Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - GV: Nguyễn Thành Thuận

Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - GV: Nguyễn Thành Thuận

TẬP ĐỌC

TIẾT 43 SẦU RIÊNG

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC

 1.Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện.Chú ý đến một số từ : cánh mũi, quyện, quyến rũ, trổ, vảy cá, khẳng khiu, chiều quằn,

 -Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.

 2.Hiểu các từ ngữ trong bài: mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê.

-Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa , quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

III.CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC

 IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 -Đoạn văn cần luyện đọc.

 -Tranh minh hoạ bài tập đọc.

V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

2.Kiểm tra bài cũ:

-Kiểm tra 2 HS.

-HS đọc thuộc bài thơ “Bè xuôi sông La”và trả lời câu hỏi nội dung bài.

-Nhận xét ghi điểm cho từng HS.

 

doc 44 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 335Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - GV: Nguyễn Thành Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 NGÀY SOẠN12/01/11	 KẾ HOẠCH BÀI HỌC NGÀY DẠY.. ./01./11
TẬP ĐỌC
TIẾT 43 SẦU RIÊNG 
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1.Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện.Chú ý đến một số từ : cánh mũi, quyện, quyến rũ, trổ, vảy cá, khẳng khiu, chiều quằn,
 -Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
 2.Hiểu các từ ngữ trong bài: mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê.
-Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa , quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
 IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 -Đoạn văn cần luyện đọc.
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc.
V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
2.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra 2 HS.
-HS đọc thuộc bài thơ “Bè xuôi sông La”và trả lời câu hỏi nội dung bài.
-Nhận xét ghi điểm cho từng HS.
3. Bài mới:
 Hoạt động dạy 
Hoạt động học
 Ghi chú
 a.Khám phá: 
 -Ghi tựa bài.
 b.Kết nối
 b1. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-1HS đọc phần chú giải.
-GV cho HS luyện đọc phát âm một số từ ngữ HS thường đọc sai.
-GV HD đoạn cần luyện đọc.
 +Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. Còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng, hương đã ngào ngạt xông vào cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
-GV đọc mẫu, 
 * Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
-GV : Ở miền Nam nước ta có rất nhiều cây ăn quả. Nếu một lần nào thăm các miệt vườn nơi đây chúng ta khó mà ra được. Nơi nổi tiếng có nhiều sầu riêng nhất là Bình Long và Phước long.
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi 2.
+HS hoạt động nhóm và trình bày.
+Em có nhận xét gì về cách miêu tả hoa sầu riêng, quả sầu riêng với dáng cây sầu riêng.
-GV : Việc miêu tả hình dáng không đẹp của cây sầu riêng trái hẳn với hoa, quả của nó để làm nổi bật hương vị ngọt ngào của quả sầu riêng chín, đó là cách tương phản mà không phải bất kì ngòi bút nào cũng thể hiện được.
+Theo em “quyến rũ” có nghĩa là gì ?
+Trong câu văn “Hương vị quyến rũ đến kì lạ”, em có thể tìm những từ nào thay thế từ “quyến rũ”?
+Trong các từ trên từ nào dùng hay nhất ? Vì sao ?
