóng vai
III Các hoạt động dạy học : Tiết 2
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1. KTBC:
2. Bài mới:
*HĐ1:Gtb
*HĐ2: Bày tỏ ý kiến
*HĐ3: Thi” Tập làm người lịch sự”
*HĐ4: Tìm hiểu một số câu ca dao, tục ngữ
3.Củng cố ,dặn dò:
- Nêu phép lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi
-Giới thiệu bài ghi bảng
-Yêu cầu thảo luận cặp đôi, đưa ra ý kiến nhận xét cho mỗi trường hợp sau và giải thích lí do
1- Trung nhường ghế trên ôtô buýt cho một phụ nữ mang bầu.
-.
H: Hãy nêu những biểu hiện của phép lịch sự?
=>KL: Bất kể mọi lúc, mọi nơi, trong khi ăn uống, nói năng, chào hỏi.. chúng ta cũng cần phải giữ phép lịch sự
- GV phổ biến luật thi
+Cả lớp chia làm 2 dãy, mỗi một lượt chơi mỗi dãy sẽ cử ra một đội gồm 4 HS
-GV tổ chức cho HS chơi thử
-GV tổ chức cho 2 dãy HS thi
-GV cùng ban giám khảo (SHS) nhận xét các đội thi
-GV khen ngợi các dãy thắng cuộc
H: em nào hiểu nội dung, ý nghĩa của các câu ca giao, tục ngữ sau đây như thế nào?
1. Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
2. Học ăn, học nói, học gói, học mở
- Nhận xét câu trả lời của HS
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
- Gọi HS nêu lại tên ND bài học .
- Nhận xét tiết học .
2 HS nêu, lớp nhận xét
- Nhắc lại đầu bài
- Tiến hành thảo luận cặp đôi
-Đại diện các cặp đôi trình bày từng kết quả thảo luận
1 -Trung làm thế là đúng, Vì chị phụ nữ ấy rất cần một chỗ ngồi trên ô tô vì đang mang bầu
+Lễ phép chào hỏi người lớn
+Nhường nhịn em bé
+Không cười đùa to trong khi ăn cơm.
- Nhiệm vụ của mỗi đội chơi là dựa vào gợi ý, xây dựng một tình huống giao tiếp, trong đó thể hiện được phép lịch sự
- HS thực hiện chơi.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét.
- Tìm nhóm thắng cuộc .
- Cần lựa lời nói trong khi giao tiếp để làm cho cuộc giao tiếp thoải mái, dễ chịu
2. Nói năng là điều rất quan trọng, vì vậy cũng cần phải học như học ăn, học gói, học mở
-HS dưới lớp nhận xét bổ sung
-1,2 HS đọc
- 2, 3 em nêu.
- Nghe , rút kinh nghiệm .

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 22(4).doc