-GV : Sầu riêng là loại trái cây rất đặc biệt. Dưới ngòi bút của tác giả nó quyến rũ chúng ta đến với hương vị tổng hợp từ mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo của trứng gà và ngọt của mật ong già hạn. Lần đầu thưởng thức trái sầu riêng, ai cũng có cảm giác sợ cái mùi tổng hợp đó. Nhưng khi đặt múi sầu riêng vào đầu lưỡi ta mới cảm nhận được hương vị đặc biệt của nó.
+Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ?
+Yêu cầu HS tìm ý chính của từng đoạn.
-GV cho HS đọc toàn bài và tìm nội dung chính của bài.
 -Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-1 HS đọc bài
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-HS thực hiện đọc.
-HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+HS1: Sầu riêng là loạikì lạ.
+HS2:Hoa sầu riêngtháng năm ta.
+HS3:Đứng ngắm cây sầu riêngđam mê.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng 
+ Sầu riêng là đặc sản của miền Nam.
-HS lắng nghe
-HS thực hiện.
a. Hoa sầu riêng : trổ vào cuối năm, thơm ngát như hương cau, hương bưởi, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài huỵ li ti giữa những cánh hoa.
b. Quả sầu riêng : lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến, mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng, hương đã ngào ngạt xông vào cánh mũi, thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn, vị ngọt đến đam mê. 
c. Dáng cây sầu riêng : thân khẳng khiu, cao vút,cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo.
+Tác giả miêu tả hoa sầu riêng, quả sầu riêng rất đặc sắc, vị ngọt đến đam mê trái ngược hoàn toàn với dáng của cây.
-HS lắng nghe.
+Theo em “quyến rũ” có nghĩa là làm cho người khác phải mê mẫn vì cái gì đó.
+Các từ : hấp dẫn, lôi cuốn, làm say lòng người.
+Trong các từ trên từ “quyến rũ”dùng hay nhất vì nó` nói rõ được ý mời mọc, gợi cảm đến với hương vị của trái sầu riêng.
-HS lắng nghe
+Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam.
+Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
+Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này.
+Vậy mà khi trái chín, hương toả ngọt ngào, vị ngọt đến đam mê.
+Đoạn1: Hương vị đặc biệt của quả sầu riêng.
+Đoạn2: Những nét đặc sắc của hoa sầu riêng.
+Đoạn3: Dáng vẻ kì lạ của cây sầu riêng.
-1 HS đọc thành tiếng 
- Bài ca ngợi giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng.
-HS nhắc lại.
- HS tiếp nối nhau đọc
-HS lắng nghe và thực hiện.
 4.Thực hành
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài 
-Nhận xét tiết học.
5.Vận dụng
-Dặn HS về nhà học bài.
 *Bổ sung, điều chỉnh
NGÀY SOẠN12/01/11	 KẾ HOẠCH BÀI HỌC NGÀY DẠY.. ./01./11
TẬP ĐỌC
CHỢ TẾT 
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, phù hợp với việc diễn tả bức tranh giàu màu sắc, vui vẻ,hạnh phúc của một phiên chợ tết miền Trung du.
. -Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
-Hiểu ND: Cảnh chợ Tết miền trung ducó nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. (trả lời được các câu hỏi, thuộc được một vài câu thơ yêu thích)
3. HTL bài thơ.
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
 IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK và tranh, ảnh chợ tết (nếu có).
V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
 +HS 1: Đọc đoạn 1 bài Sầu riêng. 
 * Hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng. (Hoa sầu riêng nở vào cuối năm, hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà, cành hoa nhỏ như vảy cá).
 +HS 2: Đọc đoạn 2 bài Sầu riêng. 
 * Hãy miêu tả những nét đặc sắc của trái sầu riêng. ( Những trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống như những tổ kiến.)
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
 Ghi chú
 a.Khám phá: 
 -Phiên chợ tết bao giờ cũng rất đông vui. Chợ tết ở mỗi vùng, mỗi miền trên đất nước ta đều có những vẻ đẹp, có nét đặc sắc riêng. Các em sẽ được thưởng thức một bức tranh bằng thơ miêu tả phiên chợ tết ở một vùng trung du qua bài tập đọc Chợ tết của tác giả Đoàn Văn Cừ.
 b.Kết nối
. Luyện đọc:
 * Cho HS đọc.
 -GV chia đoạn: 4 đoạn (4 dòng 1 đoạn).
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -Cho HS luyện đọc từ ngữ khó đọc: dải mây trắng, sương hồng lam, nóc nhà gianh, cô yếm thắm, núi uốn mình 
* Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
 -Cho HS luyện đọc.
* GV đọc diễn cảm – chú ý:
 +4 dòng đầu: đọc chậm rãi.
 +Những dòng thơ còn lại: đọc với giọng vui, rộn ràng.
 +Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: đỏ dần, ôm ấp, viền nắng, tưng bừng, kéo hàng, lon xon, lom khom, lặng lẽ 
 c. Tìm hiểu bài:
 Đoạn 1+2:
 -Cho HS đọc đoạn 1+2.
 * Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào ?
 Đoạn 3+4:
 -Cho HS đọc.
 * Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ riêng ra sao ?
 * Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ tết có điểm gì chung ?
 * Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc. Em hãy tìm những từ ngữ tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy.
 * Nội dung bài thơ là gì ?
 d). Đọc diễn cảm - HTL:
 -Cho HS đọc diễn cảm nối tiếp.
 -Cho cả lớp luyện đọc đoạn 1+2.
-HS lắng nghe.
-Mỗi HS đọc một đoạn nối tiếp (đọc cả bài 2 lượt).
-1 HS đọc chú giải, lớp lắng nghe.
-2 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc, 2 HS đọc cả bài.
-HS đọc thầm đoạn 1+2.
* Khung cảnh rất đẹp. Mặt trời lên làm đỏ dần những dải núi trắng và những làn sương sớm. Núi đồi nhu cũng làm duyên. Núi uốn mình trong chiếc áothe xanh. Đồi thoa son.
-HS đọc thầm đạon 3+4.
* Người đến chợ tết với dáng vẻ riêng.
-Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon.
-Các cụ già chống gậy bước lom khom.
-Cô gái mặc áo màu đỏ che môi cười lặng lẽ.
-Em bé nép đầy bên yếm mẹ.
-Hai người gánh lợn.
* Điểm chung của họ là: ai ai cũng vui vẻ, cụ thể: Người các ấp tưng bừng ra chợ tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.
* Các từ ngữ tạo nên bức tranh: trắng, đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng, tía, son.
* Bài thơ là một bức tranh chợ tếtmiền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động. Qua bức tranh về phiên chợ tết, ta thấy được cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của người dân quê trong dịp tết.
-2 HS nối tiếp đọc bài thơ.
-HS luyện đọc đoạn 1+2 theo hướng dẫn của GV.
-Lớp nhận xét.
 4.Thực hành
 -HS nhẩm HTL bài thơ.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét tiết học.
 5.Vận dụng
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
 *Bổ sung, điều chỉnh
NGÀY SOẠN12/01/11	 KẾ HOẠCH BÀI HỌC NGÀY DẠY.. ./01./11
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
-Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ).
-Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn (BT1, mục III) ; viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào ? (BT2)
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
 IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
-Bảng viết sẵn đoạn văn và bài tập 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. 
1.Kiểm tra bài cũ: 
-Yêu cầu HS:
HS 1: Đặt một câu hỏi Ai thế nào và xác định chủ ngữ, vị ngữ.
HS 2: Vị ngữ trong câu kể biểu thị nội dung gì ? chúng do những từ ngữ nào tạo thành.
HS3 : Đặt 3 câu kể Ai thế nào ? kể về một loại hoa mà em thích.
-GV nhận xét ghi điểm cho từng HS 
2. Bài mới.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Ghi chú
a.Khám phá: 
b.Kết nối
*Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập1.
-GV giao việc.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Yêu cầu HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đ ... 1/ lời nói chẳng mất tiền mua. lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
2/ Học ăn, học nói, học gói, học mở.
3/ Lời chào cao hơn mâm cỗ .
- Nhận xét câu trả lời của HS .
- Yêu cầu đọc phần ghi nhớ . 
- Nhận xét câu trả lời của HS . 
-Yêu cầu đọc ghi nhớ . 
-Hát
- HS nhắc lại.
- Tiến hành thảo luận cặp đôi.
- Đại diện các cặp đôi lên trình bày từng kết quả thảo luận .
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- 3-4 HS trả lời. Câu trả lời đúng :
1/ Câu tục ngữ có nói: Cần lựa lời nói trong khi giao tiếp để làm cho cuộc giao tiếp thoải mái, dễ chịu .
 2/ Câu tục ngữ ý nói : nói năng là điều rất quan trọng, vì vậy cu6ng cần phải học nhủ hoc ăn, học gói, học mỡ . 
3/ Câu tục ngữ có ý nói : lờ chào có tác dụng và ảnh hưởng rất lớn đến người khác, cũng như một lời chào nhiều khi 
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung . 
- 1 – 2 HS đọc . 
- HS lắng nghe.
4.Thực hành
 -GV nhận xét tiết học.
 5.Vận dụng
- Chuẩn bị bài : Giữ gìn các công trình công cộng.
 *Bổ sung, điều chỉnh
NGÀY SOẠN12/01/11	 KẾ HOẠCH BÀI HỌC NGÀY DẠY.. ./01./11
KĨ THUẬT
 CHĂM SÓC CÂY RAU, HOA ( tiết1 )
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 
 -HS biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.
 -Làm được một số công việc chăm sóc cây rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới đất.
 -Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
 IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 -Vật liệu và dụng cụ:
 +Vườn đã trồng rau hoa ở bài học trước (hoặc cây trồng trong chậu, bầu đất).
 +Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục.
 +Dầm xới, hoặc cuốc. 
 +Bình tưới nước.
V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
 Ghi chú
 a.Khám phá: Chăm sóc cây rau, hoa và nêu mục tiêu bài học. 
b.Kết nối
*Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích, cách tiến hành thao tác kỹ thuật chăm sóc cây.
 * Tưới nước cho cây:
 -GV hỏi: 
 +Tại sao phải tưới nước cho cây?
 +Ở gia đình em thường tưới nước cho nhau, hoa vào lúc nào? Tưới bằng dụng cụ gì? Người ta tưới nước cho rau, hoa bằng cách nào?
 -GV nhận xét và giải thích tại sao phải tưới nước lúc trời râm mát (để cho nước đỡ bay hơi)
 -GV làm mẫu cách tưới nước.
 * Tỉa cây:
 -GV hướng dẫn cách tỉa cây và chỉ nhổ tỉa những cây cong queo, gầy yếu, 
 -Hỏi: 
 +Thế nào là tỉa cây?
 +Tỉa cây nhằm mục đích gì?
 -GV hướng dẫn HS quan sát H.2 và nêu nhận xét về khoảng cách và sự phát triển của cây cà rốt ở hình 2a, 2b.
 * Làm cỏ:
 -GV gợi ý để HS nêu tên những cây thường mọc trên các luống trồng rau, hoa hoặc chậu cây.Làm cỏ là loại bỏ cỏ dại trên đất trồng rau, hoa Hỏi:
 +Em hãy nêu tác hại của cỏ dại đối với cây rau, hoa?
 +Tại sao phải chọn những ngày nắng để làm cỏ? 
 -GV kết luận: trên luống trồng rau hay có cỏ dại, cỏ dại hút tranh chất dinh dưỡng của cây và che lấp ánh sáng làm cây phát triển kém. Vì vậy phải thường xuyên làm cỏ cho rau và hoa.
 -GV hỏi :Ở gia đình em thường làm cỏ cho rau và hoa bằng cách nào ? Làm cỏ bằng dụng cụ gì ?
 -GV nhận xét và hướng dẫn cách nhổ cỏ bằng cuốc hoặc dầm xới và lưu ý HS:
 +Cỏ thường có thân ngầm vì vậy khi làm cỏ phải dùng dầm xới.
 +Nhổ nhẹ nhàng để tránh làm bật gốc cây khi cỏ mọc sát gốc.
 +Cỏ làm xong phải để gọn vào 1 chỗ đem đổ hoặc phơi khô rồi đốt, không vứt cỏ bừa bãi trên mặt luống.
 * Vun xới đất cho rau, hoa:
 -Hỏi: Theo em vun xới đất cho cây rau, hoa có tác dụng gì? 
 -Vun đất quanh gốc cây có tác dụng gì? 
 -GV làm mẫu cách vun, xới bằng dầm xới, cuốc và nhắc một số ý:
 +Không làm gãy cây hoặc làm cây bị sây sát.
 +Kết hợp xới đất với vun gốc. Xới nhẹ trên mặt đất và vun đất vào gốc nhưng không vun quá cao làm lấp thân cây.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
HS đ ba
-Thiếu nước cây bị khô héo hoặc chết.
-HS quan sát hình 1 SGK trả lời .
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi và thực hành.
-HS theo dõi.
-Loại bỏ bớt một số cây
-Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng.
-HS quan sát và nêu:H.2a cây mọc chen chúc, lá, củ nhỏ. H.2b giữa các cây có khoảng cách thích hợp nên cây phát triển tốt, củ to hơn.
-Hút tranh nước, chất dinh dưỡng trong đất.
-Cỏ mau khô.
-HS nghe.
-Nhổ cỏ, bằng cuốc hoặc dầm xới.
-HS lắng nghe.
-Làm cho đất tơi xốp, có nhiều không khí.
-Giữ cho cây không đổ, rễ cây phát triền mạnh.
-Cả lớp.
 4.Thực hành
 -Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. 
 5.Vận dụng
-HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học tiết sau.
 *Bổ sung, điều chỉnh
NGÀY SOẠN12/01/11	 KẾ HOẠCH BÀI HỌC NGÀY DẠY.. ./01./11
LỊCH SỬ
TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học ):
+ Đền thờ Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ:ở kinh đô có Quốc Tự Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,
+ Chinh 1sách khuyến khích học tập: dặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đổ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. 
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
 IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 -Tranh Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh.
 -PHT của HS .
V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1.Ổn định:
2.KTBC :
 -Những điều trích trong “Bộ luật Hồng Đức” bảo vệ quyền lợi của ai và chống những người nào?
 -Em hãy nêu những nét tiến bộ của nhà Lê trong việc quản lí đất nước ?
 -GV nhận xét và ghi điểm .
3.Bài mới :
Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
 Ghi chú
a.Khám phá: GV giới thiệu và ghi tựa lên bảng.
b.Kết nối
 *Hoạt động nhóm :GV phát PHT cho HS .
 -GV yêu cầu HS đọc SGK để các nhóm thảo luận :
 +Việc học dưới thời Lê được tồ chức như thế nào?
+Trường học thời Lê dạy những điều gì ?
+Chế độ thi cử thời Lê thế nào ?
 -GV khẳng định :GD thời Lê có tổ chức quy củ, nội dung học tập là Nho giáo. HS phải học thuộc lòng những điều Nho giáo dạy, thông thạo LS của các vương triều phương Bắc để trở thành người biết suy nghĩ và hành động theo đúng quy định của Nho giáo .
 *Hoạt động cả lớp :
 -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi :Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ?
 -GV tổ chức cho cả lớp thảo luận để đi đến thống nhất chung.
 -GV cho HS xem và tìm hiểu nội dung các hình trong SGK và tranh, ảnh tham khảo thêm : Khuê Văn Các và các bia tiến sĩ ở Văn Miếu cùng hai bức tranh:Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh để thấy được nhà Lê đã rất coi trọng giáo dục .
 GV kết luận: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề học tập. Sự phát triển của GD đã góp phần quan trọng không chỉ đối với việc xây dựng nhà nước, mà còn nâng cao trinh độ dân trí và văn hoá người Việt.
-4 HS .(2 HS hỏi đáp nhau) .
-HS khác nhận xét, ổ sung .
-HS lắng nghe.
-HS các nhóm thảo luận, và trả lời câu hỏi:
-Lập Văn Miếu, thu nhận con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám, trường lớp học, chỗ ở, kho trữ sách; ở các đạo đều có trường do nhà nước mở .
-Nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc.
-Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ của các quan lại 
-HS trả lời :Tổ chức Lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia
 đá tên những người đỗ cao rồi đặt ở Văn Miếu. 
-HS xem tranh, ảnh .
-Vài HS đọc .
-HS trả lời .
-Cả lớp.
 4.Thực hành
 -Cho HS đọc bài học trong khung .
 -Tình hình giáo dục nước ta dưới thời Lê ?
 -Nêu một số chi tiết chứng tỏ triều Lê Thánh Tông rất chú ý tới GD ?
 -Qua bài học này em có suy nghĩ gì về GD thời Hậu Lê ?
5.Vận dụng
 * GV :Nhờ chính sách GD dân chủ, tiến bộ mà dưới thời Lê nhiều nhân tài phát triển tạo nên sự phát triển chung của kinh tế văn hóa. Đó chính là nguồn sức mạnh của nhà Lê đã biết xây dựng trên sức mạnh của nhân dân . chính sách GD của nhà Lê đến nay vẫn có những giá trị tiến bộ của nó.
 -Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Văn học và khoa học thời Hậu Lê”.
 -Nhận xét tiết học .
 *Bổ sung, điều chỉnh
NGÀY SOẠN12/01/11	 KẾ HOẠCH BÀI HỌC NGÀY DẠY.. ./01./11
ĐỊA LÍ
Tiết 23 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI
 DÂN Ở ĐỒNG BẰNGNAM BỘ (tt)
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
 -Đồng bằng Nam Bộ là nơi có sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất của đất nước .
 -Nêu một số dẫn chứng cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó .
 -Chợ nổi trên sông là một nét độc đáo của miền Tây Nam Bộ .
 -Khai thác kiến thức từ tranh, ảnh, bảng thống kê ,bản đồ 
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
 IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 -BĐ công ngiệp VN.
 -Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ (sưu tầm)
V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1.Ổn định:Cho HS hát.
2.KTBC : 
 -Hãy nêu những thuận lợi để ĐB Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất nước ta .
 -Cho VD chứng minh .
 GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
Ghi chú
 a.Khám phá
: Ghi tựa
 b.Kết nối 
 1.Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta:
 *Hoạt động nhóm:
 -GV yêu cầu HS dựa vào SGK, BĐ công nghiệp VN, tranh, ảnh và vốn kiến thức của mình thảo luận theo gợi ý sau:
 +Nguyên nhân nào làm cho ĐB Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh?
 +Nêu dẫn chứng thể hiện ĐB Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta.
 +Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐB Nam Bộ .
 -GV giúp HS hòan thiện câu trả lời .
 2.Chợ nổi trên sông:
 *Hoạt động nhóm: 
 GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và chuẩn bị cho cuộc thi kể chuyện về chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ theo gợi ý :
 +Mô tả về chợ nổi trên sông (chợ họp ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? Hàng hóa bán ở chợ gồm những gì? Loại hàng nào có nhiều hơn ?)
 +Kể tên các chợ nổi tiếng ở ĐB Nam Bộ. 
 GV tổ chức cho HS thi kể chuyện (mô tả)về chợ nổi ở ĐB Nam Bộ.
 GV nhận xét phần thi kể chuyện của HS các nhóm .
-HS thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình .
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung .
-HS chuẩn bị thi kể chuyện.
-Đại diện nhóm mô tả .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-3 HS đọc bài .
-HS trả lời câu hỏi .
 4.Thực hành
 -GV cho HS đọc bài trong khung .
 -Nêu dẫn chứng cho thấy ĐB NB có công nghiệp phát triển nhất nước ta .
 -Mô tả chợ nổi trên sông ở ĐBNB .
5.Vận dụng
 -Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài tiết sau: “Thành phố HCM”.
*Bổ sung, điều chỉnh

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN222011DA CHINH SUA(1).doc